Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021

Toán

PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 1O (T2)

I. MỤC TIÊU:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vàogiải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

II. CHUẨN BỊ

- Máy tính, máy chiếu.

- Các que tính, các chấm tròn.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Khởi động: (5 phút)

- Cả lớp làm vào bảng con các phép tính sau:

Tổ 1: 4 + 3 = Tổ 2: 6 + 4 = Tổ 3: 5 + 4 =

Lớp trưởng điều hành:

- Các tổ nhận xét bài làm.

- GV nhận xét chung.

B. Luyện tập thực hành: (20 phút)

Bài 2: (cá nhân)

- Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài.

- HS đổi vở, chữa bài, cùng nhau kiểm tra kết quả các phép tính đã thực hiện.

Lưu ý: Ở bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau có thê nhâm, có thể dùng chấm tròn, que tính, ngón tay, .), GV không nên yêu cầu HS chỉ điền kết quả mà nên nhấn mạnh vào cách các em tìm kết quả phép tính. GVcó thể đưa thêm các phép tính khác để HS rèn kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.

Bài 3: (nhóm 2)

- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huốngtheo bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.

- GV chốt lại cách làm. GV có thể đưa ra một vài ví dụ mẫu khuyến khích HSsuy nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câuhỏi cho nhóm trình bày.

D. Hoạt động vận dụng: (4 phút)

HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10.

E.Cũng cố - dặn dò:

- Bài học hôm nay em biết thêm điều gì?

- Vê nhà em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với cá bạn.

___________________________

 

docx42 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rả lời câu hỏi
- GV có thể nói thêm với HS về ý nghĩa của tên trường và dẫn dắt vào bài dựa vào câu trả lời của HS.
2. Một số hoạt động chính ở trường học 
	KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 3: Tìm hiểu các hoạt động ở trường: (15 phút)
	*Mục tiêu 
- Kể được tên 1 số hoạt động chính ở trường.
- Nói được về hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình, đặt câu hỏi về các hoạt động ở trường. 
	* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Hs quan sát các hình ở trang 36, 37 trong SGK để trả lời các câu hỏi:
+ Nói về 1 số hoạt động ở trường học trong các hình 1 – 4 trang 36 ( SGK).
+ Những hoạt động nào trong các hình 1 – 4 trang 37 ( SGK) không an toàn cho bản thân và người khác? 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện 1 số cặp lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, hỏi thêm câu hỏi, bổ sung câu trả lời của các cặp.
	Gợi ý: Một số hoạt động thể hiện là an toàn ở các hình: chào cờ ở sân trường, thảo luận nhóm trong lớp, làm việc trong thư viện, chăm sóc cây ở vườn trường; hoạt động đuổi nhau ở cầu thang, hoạt động đu cành cây là không an toàn cho bản thân và người khác. 
	LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Giới thiệu các hoạt động ở trường mình: (12 phút)
	* Mục tiêu
- Giới thiệu được 1 số hoạt động ở trường; nêu được cảm nhận của bản thân khi tham gia các hoạt động đó.
- Biết cách trình bày ý kiến của mình, đặt câu hỏi về hoạt động ở trường mình.
	* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 
- Thảo luận theo gợi ý sau: 
+ Kể về 1 số hoạt động diễn ra ở trường mình.
+ Em thích tham gia vào những hoạt động nào? Vì sao? 
+ Ở trường, em nên chơi những trò chơi nào để đảm bảo an toàn? Vì sao?
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, hỏi thêm câu hỏi, bổ sung câu trả lời của các nhóm.
- GV có thể chiếu tranh ảnh hoặc video về các hoạt động của nhà trường, qua đó HS càng thêm yêu quý trường học của mình.
- HS làm câu 3 Bài 5 (VBT).
GV hướng dẫn HS đến thông điệp: “ Đến trường thật là vui và học thêm nhiều điều thú vị”.
5. Vận dụng: Ở nhà em chơi những trò chơi gì? (3 phút)
- Về nhà em hãy chia sẻ bài học hôm nay cho bố, mẹ, anh chị em trong nhà biết về bài học hôm nay.
__________________________
	Thứ 4 ngày 04 tháng 11 năm 2020
Tiếng Việt
Tiết 1 + 2: em	 ep
I. MỤC TIÊU
- HS biết vần em, vần ep; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thi vẽ. 
- Viết đúng các vần em, ep và các tiếng kem, dép (trên bảng con). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3). (30 phút )
a) GV giới thiệu bài đọc kể về cuộc thi vẽ giữa cá chép và gà nhép.
b) GV đọc mẫu. 
c) Luyện đọc từ ngữ: cá chép, gà nhép, chăm, gà em, trắm, chấm thi, đẹp. 
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 5 câu. (GV đánh số TT từng câu). 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp).
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu 5: Họ cho là gà nhép vẽ vừa đẹp / vừa có ý nghĩa.
e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (theo cặp, tổ) chia bài làm 2 đoạn đọc - 3 câu/ 2 câu). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC; mời 1 HS đọc 2 câu hỏi trước lớp. 
- GV mời 2 HS giỏi thực hành: em hỏi - em đáp 
+ HS 1: Ai thắng trong cuộc thi? HS 2: Gà nhép thắng.
+HS 1: Vì sao bạn nghĩ là bạn đó thắng? HS 2: Vì giám khảo cho là gà nhép vẽ đẹp hơn. Vì giám khảo cho là gà nhép vẽ vừa đẹp vừa có ý nghĩa. 
- GV: Cá chép chỉ nghĩ về mình, vẽ mình. Bức vẽ của gà nhép vừa đẹp vừa thể hiện tình cảm với mẹ và các em nên gà nhép thắng trong cuộc thi.
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp.
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Gà nhép rất tình cảm, / Gà nhép yêu mẹ và các em. / Gà nhép rất yêu quý gia đình). GV: Một bức tranh sẽ được đánh giá cao nếu vừa đẹp vừa thể hiện được suy nghĩ, tình cảm tốt đẹp của người vẽ.
- Cả lớp đọc lại nội dung bài 41.
4. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- GV dẫn HS về nhà kể lại hoặc đọc lại cho người thân nghe câu chuyện Thi vẽ: xem trước bài 42 ( êm, êp).
__________________________
	Tiếng Việt
Tập viết: ÂM, CỦ SÂM,ÂP, CÁ MẬP, EM, KEM, EP, DÉP
 (sau bài 40, 41)
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng âm, âp, em, ep, củ sâm, cá mập, kem, dép - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, ti vi
- Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Khởi động: (3 phút)
- Cả lớp hát bài: Ngôi nhà của em.
 2. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 
3. Luyện tập: (30 phút )
a) Cả lớp nhìn bảng lớp, đọc: âm, củ sâm, ấp, cá mập; em, kem, ep, dép. 
b) Tập viết: âm, củ sâm, ấp, cá mập. 
- 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết, độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh ở từng chữ: cá mập.
- HS tập viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. 
c) Tập viết: em, kem, ep, dép (như mục b). 
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút )
- Về nhà luyện viết lại các chữ trên.
Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 1O (T1)
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vàogiải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, ti vi.
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Hoạt động khởi động: (5 phút)
HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động:
- Quan sát bức tranh trong SGK.
- Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phépcộng, chẳng hạn:
+ Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim đang bay đến. Để biết có tất cả bao nhiêu con chim, ta thực hiện phép cộng 6 + 4 = 10. Có tất cả 10 con chim.
+ Có 4 bạn đang chơi bập bênh. Có 4 bạn khác đang đi tới. Để biết có tất cảbao nhiêu bạn, ta thực hiện phép cộng 4 + 4 = 8. Có tất cả 8 bạn.
- Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được.
B. Hoạt động hình thành kiến thức: (10 phút)
1. HS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép cộng: 4 + 3, rồi viết và đọc kết quả 4 + 3 = 7.
- Tương tự HS tìm kết quả các phép cộng còn lại: 6 + 4; 5 + 4; 4 + 4.
2. GV chốt lại cách tìm kết quả một phép cộng (có thể hướng dẫn HS: ngoài chấm tròn có thế sử dụng que tính, ngón tay, ... để tìm kết quả phép tính).
3. Hoạt động cả lớp:
GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện ở trên và nói: 4+ 3 = 7; 6 + 4 = 10; 5 + 4 = 9; 4 + 4 = 8.
4. Củng cố kiến thức mới:
- GV nêu một số tình huống. HS nêu phép cộng tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép cộng theo cách vừa học rồi gài phép cộng và kết quả vào thanh gài.
- HS tự nêu tình huống ưrơng tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng (làm theo nhóm bàn).
Lưu ý: Tuỳ theo đối tượng HS và điều kiện thực tế, GV có thể khuyến khích HS tư duy, chẳng hạn: Để tìm kết quả phép tính, không dùng các chấm tròn mà hãy tưởng tượng trong đầu để tìm kết quả.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập: (13 phút)
Bài 1: (cá nhân)
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính).
- Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi về các phép tính vừa thực hiện. Chia sẻ trước lớp.
Lưu ý: Bài này trọng tâm là hướng dần cách tìm kết quả phép cộng. Ngoài việc sử dụng chấm tròn, HS có thể dùng ngón tay, que tính, ... để tìm kết quả. GV có thể nêu thêm một số phép cộng khác để HS rèn kĩ năng tìm kết quả phép tính.
E. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
	----------------------------------------------------
	Đạo đức
BÀI 3: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ ( tiết 3)
I . MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS cần đạt một số yêu cầu sau:
- Nêu được một số biểu hiện của học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- Giải thích được vì sao cần học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- Thực hiện được các hành vi học tập và sinh hoạt đúng giờ.
II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 1.
- Mẫu “ Phiếu nhắc việc” của GV.
- Đồng hồ báo thức theo nhóm HS.
- Bộ giấy, kéo, bút làm “ Phiếu nhắc việc” cho HS.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.KHỞI ĐỘNG (5phút)
- 1 HS nêu một số biểu hiện của học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- 1em giải thích vì sao cần học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- Gv nhận xét
B.VẬN DỤNG ( 27phút)
 Vận dụng trong giờ học: Cùng bạn làm phiếu nhắc việc.
- GV giới thiệu một số mẫu phiếu nhắc việc và nêu câu hỏi: 
1) Những thông tin nào được ghi trên phiếu nhắc việc.
2) Em làm như thế nào để ghi những điều cần nhớ? 
- HS quan sát mẫu phiếu nhắc việc và trả lời câu hỏi. 
- GV kết luận: Trên phiếu nhắc việc cần ghi thời gian (thứ, ngày, tháng, giờ),
việc em cần làm (vẽ) và có thể ghi địa điểm. 
- GV hướng dẫn cách làm phiếu nhắc việc: Cắt 7 ô giấy, ghi ngày và thông tin
cần nhớ, trang trí phiếu nhắc việc theo ý thích. 
- HS làm phiếu nhắc việc. 
- Triển lãm sản phẩm hoặc HS giới thiệu sản phẩm của mình. 
- GV nhắc nhở HS sử dụng phiếu nhắc việc của mình. 
Lưu ý: GV có thể giới thiệu một số mẫu nhắc việc khác nhau. 
Vận dụng sau giờ học:
- GV hướng dẫn, nhắc nhở và giám sát HS thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ. 
- GV phân công HS giám sát việc thực hiện đúng giờ/nhắc việc ở lớp theo chế độ trực tuần luân phiên. HS có nhiệm vụ theo dõi và nhắc các bạn chưa đúng giờ, báo cáo kết quả tuần trong giờ sinh hoạt lớp. Sau hai tháng, khi HS đã có thói quen đúng giờ, giảm số lượng bạn giám sát dần cho đến khi chỉ còn hai bạn phụ trách theo tuần, cũng theo chế độ luân phiên. 
- GV đề nghị phụ huynh học sinh hướng dẫn HS sử dụng đồng hồ, phiếu nhắc
việc ở nhà, khuyến khích, động viên và giám sát việc thực hiện đúng giờ, đúng lúc của con khi ở nhà. 
- HS tự đánh giá việc thực hiện đúng giờ ở nhà và ở lớp bằng cách mỗi ngày thả một viên sỏi vào “Giỏ việc tốt”. Cuối tuần, tự đếm số sỏi và ghi vào bảng “Tự đánh giá”.
Việc tốt
Tuần 1
Tuần 2
Tuần 3
Tuần 4
Tuần 5
Kết quả
Đúng giờ ở nhà






Đúng giờ ở trường







C.TỔNG KẾT BÀI HỌC (3phút)
- HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này? 
- GV yêu cầu HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1 trang 18. 
- GV đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương những HS học tập tích cực và hiệu quả.
	-------------------------------------------------------
	Thứ 5 ngày 05 tháng 11 năm 2020
Tiếng Việt
Tiết 1 + 2: êm - êp 
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết các vần êm, êp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êm, êp.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êm, vần êp; hoàn thành trò chơi hái táo xếp vào hai rổ vần êm, êp.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lúa nếp, lúa tẻ. 
- Viết đúng các vần êm, êp và các tiếng đêm, bếp (lửa) (trên bảng con). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, ti vi
- 2 bộ hình cây táo, thẻ từ và rổ để HS thi làm BT hái táo. 
- Hình ảnh để HS làm BT phân loại đồ ăn (làm từ gạo nếp / tẻ) trên bảng lớp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
KIỂM TRA BÀI CŨ: (3phút)
- 1 HS đọc bài Tập đọc Thi vẽ (bài 41); 1 HS trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì?
B. DẠY BÀI MỚI: 
1. Giới thiệu bài: vần êm, vần êp. ( 1 phút)
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) ( 10 phút)
2.1. Dạy vần êm: HS đọc từng chữ ê, m, vần êm. / Phân tích vần êm. / HS (cá nhân, tổ, lớp) nhìn mô hình, đánh vần: ê - mờ - êm.
- HS nói: đêm. / Phân tích tiếng đêm ( Đánh vần: đờ - êm - đêm.)
- GV chỉ mô hình từ khoá cả lớp: ê - mờ - êm / đờ - êm - đêm
2.2. Dạy vần êp: HS nhận biết ê, p; đọc: ê – pờ - êp. Phân tích vần êp./ Đánh vần: ê - pờ - êp.
- HS nói: bếp lửa. Tiếng bếp có vần êp. / Phân tích tiếng bếp. / Đánh vần: bờ - êp - bêp - sắc - bếp. 
- Đánh vần, đọc trơn: ê - pờ - êp / bờ - êp - bêp - sắc - bếp / bếp lửa. 
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: êm, êp, 2 tiếng mới học: đêm, bếp. 
3. Luyện tập: (20 phút )
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Hái quả trên cây, xếp vào hai rổ cho đúng)
-GV đưa lên bảng 2 bộ hình ảnh cây táo; nêu yêu cầu; chỉ chữ trên từng quả táo cho 1 HS đọc, cả lớp đọc: nệm, nếp, đếm,..
- 1 HS làm mẫu: nhặt 1 quả táo trên cây bỏ vào rổ có vần êm hoặc êp. (Dùng phấn nối từ với rổ vần, hoặc dùng kĩ thuật vi tính cho quả táo rơi vào rổ).
- HS làm bài trong VBT..
- 2 HS lên bảng lớp thi hái táo nhanh; nói kết quả: Rổ vần êm có 4 quả: nệm, đếm, mềm, nếm. Rổ vần êp có 2 quả: nếp, xếp.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng nệm có vần êm. Tiếng nếp có vần êp,... 
3.2. Tập viết(bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp đọc trên bảng các vần, tiếng vừa học: êm, đêm, êp, bếp lửa. 
b) Viết vần êm, êp 
- 1 HS đọc vần êm, nói cách viết; độ cao các con chữ.
-GV viết mẫu vần êm, hướng dẫn: viết ê trước, m sau; các con chữ cao 2 li; lưu ý nét nối giữa ê và m. Làm tương tự với vần êp. Chú ý chữ p cao 4 li.
- HS viết: êm, êp (2 lần). 
c) Viết: đêm, bếp (lửa) (như mục b)
- GV viết mẫu, hướng dẫn: đêm (viết chữ đ cao 4 li, tiếp đến vần êm). / bếp (chữ b cao 5 li; dấu sắc đặt trên ê).
- HS viết: đêm, bếp (lửa).
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3). (30 phút )
a) GV chỉ hình, giới thiệu: 
Bài đọc Lúa nếp, lúa tẻ sẽ cho các em biết lúa nếp khác gì lúa tẻ, những thứ bánh làm từ gạo nếp, những thứ bánh làm từ gạo tẻ.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: (cá nhân, cả lớp): lúa nếp, lúa tẻ, thua kém, đồ nếp, đêm đó, thổ lộ, nhâm, bữa phụ. Giải nghĩa từ: thổ lộ (nói ra với người khác điều thần kín, điều mà mình muốn giữ kín).
d) Luyện đọc câu.
- GV: Bài đọc có mấy câu? (5 câu). 
- (Đọc vỡ) GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Lúa tẻ cho là... /vì trẻ em chỉ ưa đồ nếp.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 3 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV: Khi lúa tẻ cho là nó kém lúa nếp, lúa nếp nói gì? (Cả lớp nhìn SGK đọc lời lúa nếp: Chị nhầm ... bữa phụ). GV: Đồ ăn từ gạo nếp rất ngon nhưng chỉ là bữa phụ vì con người không thể ăn gạo nếp quanh năm, trừ một số đồng bào dân tộc thiểu số.
- GV gắn hình 6 loại đồ ăn lên bảng, giới thiệu: Các em cùng thực hiện nhanh trò chơi phân loại thức ăn nào làm từ loại gạo nào.
- GV chỉ từng hình theo số TT, cả lớp nói tên 6 loại thức ăn: cơm, xôi, bánh cuốn, bánh chưng, bánh giầy, bánh đa.
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài trong VBT.
-2 HS làm bài trên bảng (cùng nối / xếp thức ăn làm từ đồ nếp dưới từ nếp, thức ăn làm từ gạo tẻ dưới từ tẻ), nói kết quả.
- GV chỉ hình, HS nói kết quả: Các món ăn làm từ gạo nếp: xôi, bánh chưng, bánh giầy. Các món ăn làm từ gạo tẻ: cơm, bánh cuốn, bánh đa.
* GV có thể chỉ từng hình trên bảng cho cả lớp nói: cơm: gạo tẻ / xôi: gạo nếp / bánh cuốn: gạo tẻ / bánh chưng: gạo nếp / bánh giầy: gạo nếp / bánh đa: gạo tẻ.
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Lúa tẻ rất quan trọng. Lúa tẻ là vua của cả năm. (Lúa nếp cũng rất quý. / Lúa nếp, lúa tẻ đều có ích). GV: Lúa nếp, lúa tẻ đều rất cần thiết đối với con người. Cuộc sống của con người sẽ rất khó khăn nếu không có lúa gạo.
4. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Về nhà chia sẻ các món ăn về gạo nếp, gạo tẻ cho người thân trong gia đình nghe nhé!
-------------------------------------------------------------
Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 1O (T2)
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vàogiải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Khởi động: (5 phút)
- Cả lớp làm vào bảng con các phép tính sau:
Tổ 1: 4 + 3 = Tổ 2: 6 + 4 = Tổ 3: 5 + 4 = 
Lớp trưởng điều hành:
- Các tổ nhận xét bài làm.
- GV nhận xét chung.
B. Luyện tập thực hành: (20 phút)
Bài 2: (cá nhân)
- Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài.
- HS đổi vở, chữa bài, cùng nhau kiểm tra kết quả các phép tính đã thực hiện.
Lưu ý: Ở bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau có thê nhâm, có thể dùng chấm tròn, que tính, ngón tay, ...), GV không nên yêu cầu HS chỉ điền kết quả mà nên nhấn mạnh vào cách các em tìm kết quả phép tính. GVcó thể đưa thêm các phép tính khác để HS rèn kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.
Bài 3: (nhóm 2)
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huốngtheo bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm. GV có thể đưa ra một vài ví dụ mẫu khuyến khích HSsuy nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câuhỏi cho nhóm trình bày.
D. Hoạt động vận dụng: (4 phút)
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10.
E.Cũng cố - dặn dò:
- Bài học hôm nay em biết thêm điều gì?
- Vê nhà em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với cá bạn.
___________________________
Tiếng Việt
Tiết 1 + 2: im - ip
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết các vần im, ip; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần im, ip. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần im, vần ip. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sẻ và cò. 
- Viết đúng các vần im, ip và các tiếng bìm, bịp (trên bảng con). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
A. Khởi động: (3 phút)
- 2 HS đọc bài Lúa nếp, lúa tẻ
- 1 HS trả lời câu hỏi: Em hiểu được điều gì qua câu chuyện này?
B. Khám phá : 
1. Giới thiệu bài: vần im, vần ip.( 1 phút) 
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) ( 10 phút)
2.1. Dạy vẫn im
- GV chỉ vần im (từng chữ i, m). 1 HS đọc: i- mờ - im. Cả lớp: im. 
- Phân tích vần im. / Đánh vần: i - mờ – im / im.
- GV giới thiệu bìm bịp: loại chim rừng, nhỏ hơn gà, đuôi dài, lông màu nâu, kiếm ăn trên mặt đất, trong các lùm cây, bụi cỏ, tiếng kêu “bìm bịp”. Tiếng bìm có vần im. / Phân tích tiếng bìm. / Đánh vần: bờ - im - bim – huyền – bìm.
- GV chỉ mô hình, từ khoá, cả lớp:i- mờ - im / bờ – im - bim - huyền - bìm.
2.2. Dạy vần ip
- HS nhận biết i, p; đọc:i- pờ - ip./ Phân tích vần ip. / Đánh vần: i- pờ – ip.
- HS đọc: bìm bịp. Tiếng bịp có vần ip./ Phân tích tiếng bịp. / Đánh vần: bờ - ip - bip - nặng - bịp .
- Đánh vần, đọc trơn: i - pờ - ip / bờ - ip - bịp - nặng - bịp. 
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: im, ip, 2 tiếng mới học: bìm bịp.
3. Luyện tập: (20 phút)
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần im? Tiếng nào có vần ip?)
- HS đọc tên từng sự vật dưới hình: nhím, kịp, cà tím,... GV giải nghĩa từ kịp bằng hình ảnh hai HS thi chạy, bạn nam sắp đuổi kịp bạn nữ, nhíp (dụng cụ thường dùng để nhổ tóc bạc, tóc sâu, lông mày).
- Từng cặp HS tìm tiếng có vần im, vẫn ip; làm bài trong VBT; báo cáo. Cả lớp: Tiếng nhím có vần im. Tiếng kịp có vần ip...
3.2. Tập viết(bảng con - BT 4) .
a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vấn, tiếng vừa học: im, ip, bìm bịp.
b) GV hướng dẫn HS viết vần im, ip
- 1 HS nói cách viết vần im. 
- GV viết mẫu, hướng dẫn:i viết trước, m sau; lưu ý nối nét giữa i và m. / Làm tương tự với vần ip.
- HS viết: im, ip (2 lần). 
c) Viết: bìm bịp (như mục b)
- GV viết mẫu, hướng dẫn: bìm (viết b trước cao 5 li, vần im sau, dấu huyền đặt trên i) / bịp (viết b trước, vần ip sau, dấu nặng đặt dưới i, chú ý p cao 4 li). 
- HS viết: bìm bịp.
C. Cũng cố dặn dò: ( 1 phút)
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------
Sinh hoạt lớp
CHIA SẺ VIỆC THỰC HIỆN NỀN NẾP SINH HOẠT
1. Mục tiêu
Sau hoạt động, HS có khả năng: 
- Bước đầu biết tự đánh giá bản thân trong việc thực hiện nền nếp sinh hoạt.
- Bước đầu tự giác thực hiện nền nếp sinh hoạt. 
- Kế hoạch tuần 8
II.Hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài ( 2 phút)
- GV nêu mục tiêu

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_1_tuan_8_nam_hoc_2020_2021.docx