Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020 - Phạm Thị Thảo

I. MỤC TIÊU:

 - Giúp HS:

 + Củng cố kiến thức qua 5 bài đạo đức đã học.

 + HS biết lợi ích của việc học tập đúng giờ.Biết nhận lỗi và sửa lỗi.

 + HS biết giữ gọn gàng ngăn nắp. Biết chăm chỉ làm viẹc nhà ,chăm chỉ học tập.

 II. CHUẨN BỊ:

 - GV: các câu hỏi.

 - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 - GV nêu các câu hỏi, HS trả lời.

 1. Học tập sinh hoạt đúng giơ có lợi ích gì?

 2. Mỗi khi có lỗi em cần phải làm gì?

 3. Tại sao chúng ta cần phải gọn gàng ngăn nắp?

 4. Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì?

 5. Tại sao chúng ta cần phải chăm làm việc nhà?

IV. Củng cố, dặn dò:

 - Về thực hiện theo bài học.

 - Nhận xét tiết học.

 

doc50 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 365 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020 - Phạm Thị Thảo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kết quả phần a
- Gọi HS đọc chữa bài
- Nhận xét HS.
* Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- HS thực hiện vào bảng con. Gọi HS lên bảng làm bài .
* Bài 3: 
 - HS làm bảng con
* Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Muốn tìm vở bìa xanh ta làm như thế nào ?
- 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. 
- HS làm nháp, nêu miệng số cần điền vào ô trống
3. Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu HS đọc lại bảng trừ 12 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng trừ trong bài. 
- Chuẩn bị: 32 – 8 
- HS nhắc lại tựa bài.
* Tính nhẩm:
a) 8 + 4 = 5 + 7 = 9 + 3 = 6 + 6=
 4 + 8 = 7 + 5 = 3 + 9 = 12 – 6 = 
 12 – 8 = 12 – 5 = 12 – 9= 12 + 2 =
 12 – 4 = 12 – 7 = 12 – 3 = 12 – 2 = 
b) 12 – 2 – 7 = 12 – 2 – 5 = 
 12 – 2 – 6 = 12 – 9 =
 12 – 7 = 12 – 8 =
* Tính :
-
-
-
-
-
 12 12 12 12 12 
 8 3 5 9 4
 4 9 7 3 8
 * Đặt tính rồi tính hiệu...
a) 12 và 7 b) 12 và 3 c) 12 và 9
 12 12 12
 - 7 - 3 - 9
 5 9 3
* HS đọc đề toán.
+Bài toán cho biết có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển bìa đỏ 
+Tìm số vở có bìa xanh 
+ Thực hiện phép tính trừ.
	 Tóm tắt
	Xanh và đỏ	: 12 quyển 
	Đỏ	: 6 quyển 
	Xanh	: ..quyển ?
Bài giải
Số quyển vở có bìa xanh là:
28 – 6 = 22 (quyển)
 Đáp số: 22 quyển
* Điền số thích hợp vào ô trống biết rằng tổng 3 số liền nhau bằng 12.
3
4
5
3
4
5
3
4
5
- HS đọc.
Tiết 3
Môn: Luyện viết
Bài :NV BÀ CHÁU
I-MỤC TIÊU: 
 - Chép chính xác bài chính tả ,trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu.
II. CHUẨN BỊ:
- GV Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết. 
 Bảng cài ở bài tập 2 
 Bảng phụ chép nội dung bài tập 4 
 -HS: SGK,bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc các từ khó cho HS viết. HS dưới lớp viết vào bảng con. 
- Nhận xét HS 
2. Bài mới 
a. Giới thiệu: 
b. Hướng dẫn HS nghe viết:
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép .
- GV kết luận: Cuối mỗi câu phải có dâu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. 
* Hướng dẫn viết từ khó 
- GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và viết bảng các từ này. 
- Yêu cầu HS viết các từ khó 
- GV chỉnh sửa lỗi chính tả .
* GV đọc cho HS viết
* Soát lỗi 
* Chấm bài 
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV gọi HS viết sai lên viết lại .
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh
- Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.
- HS viết theo lời đọc của GV .
* HS nhắc lại tựa bài .
 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép. 
- Đọc và viết bảng các từ: sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. 
- 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con .
- HS chép bài vào vở .
- HS đổi vở tự soát lỗi .
Thứ tư, ngày 06 tháng 11 năm 2019
BUỔI SÁNG
Tiết 1 
Môn: Tập đọc 
Tiết 33. (PPCT)
Bài: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. MỤC TIÊU:
-Biết nghỉ hơi sau các dấu câu;bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
-Hiểu ND: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ (trả lời được câu hỏi 1,2,3).
 - GDMT: Tình cảm đẹp đẽ với người ông.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Tranh minh hoạ, bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết các câu cần luyện đọc. 
-HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra.
-Tìm những hình ảnh đẹp miêu tả cây xoài cát?
-Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất?
- Nhận xét từng HS.
2. Bài mới: 
 a.Giới thiệu: 
 - GV treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
 - Xoài là loại cây có quả rất thơm ngon, được trồng nhiều ở miền Nam . Các em hãy đọc bài: Cây xoài của ông em xem cây xoài có gì đặt biệt 
b. Luyện đọc
 * GV đọc mẫu .
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
 - Đọc từng câu :
+ Hướng dẫn luyện đọc từ khó: 
- Đọc từng đoạn trước lớp:
+ HS đọc tiếp nối từng đoạn .
+ Luyện đọc ngắt nghỉ hơi .
- Kết hợp giải nghĩa từ .
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- GV chia nhóm, các nhóm đọc tiếp nối từng đoạn .
* Thi đọc giữa các nhóm 
*Đọc đồng thanh:
c. Tìm hiểu bài.
 GV nêu câu hỏi, HS trả lời:
- Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát.
- Quả xoài có mùi, vị, màu sắc như thế nào?
- Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ?
- Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ?
- GDMT: Bạn nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi khi nhìn thứ quả đó, bạn lại nhớ ông. Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông, bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh người thân.
d. Luyện đọc lại:
 - GV cho HS thi đọc từng đoạn, cả bài.
 - GV nhận xét.
3.Củng cố – Dặn dò:
- Bài học hôm nay nói về điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
- HS1: Đọc bài cây xoài của em đoạn từ: Ông em thờ ông.
 - HS2: Đọc đoạn còn lại bài Cây xoài của ông em. 
- Quan sát và trả lời.
- HS nhắc lại tựa bài .
- HS chú ý lắng nghe.Theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 câu.
+ HS đọc: xoài , lúc lỉu ,chín vàng , bày lên , trảy , xôi nếp.
- 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn .
+HS luyện đọc các câu :
 Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chin vàng và to nhất / bày lên bàn thờ ông. // 
 Ăn quả xoài cát chín /trảy từ cây ông em trồng, / kèm với xôi neap hương / thì đối với em / không thứ gì ngon bằng . //
- Đọc chú giải ở SGK .
- HS đọc theo nhóm , điều chỉnh cho nhau . 
-Các nhóm thi đọc từng đoạn , cả bài .
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Cuối đông hoa nở trắng cành .Đầu hè quả sai lúc lỉu.Từng chùm quả to đu đưa theo gió .
- Có mùi thơm dịu dàng , vị ngọt đậm đà , màu sắt đẹp .
 - Để tưởng nhớ ông , Biết ơn ông trồng cho con cháu có ăn quả .
- Vì xoài cát vốn đã thơm ngon , bạn đã quen ăn từ nhỏ ,lại gắn với kĩ niệm về người ông đã mất .
- HS thi đọc .
- HS trả lời .
Tiết 2
Môn: Tự nhiên xã hội 
Tiết 11. (PPCT)
Bài: GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU:
-Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
-Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà.
- GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận thức vị trí của mình trong gia đình.
- GDTKNLHQ: Cần tắt quạt khi không sử dụng.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 24, 25 (phóng to). Một tờ giấy A3, bút dạ. Phần thưởng.
- HS: SGK.
III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC:.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể?
- Hãy nêu tên các cơ quan tiêu hoá?
- Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn?
- Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
 Trong lớp mình có bạn nào biết những bài hát về gia đình không? 
Các em có thể hát những bài hát đó được không? Những bài hát mà các em vừa trình bày có ý nghĩa gì? Nói về những ai? 
-GV dẫn dắt vào bài mới. 
- GV giới thiệu bài : Gia đình 
b. Các họat động:
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
* Cách tiến hành
- GV cho HS thảo luận nhóm 
Bước 1: 
-Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo yêu cầu: Hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn.
 - GV theo dõi .
 Bước 2: 
- GV yêu cầu các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận
- GV nhận xét.
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo nhóm.
* Cách tiến hành : 
Bước 1: 
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ và nói việc làm của từng người trong gia đình Mai. 
Bước 2: 
- Các nhóm HS trình bày kết quả 
Bước 3: 
Chốt kiến thức: Như vậy mỗi người trong gia đình đều có việc làm phù hợp với mình. Đó cũng chính là trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình. 
 - Hỏi: Nếu mỗi người trong gia đình không làm việc, không làm tròn trách nhiệm của mình thì việc gì hay điều gì sẽ xảy ra? 
- Chốt kiến thức: Trong gia đình, mỗi thành viên đều có những việc làm – bổn phận của riêng mình. Trách nhiệm của mỗi thành viên là góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, thuận hoà. 
Hoạt động 3: Thi đua giữa các nhóm.
 * Cách tiến hành : 
 Bước 1: 
 Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai trong lúc nghỉ ngơi. 
 Bước 2: 
 Yêu cầu đại diện các nhóm vừa chỉ tranh, vừa trình bày. 
 Bước 3: 
 - GV khen nhóm thắng cuộc 
- Hỏi: Vậy trong gia đình em, những lúc nghỉ ngơi, các thành viên thường làm gì? 
- Hỏi: Vào những ngày nghỉ, dịp lễ Tết  em thường được bố mẹ cho đi đâu? 
- GV chốt kiến thức (Bằng bảng phụ):
+ Mỗi người đều có một gia đình 
+ Mỗi thành viên trong gia đình đều có những công việc gia đình phù hợp và mọi người đều có trách nhiệm tham gia, góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, hạnh phúc. 
+ Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình đều có kế hoạch nghỉ ngơi như: họp mặt vui vẻ, thăm hỏi người thân, đi chơi ở công viên, siêu thị, vui chơi dã ngoại.
 Hoạt động 4: Thi giới thiệu về gia đình em .
 * Cách tiến hành : 
- GV phổ biến cuộc thi Giới thiệu về gia đình em
- GV khen tất cả các cá nhân HS tham gia cuộc thi và phát phần thưởng cho các em.
- Hỏi: Là một HS lớp 2, vừa là một người con trong gia đình, trách nhiệm của em để xây dựng gia đình là gì? 
- GDTKNLHQ: Cần tắt quạt khi không sử dụng.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Gia đình em đối với em như thế nào ?
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài: Đồ dùng trong gia đình.
- HS phát biểu. Bạn nhận xét.
- 1, 2 HS hát. ( Bài: Cả nhà thương nhau, nhạc và lời: Phạm Văn Minh Ba ngọn nến, nhạc và lời Ngọc Lễ)
Ÿ Mục tiêu: Nêu được từng việc làm hằng ngày của từng thành viên trong gia đình 
- Các nhóm HS thảo luận: 
+Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm được phát một tờ giấy A3, chia sẵn các cột; các thành viên trong nhóm lần lượt thay nhau ghi vào giấy. 
Việc làm hằng ngày của:
Ong , bà  
Bố , mẹ 
Anh, chị 
Bạn 
- Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận . 
Ÿ Mục tiêu: Ý thức giúp đỡ bố, mẹ
- Các nhóm HS thảo luận miệng (Ông tưới cây, mẹ đón Mai; mẹ nấu cơm, Mai nhặt rau, bố sửa quạt) 
-1, 2 nhóm HS vừa trình bày kết quả thảo luận, vừa kết hợp chỉ tranh (phóng to) ở trên bảng. 
- Thì lúc đó sẽ không được gọi là gia đình nữa. 
- Hoặc: Lúc đó mọi người trong gia đình không vui vẻ với nhau  
Ÿ Mục tiêu: Nêu lên được ý thức trách nhiệm của thành viên 
- Các nhóm HS thảo luận miệng 
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm nào vừa nói đúng, vừa trôi chảy thì là nhóm thắng cuộc. 
- Một vài cá nhân HS trình bày 
+ Vào lúc nghỉ ngơi, ông em đọc báo, bà em và mẹ em xem ti vi, bố em đọc tạp chí, em và em em cùng chơi với nhau. 
+ Vào lúc nghỉ ngơi, bố mẹ và ông bà cùng vừa ngồi uống nước, cùng chơi với em.
- Được đi chơi ở công viên, ở siêu thị, ở chợ hoa  
- HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ đã ghi trên bảng phụ 
Ÿ Mục tiêu: Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
- 5 cá nhân HS xung phong đứng trước lớp, giới thiệu trước lớp về gia đình mình và tình cảm của mình với gia đình. 
- Phải học tập thật giỏi 
- Phải biết nghe lời ông bà, cha mẹ 
- Phải tham gia công việc gia đình 
- HS trả lời .
Tiết 3- 
Môn: Toán 
Tiết 52. (PPCT)
Bài: 32 – 8
I. MỤC TIÊU: 
 -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8.
 -Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8.
 -Biết tìm số hạng của một tổng.
- Các bài tập cần làm: 1(dòng1), 2a, b, 3 & 4.
 - Giảm bài 1dòng 2; bài 2 câu c .
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bộ thực hành toán. Que tính
- HS: Vở, bảng con. Que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. 
-Nhận xét HS
2. Bài mới 
a.Giới thiệu: 
b.Hướng dẫn tính 32 – 8.
 Bước 1: 
- GV nêu đề toán : Có 32 que tính, bớt đi 8 qua tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
+ Để biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm như thế nào?
- Viết lên bảng 32 – 8
 Bước 2: Đi tìm kết quả
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận, tìm cách bớt đi 8 que tính và nêu số que còn lại.
+ Còn lại bao nhiêu que tính?
+ Em làm thế nào để tìm ra 24 que tính?
+Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn bao nhiêu que tính?
+Vậy 32 trừ 8 bằng bao nhiêu?
 Bước 3: 
- Đặt tính và thực hiện tính 
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính. Sau đó yêu cầu nói rõ cách đặt tính, cách thực hiện phép tính.
-Em đặt tính như thế nào?
- Tính từ đâu đến đâu?
- Hãy nhẩm to kết quả của từng bước. 
-Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
c.Thực hành :
 *Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét HS.
* Bài 2:- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- Để tính được hiệu ta làm như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp, HS còn lại thực hiện vào bảng con. 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng
- Nhận xét.
*Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Cho đi nghĩa là thế nào?
- Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải. 
*Bài 4:
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài
- x là gì trong các phép tính của bài? 
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp. Sau đó nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 32 – 8. 
- Nhận xét và tổng kết giờ học.
- Chuẩn bị bài: 52 – 28
- HS đọc, bạn nhận xét.
- Nghe và nhắc lại đề toán 
+Chúng ta phải thực hiện phép trừ 
	32 – 8 
- Thảo luận theo cặp. Thao tác trên que tính
+ Còn lại 24 que tính.
+ Có 3 bó que tính và 2 que tính rời. Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Sau đó, tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính (HS có thể bớt theo nhiều cách khác nhau). 
+32 que tính, bớt 8 que tính còn 24 que tính
+32 trừ 8 bằng 24 
-
 32 
 8
 24
- Viết 32 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
- Tính từ phải sang trái.
+ 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2 viết 2.
_ HS làm bài trên bảng . HS làm vào bảng con.
-
-
-
-
-
 52 82 22 62 42 
 9 4 3 7 6
 43 78 19 55 36
*Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
a ) 72 và 7 b ) 42 và 6
-
-
 72 42 
 7 6 
 65 36 
 * HS đọc đề bài. 
- Nghĩa là bớt đi, trừ đi 
- HS thực hiện.
 Tóm tắt 
Có : 22 nhãn vở 
Cho bạn : 9 nhãn vở 
Còn lại : .... nhãn vở? 
 Bài giải
 Số nhãn vở Hòa còn lại là: 
 22 – 9 = 13 (nhãn vở) 
 Đáp số: 13 nhãn vở 
* Tìm x : 
- x là số hạng chưa biết trong phép cộng. 
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết 
- HS làm trên bảng lớp , làm váo bảng con 
a/ x + 7 = 42 b/ 5 + x = 62
 x = 42 – 7 x = 62 – 5 
 x = 35 x = 57
Tiết 4	Môn: Thể dục
	 GVBM
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 
Môn: Tập viết 
Bài: CHỮ HOA I
I. MỤC TIÊU:
 - Viết đúng chữ hoa I (1dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ) chữ và câu ứng dụng:Ích (1dòng cỡ vừa,1dòng cỡ nhỏ ), Ích nước lợi nhà (3 lần).Luyện viết phânf còn lại trong vở tập viết
II. CHUẨN BỊ :
-GV: Chữ mẫu I. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
-HS: Bảng, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ 
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- GV nhận xét.
2. Bài mới 
a.Giới thiệu: 
b. Hướng dẫn viết chữ cái hoa
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Gắn mẫu chữ I
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
* Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
c.Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- GV viết mẫu chữ: Ích lưu ý nối nét I và ch.
- HS viết bảng con: Ích 
- GV nhận xét và uốn nắn.
d.Viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
e.Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bị bài: Chữ hoa K
- HS viết bảng con.
- HS nhắc lại tựa bài .
HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
 HS đọc câu ứng dụng .
- HS viết bảng con
- HS viết vào vở Tập viết.
- HS viết trên bảng. Mỗi đội 3 HS .
Tiết 2
 Môn: Tập đọc 
Bài: ÔN BÀI, BÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU:
 -Nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với lới kể nhẹ nhàng.
 - Hiểu ND bài và ôn luyện từ và câu.
II. CHẨN BỊ:
- GV: Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc 
- HS: SGK	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới 
a.Giới thiệu: 
- Ôn bài Bà cháu
b. Luyện đọc:
* HS đọc mẫu 
* Đọc từng câu:
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Gọi mỗi HS đọc một đoạn
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm. 
*Thi đọc giũa các nhóm. 
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
-Nhận xét.
* Đọc đồng thanh.
c.Tìm hiểu bài:
 - HS đọc và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. 
d. Luyện đọc lại.
- GV theo dõi HS luyện đọc lại. HS đọc theo vai
- Nhận xét.
* Nâng cao: Ôn luyện từ và câu
 - GV treo bảng phụ
 - HS lên bảng làm
3. Củng cố – Dặn dò:
- Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học bài.
- Chuẩn bị: Cây xoài của ông.
- HS tiếp nối mỗi em đọc một câu từ đầu cho đến hết bài .
 - Mỗi HS nối tiếp nhau đọc một đoạn.
 - Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS đọc, các em còn lại nghe bổ sung, chỉnh sửa cho nhau. 
- HS thi đọc 
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2.
- 3 HS tham gia đóng các vai cô tiên, hai anh em, người dẫn chuyện.
 * Khoanh vào chữ cái trước câu chỉ gia đình, họ hàng dưới đây:
 a. Cô Thu là mẹ của bạn Hòa lớp em.
 b. Cô Thủy là em gái của bố em.
 c. Cô Hồng là cô giáo chủ nhiệm của lớp em.
 d. Cô Tuyết là con của ông bà nội em.
Tiết 3 Môn: Toán 
Bài: ÔN BÀI, 32 – 8
I. MỤC TIÊU: 
- Thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8.
 -Giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8.
 -Tìm số hạng của một tổng.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bộ thực hành toán. Que tính
- HS: Vở, bảng con. Que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới 
a.Giới thiệu:Trong bài học hôm nay chúng ta ôn phép trừ có nhớ dạng32 – 8 
c.Thực hành :
*Bài 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét HS
* Bài 2- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. 
-Yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp , H còn lại thực hiện vào bảng con. 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng
- Nhận xét.
*Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài
- Vài em nêu tiếp câu hỏi
- Cho đi nghĩa là thế nào?
- Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải. 
*Bài 4:
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài
- x là gì trong các phép tính của bài? 
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp. 
- Sau đó nhận xét
* HS nêu miệng kết quả
3. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 32 – 8. 
- Nhận xét và tổng kết giờ học.
- Chuẩn bị bài: 52 – 28 
- Tính từ phải sang trái.
_ HS làm bài trên bảng. HS làm vào bảng con.
-
-
-
- 
-
 32 72 12 52 92 
 5 8 9 3 4
 27 64 3 49 88
* HS đặt tính rồi tính
 42 – 5 ; 82 – 8 ; 62 – 6 ; 32 – 3 ; 
 52 – 7 
 c) 62 và 8
Hoa còn lại bao nhiêu quả táo?
Bớt đi 
 HS thực hiện.
 Tóm tắt 
Có : 32 quả táo
Cho đi : 9 quả táo
Còn lại: .... quả táo? 
 Bài giải
 Số táo Hoa còn lại là: 
 32 – 9 = 23 (quả) 
 Đáp số: 23 quả
* Tìm x: 
- x là số hạng chưa biết trong phép cộng. 
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết 
- HS làm trên bảng lớp , làm váo bảng con . 
a/x + 9 = 22 b/6 + x = 32
 x = 22 – 9 x = 32 – 6 
 x = 13 x = 26
* Tìm 2 số có tổng bằng 72 và hiệu cũng bằng 72.
 2 số đó là: 72 và 0
 Thứ năm, ngày 07 tháng 11 năm 2019
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
Môn: Chính tả ( nghe viết) 
Tiết 22. (PPCT)
Bài: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
 I. MỤC TIÊU:
 - Nghe, viết chính xác bài chính tả. Trình bày đúng đoạn văn xuôi.
 -Làm được các bài tập 2;bài 3b.
II. CHUẨN BI: 
GV: Bảng phụ chép sẵn bài chính tả và bài tập 2. 2 băng giấy khổ A2 viết bài tập 3.
HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 4 HS lên bảng.
- Nhận xét bài HS trên bảng. Nhận xét chung.
2. Bài mới 
a.Giới thiệu: 
 Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ viết đoạn đầu trong bài Cây xoài của ông em. Củng cố về qui tắc chính tả g/gh, s/x, ươn/ương.
b. Hướng dẫn viết chính tả.
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn viết .
* Giúp HS nắm nội dung và nhận xét : 
- Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp?
-Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín?
- Đoạn trích này có mấy câu?
- Gọi HS đọc đoạn trích.
* Hướng dẫn 

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2019_2020_pham_thi_tha.doc