Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 10
1/ Kiểm tra:
- Hỏi: Muốn tìm số hạng ta làm thế nào ?
GV nhận xét .
2/ Dạy bài mới:
a / Giới thiệu: Hôm nay các tiến hành luyện tập để củng cố thêm kiến thức về tìm số hạng
b / Thực hành :
* Bài 1:
_ Hướng dẫn: GV hỏi cho HS trả lời:
+ x gọi là gì ?, số 8 gọi là gì ?, số 10 gọi là gì ?
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
) Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. b) Hương dẫn tập chép: * Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn chép trên bảng. - Hướng dẫn HS nhận xét: “Ngày Quốc tế Phụ nữ; Ngày Quốc tế Lao động; Ngày Quốc tế Thiếu nhi; Ngày Quốc tế Người cao tuổi”. Những chữ nào trong tên ngày lễ được viết hoa ?(HS Y) - Cho HS viết vào bảng những chữ vừa viết hoa. * Chép bài vào vở: Cho HS nhìn bài bảng tự chép vào vở. * Chấm chữa bài: - GV chấm bài; Kiểm tra số lỗi của cả lớp; sửa lỗi sai chung của cả lớp. - Để dụng cụ học tập cho GV kiểm - Nghe giới thiệu “Ngày lễ”. - 2 em đọc bài chép ở bảng lớp. - Quan sát nêu nhận xét - Nghe GV hỏi trả lời câu hỏi của GV: + Chữ đầu của mỗi bộ phận tên phải viết hoa. - Viết bảng con theo yêu cầu GV. - Nhìn bài bảng nhẩm tự chép vào vở chính tả.(HS G chép bài khơng sai từ.) - Dùng bút chì, đổi vở chữa lỗi chéo nhau với bạn cùng bàn. - Báo số lỗi bài chép của mình cho GV biết. Chú ý lỗi sai GV chữa ở bảng lớp, để rút kinh nghiệm. Nghỉ giữa tiết c) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k? GV nhận xét . * Bài 3: câu b( gọi HS G).Cho HS thực hiện bảng con.GV chốt lại câu đúng: (nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ). - Đọc yêu cầu; Tự làm vào vở, 2 em làm bảng lớp. Lớp nhận xét và tự sửa sai bài mình: Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh - 2 em đọc bài đã chữa xong. - Đọc yêu cầu; Tự làm vào vở ,2 em làm bảng lớp. Lớp nhận xét bài bạn làm; Tự chữa bài của mình: HS nhận xét . IV/ Nhận xét – Dặn dò: Ghi nhớ các ngày lễ vừa học. Nhận xét tiết học . .. Đạo đức (tiết 10) Chăm chỉ học tập (tiết 2) I/ Mục tiêu: Sgk: 15 / sgv: 38 / ckt: 82 - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS . - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày . - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. II/ Chuẩn bi: Phiếu TL hoạt động nhóm cho hoạt động 2. - Đồ dùng trò chơi sắm vai hoạt động 1. - VBT. III/ Hoạt động dạy chủ yếu: 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra: Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì cho các em?(HS K) GV nhận xét – Tuyên dương . 3/ Bài mới: a) Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học “Chăm chỉ học tập (tiết 2)”. GV ghi bảng tựa bài . b) Hoạt động 1: Đóng vai. * Mục tiêu:Giúp HS có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống. * Cách tiến hành: GV chia 6 nhóm - Thảo luận nhóm để sắm vai trong tình huống sau: “Khi Hà chuẩn bị đi học thì bà ngoại đến chơi, đã lâu chưa gặp bà nên em mừng lắm, Hà băn khoăn chưa biết làm thế nào ? - Vài nhóm lên diễn; lớp nhận xét góp ý. Kết luận: HS cần phải đi học đều và đúng giờ. c) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu:Giúp HS biết thực hiện việc chăm chỉ học tập. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm 2 cho HS làm BT6 GV nêu yêu cầu cho các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với các ý kiến ở phiếu thảo luận. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm . GV kết luận: a- Không tán thành vì HS ai cũng chăm chỉ học tập. b- Tán thành. c- Tán thành. d- Không tán thành vì thức khuya có hại cho sức khoẻ. Hát + Học tiến bộ, giỏi được thầy cô khen, cha mẹ vui lòng,bạn yêu thích HS nhận xét - Nhóm thảo luận phân vai cách ứng xử tình huống. - Vài nhóm lên đóng vai cách ứng xử của nhóm - Nhóm thảo luận các ý kiến sau : a- Chỉ những bạn học không giỏi mới cần chăm chỉ. b- Cần chăm chỉ học hàng ngày và khi chuẩn bị kiểm tra. c- Chăm chỉ học tập là góp thành tích học tập của tổ của lớp. d- Chăm chỉ học tập là hàng ngày học tập đến - Vài nhóm trình bày ý kiến. - Lớp nhận xét , bổ sung ý kiến. Cả lớp lắng nghe GV kết luận ý đúng . Nghỉ giữa tiết d) Hoạt động 3: Xử lý tình huống. * Mục tiêu: - Giúp HS biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. * Cách tiến hành:Chia lớp thành 2 nhóm - GV nêu tình huống:“Trong giờ ra chơi bạn An cấm cúi làm bài tập. Bạn Bình thấy vậy bảo: “Sao cậu không ra chơi mà làm việc gì vậy ?” An trả lời: “Mình tranh thủ làm bài tập để về nhà không phải làm, để được xem ti vi”. Bình (dang hai tay) nói với lớp: “Các bạn ơi đây có phải là chăm chỉ học tập không nhỉ ?” - HS TL nhóm với 2 câu hỏi: + Làm bài tập trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ không ? Vì sao ?(HS Y) + Em có thể khuyên bạn An như thế nào ?(HS G) Cho đại diện nhóm lên trình bày. GVnhận xét và đưa ra kết luận : Giờ ra chơi dành cho HS vui chơi bớt căng thẳng trong học tập. Vì vậy không nên dùng thời gian đó để làm bài. Chúng ta cần khuyên bạn nên “Giờ nào việc nấy”. đ) Củng cốø: - GV: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người HS, đồng thời để giúp các em thực hiện tốt và đầy đủ quyền được học tập của mình. - Quan sát và lắng nghe tiểu phẩm. - HS đại diện nhóm lên đóng vai. - Chú ý hướng dẫn phân tích tình huống của GV . + Chưa phải là chăm chỉ học tập ...Vì học cũng phải có thời gian nghỉ ngơi.... + Bạn nên ra chơi cho đầu óc thư giản để chuẩn bị học tiếp các môn khác nữa chứ ..... - Nhiều cặp lên đóng vai. Cả lớp chú ý lắng nghe .n/x - Lớp lắng nghe ghi nhớ – vài học sinh nhắc lại ghi nhớ . IV/ Nhận xét – Dặn dò: Thực hiện tốt điều vừa được học. - Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS học tập tốt. Ngày dạy: 29-10-2014 Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2014 Tập đọc (tiết 30) Bưu thiếp I/Mục tiêu: Sgk: 80 / sgv: 195 / ckt: 18 - Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ . - Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư . ( trả lời được các CH trong SGK ) II/ Chuẩn bi: - Mỗi HS mang theo 1 bưu thiếp, 1 phong bì. - Bảng phụ viết những câu văn trong bưu thiếp và trên phong bì thư để hướng dẫn HS luyện đọc. III/ Hoạt động dạy chủ yếu 1)Kiểm tra: Vài HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài “Sáng kiến của Bé Hà”. GV nhận xét – cho điểm . 2) Bài mới: a/ Giới thịêu: Hôm nay cô và các em sẽ đọc cùng tìm hiểu cách viết một bưu thiếp là như thế nào nhé ! Qua bài học “ Bưu thiếp” . b/ Luyện đọc: * GV đọc mẫu từng bưu thiếp, đọc phần ngoài phong bì (rõ ràng, rành mạch). * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu theo dãy bàn. Cho HS luyện đọc các từ khó . * Đọc trước lớp từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì. - HS tiếp nối nhau đọc từng bưu thiếp và ngoài phong bì. Hướng dẫn đọc một số câu. GV treo bảng phụ câu cần luyện đọc . - HS đọc từ chú giải. - GV giới thiệu một số bưu thiếp. * Đọc trong nhóm: Các em luân phiên nhau mỗi em đọc một bưu thiếp ở trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm: Mỗi nhóm đọc bưu thiếp và phong bì thư . - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc, của bài “Sáng kiến của Bé Hà”. - Nghe giới thiệu “Bưu thiếp”. - Mở sách/180 lắng nghe GV đọc, nhẩm theo. - HS tiếp nối nhau mỗi em đọc từng câu . Luyện đọc từ Bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long.(HS Y) - Mỗi em đọc một bưu thiếp và phong bì thư. - Luyện đọc câu theo yêu cầu của GV. + Người gửi: // Trần Trung Nghĩa // Sở giáo dục và đào tạo Bình Thụân. // + Người nhận: // Trần Hoàng Ngân // 18 đường Võ Thị Sáu // Thị xã Vĩnh Long. // Tĩnh Vĩnh Long. // - HS nêu nghĩa từng từ chú giải cuối bài. - HS quan sát. - Luyện đọc theo nhóm 4 . - 3 em đại diện cho 3 nhóm đọc bưu thiếp và phong bì. Nghĩ giữa tiết. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Câu 1: - Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? - Gửi để làm gì ? ( gọi HS Y) * Câu 2: - Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai ? - Gửi để làm gì ? * Câu 3: Bưu thiếp dùng để làm gì?( gọi HS G) * Câu 4: Viết 1 bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật ông bà (Chúc thọ ông bà trên 60 tuổi) nhớ ghi địa chỉ của ông bà. - GV giải nghĩa: Chúc thọ ông bà cùng nghĩa với chúc mừng sinh nhật ông bà. GV nêu yêu cầu : + Cần viết bưu thiếp ngắn gọn. + Khi viết phong bì thư, ghi rõ địa chỉ người nhận, địa chỉ người gửi. - Cho HS trả lời miệng ở lớp. - GV nhận xét. * Củng cố: Bưu thiếp dùng để làm gì? * Đọc bưu thiếp đầu trả lời câu hỏi: + Của cháu gửi cho ông bà. + Chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới. * Đọc bưu thiếp 2 trả lời câu hỏi: + Của ông bà gửi cho cháu. + Báo tin ông bà đã nhận bưu thiếp của cháu, chúc tết cháu. + Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo.... - HS đọc yêu cầu. - HS chú ý nghe GV giải nghĩa và cách viết bưu thiếp. HS chú ý lắng nghe . - Lớp đọc bưu thiếp và phong bì thư. - Vài em đọc lại bưu thiếp đã viết. IV/ Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Về viết lại nd một bưu thiếp chúc thọ hoặc chúc mừng sinh nhật ông bà. Nhớ ghi địa chỉ của ông bà ngoài bì thư. Tốn (tiết 48) 11 trừ đi một số : 11 - 5 I/ Mục tiêu: Sgk: 48 / sgv: 98 / ckt: 59 - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5, lập được bảng trừ 11 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5 . - Thực hiện BT1(a);2;4 II/ Chuẩn bi: - Một bó một chục que tính và một que tính rời. III/ Hoạt động dạy chủ yếu 1) Kiểm tra: Gọi 2 em lên bảng tính và nêu cách tính: 60 70 - 9 - 48 GV nhận xét . 2) Bài mới: a/ Hướng dẫn thực hiện phép trừ dạng 11 – 5 và lập bảng trừ (11 trừ đi một số). - Hướng dẫn lấy một bó một chục que tính và một que tính rời. Hỏi: + Có tất cả bao nhiêu que tính? + Nêu: Có 11 que tính (viết 11 lên bảng) lấy đi 5 que tính (viết 5). Làm thế nào để lấy 5 que tính ? Hướng dẫn: Lấy 1 que tính rời, rồi tháo bó 1 chục que tính, lấy tiếp 4 que tính nữa (1+ 4 = 5). Cho HS thao tác que tính như trên và hỏi: + Cho HS nêu phép tính để tìm ra 6 que tính và viết 11 – 5 = và viết kết quả 11 – 5 = 6. + Hướng dẫn HS đăït tính 11 – 5 = 6 11 - 5 + Nêu lại 11 trừ 5 bằng 6 (viết 6 thẳng 6 cột 1 và 5). - Cho vài HS nêu lại từng công thức trong bảng tính và học thuộc bảng tính: “11 trừ đi một số”. - 2 em làm bảng lớp nêu cách thực hiện. 60 70 - 9 - 48 51 22 - Thao tác trên que tính và trả lời câu hỏi của GV. + Có 11 que tính. + Có 11 que tính lấy đi 5 que tính, còn 6 que tính. - Thao tác trên que tính theo hướng dẫn: Lấy 1 que tính rời, rồi tháo bó 1 chục que tính , lấy tiếp 4 que tính nữa (1+ 4 = 5). + Nêu phép tính và tính ra kết quả 11 – 4 = 6 + HS đặt tính dọc và thực hiện tính dọc. 11 - 5 6 HS nhận xét . - Nhiều em nêu công thức, và đọc thuộc bảng tính “11 trừ đi một số”. 11 – 2 = 9 11 – 3 = 8 ....... 11 – 9 = 2 Nghỉ giữa tiết b) Thực hành: * Bài 1: (câu a) Hướng dẫn làm rồi chữa. - Gọi vài HS nêu kết quả của 9 + 2 = ; 2 + 9 = - Cho HS nhận xét đặc điểm 9 + 2 ; 2 + 9 - HS nêu kết quả: 11 – 9 = ; 11 – 2 = GV nhận xét . - Cho HS nhận xét về phép cộng và phép trừ của cột tính này: (Lấy tổng trừ đi số hạng này được số hạng kia). - Các cột còn lại HS tự làm rồi chữa. * Bài 2: HS tự làm rồi chữa. * Bài 4: GV gợi ý cho HS cách làm .( gọi HS G tự đọc đề làm BT) c) Củng cốø: - Gọi HS đọc thuộc bảng tính “11 trừ đi một số”. - Làm nhẩm và ghi vào SGK. -Vài em nêu kết quả. a) 9 + 2 = 11 8 + 3 = 11 ( gọi HS Y) 2 + 9 = 11 3 + 8 = 11 11 – 9 = 2 11 – 8 = 3 11 – 2 = 9 11 – 3 = 8 HS nêu nhận xét : “khi đổi chỗ các số hạng, thì tổng không thay đổi” - Nhận xét: Lấy tổng trừ đi số hạng này được số hạng kia. - Tự làm vào SGK. Mỗi em làm trên bảng một bài. Lớp nhận xét và kiểm tra bài làm chéo nhau. 11 11 11 11 11 - 8 - 7 - 3 - 5 - 2 3 4 8 6 9 - Đọc đề toán; cả lớp làm vào vở bài tập, 1 em làm bảng lớp . Bài giải Số quả bóng Bình còn lại là: 11 – 4 = 7 (quả) Đáp số: 7 quả. - Lớp nhận xét và tự điều chỉnh bài đúng. - 2 em đọc thuộc lòng bảng trừ. “11 trừ đi một số”. IV/ Nhận xét - Dặn dò: - Về xem học thuộc bảng trừ “11 trừ đi một số” và làm lại các bài tập. - Nhận xét tiết học. ......................................................................................................................................................................... Luyện từ và câu (tiết 10) Từ ngữ về họ hàng – Dấu chấm, dấu chấm hỏi I/ Mục tiêu: Sgk: 82 / sgv: 197 / ckt: 18 - Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng ( BT1, BT2) ; xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại ( BT3). - Điền đúng dấu chấm , dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống ( BT4) . II/ Chuẩn bi: - Bảng phụ để HS làm BT2. III/ Hoạt động dạy chủ yếu: 1) Kiểm tra: 2) Bài mới: a) Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học “Từ ngữ về họ hàng – Dấu chấm, dấu chấm hỏi”. GVghi bảng tựa bài . b) Hướng dẫn làm bài tập: + Bài 1: (miệng)_GVgiúp HS nắm yêu cầu bài. ( gọi HS Y) GV nhận xét và viết bảng những từ đúng. + Bài2: Giúp HS nắm yêu cầu của bài tập. GV nhận xét – chốt ý đúng . - Nghe giới thiệu, đọc tựa bài “Từ ngữ về họ hàng – Dấu chấm, dấu chấm hỏi”. - Đọc yêu cầu bài tập 1. - Mở SGK/78 đọc thầm bài “Sáng kiến của bé Hà”Tìm và viết ra nháp những từ chỉ người trong gia đình,họ hàng:: Ông, bà, cha, mẹ, cụ già, cô, chú, con, cháu. HS nhận xét các bạn . - 1 em đọc yêu cầu bài tập 2. - Lớp làm vào vở 2 HSlàm bảng lớp. Lớp nhận xét và tự chữa bài mình: cụ, ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, thiếm, cậu, mợ, con dâu, con rể, cháu chít, cháu chắt. Nghỉ giữa tiết * Bài 3: Xếp vào mỗi nhóm (Họ nội, họ ngoại) một từ chỉ người trong gia đình họ hàng. - Giúp HS hiểu yêu cầu: Họ nội là những người họ hàng bên cha. Họ ngoại là những người họ hàng bên mẹ.Khuyến khích HS tìm. - GV nêu yêu cầu thi đua . GV nhận xét - tuyên dương . - Cả lớp viết vào vở bài tập, với mỗi nhóm viết 3 từ . * Bài 4: Cho cả lớp làm vào vở bài tập - GV nhận xét bài làm của bạn .Chốt lại lời giải đúng . - Hỏi: Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?(HS G) * Củng cố: - Kề từ chỉ người trong họ nội? - Kề từ chỉ người trong họ ngoại? - Đọc yều cầu bài tập . - Nghe GV giải thích . - Cho 3 nhóm chơi thi tiếp sức mỗi HS viết một từ chỉ họ nội hoặc ngoại. - Nhận xét bài làm ở bảng của 3 nhóm. Bình chọn nhóm thắng cuộc. - Lớp làm vào vở bài tập. Họ nội Họ ngoại Ông nội, bà nội, chú, thiếm, bác, dượng, Ông ngoại, bà ngoại, cậu, mợ, dì, - Đọc yêu cầu bài tập và chuyện vui. - Làm vào vở bài tập. Vài em đọc lại bài làm của mình, lớp nhận xét sửa chữa. + Các dấu câu lần lượt là: (.), (?), (.). + 2 HS đọc lại câu chuyện vui vừa làm . - Học sinh phát biểu ý kiến theo nhận biết riêng. “Nam xin lỗi ông bà: “Vì chữ xấu và có nhiều lỗi chính tả”.Những chữ trong thư là chữ của chị Nam chứ không phải chữ của Nam, vì Nam chưa biết viết”. - HS trả lời. IV/ Nhận xét – Dặn dò: - Về xem và làm lại các bài tập cho hoàn chỉnh. - Nhận xét tiết học – Khen ngợi những em học tập tốt, có cốù gắng. Ngày dạy: 30-10-2014 Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014 Tập viết (tiết 10) Chữ hoa H I/ Mục tiêu: Sgk: 82 / sgv: 199 / ckt: 18 Viết đúng chữ hoa H ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Hai ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Hai sương một nắng ( 3 lần). (HS G viết hết các dịng) II/ Chuẩn bi: - Mẫu chữ cái hoa đặt trong khung chữ (SGK) - Bảng phụ viết sẳn mẫu chữ cở nhỏ trên dòng kẻ li: Hai (dòng 1); Hai sương một nắng (dòng 2). - Vở tập viết. III/ Hoạt động dạy chủ yếu 1/ Kiểm tra: 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con GV nhận xét . 2/ Bài mới: a) Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học “H – Hai sương một nắng” GV ghi bảng tựa bài . b) Hướng dẫn viết chữ H: * / Hướng dẫn HS quan sát và viết chữ H: - Chữ H cao mấy li? + Nét 1: Kết hợp 2 nét cơ bản, cong trái và lượn ngang. + Nét 2: Kết hợp của 3 nét cơ bản: Khuyết ngược, khuyết suôi và móc phải. + Nét 3: Nét thẳng đứng ( nằm giữa đoạn nối của hai nét khuyết). Cách viết: + Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét cong trái rồi lượn ngang ĐB trên DK6. + Từ điểm ĐB của nét 1, viết nét khuyết ngược nối liền sang nét khuyết xuôi lượn lên viết nét móc phải ĐB ở DK 2. - GV viết mẫu chữ “H”. * / Hướng dẫn viết chữ “H”trên bảng con. GV nhận xét , uốn nắn các em . c) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: * Giới thiệu cụm từ ứng dụng: “Hai sương một nắng” - Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ: Nói về sự vất vả, đức tính chịu khó chăm chỉ của người lao động.(HS G) * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - Độ cao các chữ cái: .Cao 2,5 li; . 1,5 li . Cao 1,25 li; . 1 li - Khoảng cách giữa các chữ (tiếng): Bằng chữ o - Cách nối nét giữa các chữ: Nét cong trái của chữ a chạm vào nét móc phải của chữ H. * Hướng dẫn viết chữ Hai vào bảng: GV viết mẫu. - 2 em viết bang lớp, lớp viết bảng con các chữõ theo yêu cầu của GV “G” - 1 em đọc “Góp sức chung tay”. - Lớp viết bảng con chữ “Góp”. - Nghe giới thiệu bài học . + Chữ H cao 5 li – gồm 3 nét: - Quan sát chữ “H”mẫu, nêu nhận xét. - Quan sát cách viết và nghe GV nêu cách viết chữ H. - Viết bảng cờn 2 lần chữ H. - Đọc cụm từ ứng dụng “Hai sương một nắng”.(HS Y) - Nhiều em phát biểu ý kiến: - Quan sát và nêu nhận xét: + Chữ: H, g. + Chữ: t + Chữ: s + Chữ: a, I, n, ă, ư, ơ, ô. - Chú ý: + Khoảng cách các chữ: Bằng chữ o. + Cách nối nét giữa các chữ : Nét cong trái của chữ a chạm vào nét móc phải của chữ H. - Viết bảng con 2 lần chữ “Hai” Nghỉ giữa tiết d) Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - Viết 1 dòng chữ H cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. - Viết 1 dòng chữ Hai cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. - Viết 3 dòng cụm từ ứng dụng. (HS G viết hết các dịng) đ) Chấm chữa bài: GV chấm bài. Nhận xét để HS rút kinh nghiệm. - Viết bài vào vở tập viết theo yêu cầu của GV. - Viết 1 dòng chữ H cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. - Viết 1 dòng chữ Hai cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. - Viết 3 dòng cụm từ ứng dụng. HS chú ý nghe nhận xét để sửa sai . IV/ Nhận xét – Dặn dò: - Về viết tiếp phần bài ở nhà, và phần bài viết thêm. - Nhận xét tiết học - Tuyên dương các em viết bài đúng sạch đẹp. Chính tả (tiết 20) Ông và cháu I/ Mục tiêu: Sgk: 84 / sgv: 103
File đính kèm:
- tuan_10_lop_2_20142015.doc