Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021
Thứ 5, ngày 12 tháng 11 năm 2020
TIẾNG VIỆT
Bài 49: ơm ơp (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết các vần ơm, ơp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơm, ơp.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơm, vần ơp.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ví dụ.
- Viết đúng các vần ơm, ơp, các tiếng cơm, (tia) chớp (trên bảng con).
+ Phần Tập đọc: - Đối với học sinh tiếp thu tốt, khá: Đọc cả bài
- Đối với học sinh đọc chậm: Đọc được 2 câu( không yêu cầu tìm hiểu bài đọc)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 4 thẻ từ viết nội dung BT đọc hiểu (BT 3).
- Máy tính, ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Chậm. như thỏ (bài 48).
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: 2’vần ơm, ơp.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 10’
2.1. Dạy vần ơm
- HS đọc từng chữ ơ - mờ - ơm./ Phân tích vần ơm. / Đánh vần: ơ - mờ – ơm / ơm.
- HS nói: cơm, / Phân tích tiếng cơm./ Đánh vần: cờ - ơm - cơm / cơm. / Đánh vần, đọc trơn: ơ - mờ - ơm / cờ - ơm - cơm / cơm.
2.2. Dạy vần ơp (như vần ơm)
- Đánh vần: ơ - pờ - ơp / ơp. Phân tích tiếng chớp./ chờ - ơp – chơp – sắc - chớp
- Đánh vần: chờ - ơp – chơp- sắc- chớp / tia chớp.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ơm, ơp, 2 tiếng mới học: cơm, chớp.
3. Luyện tập 18’
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ơm? Tiếng nào có vần ơp?)
- HS đọc từng chữ dưới hình: bơm, lớp, bờm ngựa,. GV giải nghĩa: bờm ngựa (đám lông dài mọc trên cổ, trên gáy ngựa), nơm (đồ đan thưa bằng tre, hình cái chuông, dùng để chụp bắt cá).
- HS tìm tiếng có vần ơm, vần ơp, làm bài trong VBT. 2 HS nói kết quả.
- GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng bơm có vần ơm. Tiếng lớp có vần ơp,.
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần ơm (đơm, sớm, thơm,.); có vần ơp (chợp, khớp, rợp,.).
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: ơm, ơp, cơm, tia chớp.
b) Viết vần ơm, ơp.
- 1 HS đọc, nói cách viết vần ơm.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: viết ơ trước, m sau; các chữ đều cao 2 li. / Làm tương tự với vần ơp.
- HS viết: ơm, ơp (2 lần).
c) Viết: cơm, tia chớp (như mục b)
- GV hướng dẫn: Chú ý nét nối, khoảng cách, độ cao giữa các chữ; dấu sắc đặt trên ở (chớp). - HS viết: cơm, (tia) chớp
ản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’ - GV cho hs làm vào bảng con: 5 + 4 = , 6 + 4 = , 3 + 4 = B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2’Gv giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng 2. Hoạt động khởi động 5’ - HS chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng trong phạm vi 10 đã học. 3. Hoạt động hình thành kiến thức 15’ - Tìm kết quả từng phép cộng trong phạm vi 10 (thể hiện trên các thẻ phép tính). Chẳng hạn: 1 + 1= 2; 3 + 2 = 5; 4 + 3 = 7; 5 + 4 = 9; 6 + 4= 10;... - Sắp xếp các thẻ phép cộng theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng cộng như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng cộng trước mặt. - GV giới thiệu Bảng cộng trong phạm vi 10 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng. - HS nhận xét về đặc điểm của các phép cộng trong từng dòng hoặc tùng cột và ghi nhớ Bảng cộng trong phạm vi 10. - HS đưa ra phép cộng và đố nhau tìmẦé/ quả (làm theo nhóm bàn). - GV tổng kết: Có thể nói: Dòng thứ nhất được coi là Bảng cộng: Một số cộng 1. Dòng thứ hai được coi là Bảng cộng: Một số cộng 2. Dòng thứ ba được coi là Bảng cộng: Một số cộng 3. . Dòng thứ chín được coi là Bảng cộng: Một số cộng 9. 4. Hoạt động thực hành, luyện tập 5’ Bài 1 - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (có thể sử dụng Bảng cộng trong phạm vi 10 đế tìm kết quả). - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau; đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. Lưu ý: Bài này trọng tâm là tính nhẩm rồi nêu kết quả. Nếu HS chưa nhẩm được ngay thì vẫn có thể dùng ngón tay, que tính, ... để tìm kết quả. GV nên hướng dẫn HS vận dụng Bảng cộng trong phạm vi 10 để tính nhẩm. - GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhẩm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 7+1; 1+7; 8 +2; 2 +8;... 5. Củng cố, dặn dò 3’ - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 đe hôm sau chia sẻ với các bạn. LUYỆN TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN CÁC ÂM VÀ CHỮ ĐÃ HỌC: iêm, yêm, iêp, om, op I . MỤC TIÊU: - HS đọc thuộc nắm chắc các vần đã học. - Đọc trơn được các tiếng có vần iêm, yêm, iêp, om, op - HS viết được các từ: dừa xiêm, múa kiếm, lom khom, chỏm mũ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK , bảng con, vở luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: + Gv gọi hs đọc bài: Thỏ thua rùa. + GV nhận xét, khen. 2. Ôn luyện: a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc * HS luyện đọc ôn lại vần iêm, yêm, iêp, om, op - Hs tìm tiếng có các vần iêm, yêm, iêp, om, op - Thi đua nối tiếp tìm. * Hs luyện đọc bài trên bảng : dừa xiêm, múa kiếm, lom khom, chỏm mũ, hộp sữa Nghỉ giữa tiết: 3. Viết bài vào luyện viết + GV hướng dẫn HS viết bài: dừa xiêm, múa kiếm, lom khom, chỏm mũ, hộp sữa ( mỗi chữ , từ 1 dòng) + GV theo dõi , kiểm tra - nhận xét 3. Củng cố: + HS đọc ĐT bài một lượt. 4. Dặn dò: + Giáo viên nhận xét tiết học. Thứ 4, ngày 11 tháng 11 năm 2020 TIẾNG VIỆT BÀI 48: ôm ôp (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần ôm, ôp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôm, ôp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôm, vần ôp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chậm... như thỏ. - Viết đúng các vần ôm, ôp và các tiếng tôm, hộp (sữa) (trên bảng con). + Phần Tập đọc: - Đối với học sinh tiếp thu tốt, khá: Đọc cả bài - Đối với học sinh đọc chậm: Đọc được 2 câu( không yêu cầu tìm hiểu bài đọc) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, vật thật Hộp sữa - Bảng phụ viết nội dung BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’ 2 HS đọc bài Tập đọc Lừa và ngựa (bài 47); 1 HS nói lời khuyên của câu chuyện. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: 2’ vần ôm, vần ôp. 2. Chia sẻ và khám phá 10’(BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ôm - HS đọc từng chữ ô - mờ - ôm./ Phân tích vần ôm. / Đánh vần: ô - mờ - ôm/ ôm. - HS nói: tôm. / Phân tích tiếng tôm. / Đánh vần: tờ - ôm - tôm / tôm. Đánh vần, đọc trơn lại: ô - mờ - ôm / tờ - ôm - tôm / tôm. 2.2. Dạy vần ôp (như vần ôm) - Phân tích vần ôp./ Đánh vần: ô - pờ - ôp. Đánh vần: hờ - ôp - hôp - nặng - hộp. - Đánh vần, đọc trơn: ô - pờ - ôp / hờ - ôp - hôp - nặng - hộp / hộp sữa. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ôm, ốp, 2 tiếng mới học: tôm, hộp. 3. Luyện tập 18’ 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ôm? Tiếng nào có vần ôp?) - HS nhìn hình, đọc: lốp xe, cốm, đốm lửa,... GV giải nghĩa: cốm (thóc nếp non rang chín, giã sạch vỏ, màu xanh, hương vị thơm ngon), đồ gốm (sản phẩm làm từ đất sét, đưa vào lò nung). - HS tìm tiếng có vần ôm, vần ốp; làm bài trong VBT./ 2 HS nói kết quả. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng lốp (xe) có vần ôp. Tiếng cốm có vần ôm,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS nhìn bảng đọc các vần, tiếng: ôm, ôp, tôm, hộp sữa. b) Viết vần ôm, ôp: 1 HS nói cách viết vần ôm. - GV viết mẫu, hướng dẫn: viết ô trước, m sau; các con chữ ô, m đều cao 2 li; lưu ý viết ô và m không gần hay xa quá. / Làm tương tự với vần ôp. - HS viết bảng con: ôm, ôp (2 lần). c) Viết tiếng: tôm, hộp sữa (như mục b) - GV viết tôm: viết t trước (cao 3 li), vần ôm sau. - GV viết hộp: viết h cao 5 li, p cao 4 li, dấu nặng đặt dưới chữ ô. - HS viết bảng: tôm, hộp (sữa). TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) 32’ a) GV đưa bài đọc lên bảng lớp, giới thiệu: Bài có tên là Chậm... như thỏ. Có đúng là thỏ rất chậm không? Câu chuyện Thỏ thua rùa các em đã học cho thấy: Thỏ phi nhanh như gió, rùa thì bò rất chậm chạp, vất vả. Nhưng thỏ vẫn thua rùa vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo, chứ không phải vì thỏ chậm. Người ta thường nói “chậm như rùa”, không ai nói “chậm như thỏ”. Những bài vè này nói ngược lại với sự thật: Chậm như thỏ / Lẹ như rùa. Cách nói ngược làm bài và trở nên thú vị. b) GV đọc bài: giọng vui, chậm rãi; vừa đọc (2 dòng thơ một), vừa chỉ vào hình. ảnh từng con vật, sự vật; kết hợp giải nghĩa từ, giúp HS hiểu cách nói ngược: - Chó thì mổ mổ / Gà thì liếm la”. Liếm la: là liếm. Sự thực thì gà có liếm la không? (GV chỉ hình trong SGK). Gà không liếm mà mổ mổ thức ăn. Chó mới liếm thức ăn. “ Dữ như quả na / Nhu mì gã cọp”. Nhu mì là hiền (Hiền như gã cọp). Gã cọp anh cọp. Sự thực thì cọp rất dữ tợn. Còn quả na rất hiền, mềm mại, thơm ngon. - Cò thì phốp pháp / Bò thì ốm o”. Phốp pháp: to béo. Sự thực thì cò chân dài, gầy, trông ốm o. Lợn, bò mới to béo, phốp pháp. - Cá thì la to / Im như trẻ nhỏ”. Cá bơi trong nước, không thể la to. Trẻ em mới la to. - “Chậm như cô thỏ / Lẹ như cụ rùa”. Lẹ: là nhanh. Cụ rùa bò rất chậm chạp. Thỏ phi rất nhanh. c) Luyện đọc từ ngữ (vài lượt): mổ mổ, liếm la, nhu mì, gã cọp, phốp pháp, ốm o, la to, chậm, lẹ. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 dòng thơ. - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ 2 dòng thơ một cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối 2 dòng thơ một (mỗi cá nhân/ mỗi cặp HS đều đọc 2 dòng thơ). e) Thi đọc đoạn, bài: Từng cặp HS luyện đọc trước khi thi. - Từng cặp / tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 dòng /6 dòng). - Từng cặp / tổ thi đọc cả bài. -1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc. Nói ngược (như SGK) - GV đưa nội dung BT lên bảng lớp; nêu YC: Trong bài vè, 2 dòng thơ tạo thành một cặp, có nội dung trái ngược nhau, trái ngược với thực tế. GV chỉ từng dòng, đọc 2 chữ đầu câu, cả lớp nói tiếp để hoàn thành các câu nói ngược. + GV: Chó thì...- Cả lớp: mổ mổ + GV: Gà thì... - Cả lớp: liếm la + GV: Dữ như...- Cả lớp: quả na + GV: Nhu mì... - Cả lớp: gã cọp + GV: Cò thì... Cả lớp: phốp pháp + GV: Bò thì... - Cả lớp: ốm o + GV: Cá thì... - Cả lớp: la to + GV: Im như... - Cả lớp: trẻ nhỏ + GV: Chậm như... - Cả lớp: cô thỏa + GV: Lẹ như... - Cả lớp: cụ rùa - (Lặp lại) 1 HS xướng lên 2 chữ đầu câu - cả lớp đồng thanh đọc nhỏ. Nói đúng thực tế - GV đọc 2 dòng thơ đầu, sau đó hỏi: Nói đúng sự thật thì phải thế nào? (GV vẽ mũi tên 2 đầu đảo vị trí từ) - GV: (Chó thì mổ mổ → 1 HS làm mẫu: Chó thì liếm la. Gà thì mổ mổ. » Cả lớp đồng thanh: Chó thì liếm la. Gà thì mổ mổ. - Làm tương tự với các dòng thơ tiếp * Cuối cùng, cả lớp đọc lại bài Tập đọc Chậm... như thỏ (đọc nhỏ). 4. Củng cố, dặn dò 3’ - GV tuyên dương các bạn tích cực Thứ 5, ngày 12 tháng 11 năm 2020 TIẾNG VIỆT Bài 49: ơm ơp (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần ơm, ơp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơm, ơp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơm, vần ơp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ví dụ. - Viết đúng các vần ơm, ơp, các tiếng cơm, (tia) chớp (trên bảng con). + Phần Tập đọc: - Đối với học sinh tiếp thu tốt, khá: Đọc cả bài - Đối với học sinh đọc chậm: Đọc được 2 câu( không yêu cầu tìm hiểu bài đọc) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 4 thẻ từ viết nội dung BT đọc hiểu (BT 3). - Máy tính, ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’ - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Chậm... như thỏ (bài 48). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: 2’vần ơm, ơp. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 10’ 2.1. Dạy vần ơm - HS đọc từng chữ ơ - mờ - ơm./ Phân tích vần ơm. / Đánh vần: ơ - mờ – ơm / ơm. - HS nói: cơm, / Phân tích tiếng cơm./ Đánh vần: cờ - ơm - cơm / cơm. / Đánh vần, đọc trơn: ơ - mờ - ơm / cờ - ơm - cơm / cơm. 2.2. Dạy vần ơp (như vần ơm) - Đánh vần: ơ - pờ - ơp / ơp. Phân tích tiếng chớp./ chờ - ơp – chơp – sắc - chớp - Đánh vần: chờ - ơp – chơp- sắc- chớp / tia chớp. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ơm, ơp, 2 tiếng mới học: cơm, chớp. 3. Luyện tập 18’ 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ơm? Tiếng nào có vần ơp?) - HS đọc từng chữ dưới hình: bơm, lớp, bờm ngựa,... GV giải nghĩa: bờm ngựa (đám lông dài mọc trên cổ, trên gáy ngựa), nơm (đồ đan thưa bằng tre, hình cái chuông, dùng để chụp bắt cá). - HS tìm tiếng có vần ơm, vần ơp, làm bài trong VBT. 2 HS nói kết quả. - GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng bơm có vần ơm. Tiếng lớp có vần ơp,.. - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần ơm (đơm, sớm, thơm,...); có vần ơp (chợp, khớp, rợp,...). 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: ơm, ơp, cơm, tia chớp. b) Viết vần ơm, ơp. - 1 HS đọc, nói cách viết vần ơm. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: viết ơ trước, m sau; các chữ đều cao 2 li. / Làm tương tự với vần ơp. - HS viết: ơm, ơp (2 lần). c) Viết: cơm, tia chớp (như mục b) - GV hướng dẫn: Chú ý nét nối, khoảng cách, độ cao giữa các chữ; dấu sắc đặt trên ở (chớp). - HS viết: cơm, (tia) chớp TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) 32’ a) GV giới thiệu: Bài đọc là mẩu chuyện vui về tính cách của bạn Bi. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: chị Thơm, quả cam, ra lớp, tiếp, Bốp, nhầm. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. GV chỉ từng câu, HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 6 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC, chỉ từng cụm từ ngữ cho HS đọc. - HS làm bài trên VBT./1 HS đọc đáp án (GV ghép các thẻ từ trên bảng). - Cả lớp đọc 2 câu đã ghép hoàn chỉnh: a - 2) Chị Thơm chỉ đưa ra ví dụ /b1) Bị cho là chị Thơm nhầm. - GV: Chị Thơm có nhầm không? (Chị Thơm không nhầm. Chị chỉ nêu ví dụ). - GV: Câu chuyện có gì vui? (Chị Thơm chỉ đưa ví dụ, nhưng Bi luôn cho là chị Thơm nhầm). GV: Ra đề toán cho Bi, chị Thơm luôn lấy ví dụ. Nhưng Bi không thích các ví dụ đó. Bi luôn đòi hỏi chị Thơm phải ra đề toán đúng thực tế. 4. Củng cố, dặn dò 2’ - GV tuyên dương các bạn tích cực. ________________________________________ TOÁN Bài 21: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (tiếp theo) ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả các phép cộng có kết quả đến 10 (trong phạm vi 10) và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, ti vi. - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’ - GV cho hs làm vào bảng con: 8 + 2 = , 7 + 3 = , 6 + 4 = B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2’Gv giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng 2. Hoạt động khởi động 5’ - HS chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng trong phạm vi 10 đã học. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập 15’ Bài 1 - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (có thể sử dụng Bảng cộng trong phạm vi 10 đế tìm kết quả). - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau; đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. Lưu ý: Bài này trọng tâm là tính nhẩm rồi nêu kết quả. Nếu HS chưa nhẩm được ngay thì vẫn có thể dùng ngón tay, que tính, ... để tìm kết quả. GV nên hướng dẫn HS vận dụng Bảng cộng trong phạm vi 10 để tính nhẩm. - GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhẩm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 7+1; 1+7; 8 +2; 2 +8;... Bài 2 - Cá nhân HS tự làm bài 2: Thực hiện tính cộng để tìm kết quả rồi chọn ô có số chỉ kết quả tương ứng; Thảo luận với bạn về chọn ô có sổ chỉ kết quả thích hợp; Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài. Có thể tổ chức thành trò chơi chọn thẻ “kết quả” đề gắn với thẻ “phép tính” tương ứng. Bài 3 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. a) Hai đội chơi kéo co. Bên trái có 5 bạn. Bên phải có 5 bạn. Có tất cả bao nhiêu bạn? Phép tính tương ứng là 5 + 5 = 10. b) Có 7 bạn đang trồng cây. Thêm 2 bạn cầm bình tưới đi đến. Có tất cả bao nhiêu bạn? Phép tính tương ứng là 7 + 2 = 9. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ, nói theo cách cúa các em và khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. 4. Hoạt động vận dụng 5’ HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. 5. Củng cố, dặn dò 3’ - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 đe hôm sau chia sẻ với các bạn. Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC ( tiết 1) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề trường học: lớp học và hoạt dộng diễn ra trong lớp học; trường học và hoạt động diễn ra trong trường học. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Củng cố kỹ năng quan sát, đặt câu hỏi, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình. - Thực hành sửu dụng đồ dùng của lớp học, trường học. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Giấy, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Em đã học được gì về chủ đề trường học? 1. Hoạt động 1: Giới thiệu về trường học của mình * Mục tiêu - Hệ thống được nội dung đã học về lớp học, trường học. - Mạnh dạn tự tin thuyết trình trong nhóm và trước lớp. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc nhóm 4 - HS làm câu 1 của bài Ôn tập và đánh giá chủ đề trường học (VBT). GV hỗ trợ các nhóm ( nếu cần). Bước 2: Làm việc cả lớp - Mỗi nhóm cử 1 HS làm hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về trường học của mình trước lớp. Cũng có thể 1 số HS lên giới thiệu, mỗi em được phân công giới thiệu sâu về 1 khu vực hoặc 1 phòng nào đó, - HS khác nhận xét và bình chọn những bạn giới thiệu ấn tượng về trường học của mình ( Gợi ý tiêu chí nhận xét: chia sẻ nhiều thông tin về trường học, nói rõ ràng, lưu loát và truyền cảm, Ngoài ra, nhóm có nhiều HS tham gia giới thiệu sẽ được cộng thêm điểm). LUYỆN TOÁN ÔN LUYỆN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Cũng cố với phép cộng trong phạm vi 10 - Làm thành thạo các phép tính trong phạm vi 10 - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’ - GV cho hs làm vào bảng con: 5 + 3 = , 6 + 3 = , 5 + 4 = - Gv nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2’Gv giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng 2. Ôn luyện Bài 1. HS nêu y/cầu - GV ghi bảng: Tính + HS chơi trò chơi “ Truyền điện” - nêu kết quả . 4 + 1 = 4 + 3 = 5 + 4 = 7 + 3 = 9+ 1 = 4 + 2 = 4 + 4 = 6 + 4 = 8 + 2 = Bài 2: Gv nêu y/ cầu và ghi bảng lần lượt các phép tính ( Tính nhẩm) - HS làm vào bảng con 4+ 3 = 5 + 1 = 8 + 1 = 3 + 2 = 6 + 1 = 8 + 2 = Bµi 3. Gv nêu y/ cầu và ghi bảng ( Điền số) - Hs làm vào vở ô li 1 + ... = 5 2 + ...= 5 5 = ... + 1 5 = ... + 3 Bài 4: Số .......+ ...... = 4 ; ...... + ..... = 5 .......+.......= 3 ; ......+ ....... = 6 5. Củng cố, dặn dò 2’ - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà các em nhớ xem lại bài. _____________________________________ TỰ HỌC TỰ ÔN CÁC KIẾN THỨC ĐÃ HỌC I. Mục tiêu: Học sinh tự ôn luyện một số kiến thức đã học về : - Luyện tập củng cố: Đọc bài 46: iêm, yêm, yêp, Bài 47: om, op - Cũng cố với phép cộng trong phạm vi 10 II. Đồ dùng dạy học: +phiếu học tập ghi nội dung bài tập của từng nhóm. + Vở bài tập, BTTV, sách TV III. Kế hoạch tổ chức : 1. GV nêu mục tiêu tiết học 2’: 2. Tổ chức cho các em tự học: 30’ *. Hoạt động 1: Chia nhóm HS GV chia lớp thành 3 nhóm. Nhóm 1: Đọc, viết chưa đảm bảo yêu cầu Nhóm 2: Chưa biết làm các phép tính cộng trong phạm vi 10 c. Nhóm 3: Đọc viết tốt. *. Hoạt động 2 : Các nhóm làm việc * Giao việc và hướng dẫn các nhóm hoàn thành. - Phát phiếu học tập cho từng thành viên trong nhóm, yêu cầu mỗi nhóm đọc nội dung phiếu và cách giải quyết. - Các nhóm tự học dưới sự điều khiển của nhóm trưởng + Đại diện nhóm nêu lại nhiệm vụ của nhóm mình . + GV lệnh cho các nhóm làm việc - GV nhận xét, bổ sung, nếu cần. Nhóm1: Luyện đọc bài Đọc bài 46:iêm, yêm, yêp, Bài 47: om, op - GV đọc mẫu bài - HS thi đọc trước nhóm , giáo viên và học sinh nhận xét tuyên dương những em đọc tiến bộ. Nhóm 2: Bài 1: Tính nhẩm: 4 + 6 = 5 + 4 = 3 + 5= 6 + 3 = 8 + 2 = 4 + 3 = 3 + 7 = 3 + 4 = - HS tự làm bài vào vở. - Trong nhóm đổi chéo kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: Điền số ? 1 + ... = 5 2 + ...= 5 5 = ... + 1 5 = ... + 3 Bài 3: Điền số ? ...... + ... = 8 ...... + ...= 10 ... + ..... = 9 ...... + ... = 7 Nhóm 3: 1. Đọc trơn bài tập đọc: Gà nhí nằm mơ và bài Lừa và ngựa 2. Luyện viết bài: Gv viết mẫu, hs nhìn chép. Viết đoạn 1 của bài Lừa và ngựa. * Hoạt động 3 : Hệ thống kiến thức Giáo viên giải đáp thắc mắc, hệ thống lại các kiến thức vừa ôn dưới hình thức cả lớp . 3. Cũng cố: 2’ ? Chúng ta đã tự học được nội dung gì? 4. Dặn dò:1’ + Nhận xét chung tiết học LUYỆN TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN CÁC ÂM VÀ CHỮ ĐÃ HỌC: iêm, yêm, iêp, om, op ôm, ôp, ơm, ơp I . MỤC TIÊU: - HS đọc thuộc nắm chắc các vần đã học. - Đọc trơn được các tiếng có vần iêm, yêm, iêp, om, op ôm, ôp, ơm, ơp - HS viết được các từ: dừa xiêm, múa kiếm, lom khom, chỏm mũ, hộp sữa II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK , bảng con, vở luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: + Gv gọi hs đọc bài: Thỏ thua rùa. + GV nhận xét, khen. 2. Ôn luyện: a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc * HS luyện đọc ôn lại vần iêm, yêm, iêp, om, op ôm, ôp, ơm, ơp - Hs tìm tiếng có các vần iêm, yêm, iêp, om, op ôm, ôp, ơm, ơp - Thi đua nối tiếp tìm. * Hs luyện đọc bài trên bảng : dừa xiêm, múa kiếm, lom khom, chỏm mũ, hộp sữa Nghỉ giữa tiết: 3. Viết bài vào luyện viết + GV hướng dẫn HS viết bài: dừa xiêm, múa kiếm, lom khom, chỏm mũ, hộp sữa ( mỗi chữ , từ 1 dòng) + GV theo dõi , kiểm tra - nhận xét 3. Củng cố: + HS đọc ĐT bài một lượt. 4. Dặn dò: + Giáo viên nhận xét tiết học. _____________________________________ Thứ 6, ngày 13tháng 11 năm 2020 TẬP VIẾT BUỔI CHIỀU : (1 tiết – sau bài 48, 49). I. MỤC TIÊU - Viết đúng ôm, ôp, ơm, ơp, tôm, hộp sữa, cơm, tia chớp - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ -
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_1_tuan_9_nam_hoc_2020_2021.doc