Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Bình Thuận
I. MỤC TIÊU:
- Biết viết các chữ số: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- Viết đúng các từ ngữ: thân thiết, huân chương, nhọn hoắt, ngoặc tay kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết1, tập hai( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần.
-Gd hs viết, tô cẩn thận đúng độ cao, giữ vở sạch sẽ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Chữ mẫu viết sẵn: chữ số, các vần, từ.
- HS: bảng con, vở tập viết.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
goặc tay kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết1, tập hai( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần. -Gd hs viết, tô cẩn thận đúng độ cao, giữ vở sạch sẽ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: Chữ mẫu viết sẵn: chữ số, các vần, từ. HS: bảng con, vở tập viết. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Tô chữ hoa Y - Gọi 2 lên bảng viết: tia chớp, đêm khuya. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Viết các số “0, 1, 2”. (Ghi) * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết các số - Đính: 0 - Số 0 gồm những nét nào? - Tô chữ mẫu, nói: Số 0 gồm 1 nét cong kín cao 2 dòng kẻ. - Viết mẫu. - Đính: 1 - Số 1 gồm những nét nào? - tô chữ mẫu, nói: Từ điểm đặt bút ngay đường kẻ 2, viết nét thẳng ngắn chéo sang phải. Khi tới đường kẻ 3 viết nét thẳng xuống, dừng bút tại đường kẻ 1. - Viết mẫu. Đính: 2 - Tô chữ mẫu, nói: Đặt bút ngay đường kẻ 2 viết nét cong tròn từ trái sang phải lượn tiếp nét cong đến đường kẻ 2, rồi viết chéo sang trái qua đường kẻ 2. - Viết mẫu. - Đính: 3 - Số 3 gồm những nét nào? - tô chữ mẫu, nói: Từ điểm đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét cong phía trên, viết tiếp nét cong phải phía dưới, dừng bút cao hơn đường kẻ 1. - Viết mẫu. - Đính: 4 - Số 4 gồm những nét nào? - Tô chữ mẫu, nói: Đặt bút ngay đường kẻ 3 viết nét thẳng xuống dưới chéo về bên trái, viết nét thẳng ngang tại đường kẻ 2, lia bút lên đường kẻ 2 viết nét thẳng đứng, dừng bút tại đường kẻ 1. - Viết mẫu. - Đính: 5 - Số 5 gồm những nét nào? - tô mẫu, nói: Đặt bút ngày đường kẻ 3 viết nét thẳng ngang, lia bút ngược lại đầu nét thẳng xuống ngay đường kẻ 2, viết nét cong phải, dừng bút ngay đường kẻ 2. - Viết mẫu. - Đính: 6 - Số 6 gồm những nét nào? - Tô mẫu, nói: Đặt bút ngay đường kẻ 2, viết nét thẳng chéo xuống bên trái, viết tiếp nét cong kín, dừng bút chạm nét thẳng. - Viết mẫu. - Đính: 7 - Tô mẫu, nói: Gồm 3 nét; 2 nét thẳng ngang, 1 nét thẳng đứng, đặt bút trên đường kẻ 3, viết nét thẳng ngang từ trái sang, viết tiếp nét thẳng xuống phía dưới chéo sang phải, lia bút ngay đường kẻ 3 viết nét ngang. - Viết mẫu. - Đính: 8 - Số 8 gồm những nét nào? - tô chữ mẫu, nói: Từ điểm đặt bút ngay đường kẻ 3 viết nét cong trái rồi viết nét cong phải chạm đường kẻ 1. Sau đó đưa nét cong ngược lại tạo nét cong trái rồi nét cong phải, dừng bút trùng với đặt bút. - Viết mẫu. - Đính: 9 - Số 4 gồm những nét nào? - Tô chữ mẫu, nói: Đặt bút ngay đường kẻ 3, viết nét cong kín, rê bút ngược lại phần nét cong phải viết nét thẳng chéo, dừng bút ngay đường kẻ 2. - Viết mẫu. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở tập viết. Nêu yêu cầu bài tô Cho xem vở mẫu Lưu ý tư thế ngồi ,cách cầm viết. Khống chế viết từng dòng, theo dõi giúp đỡ hs yếu. Cho học sinh lấy vở Giáo viên hướng dẫn cách viết Lưu ý tư thế ngồi ,cách cầm viết. Thu vở, nhận xt. Gv cho hs xem bài đẹp – tuyên dương. Giáo dục hs cẩn thận khi viết bài. 4. Củng cố, Dặn dò: -Vừa học bài gì? - Hãy tìm tiếng có vần ân, uân? - Giáo dục cẩn thận giữ gìn vở sạch sẽ. - Nhận xét – Tuyên dương – Dặn dò: - Chuẩn bị bài tiết sau -Hát - Viết bảng con. -Nhắc lại. Nét cong kín. Viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. 0 Đọc, phân tích Số 1 gồm 1 nét xiên thẳng phải và 1 nét thẳng đứng. Viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. 1 Đọc, phân tích. Viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. 2 Đọc, phân tích. Gồm 2 nét cong phải chia thành 2 phần trên dưới sát nhau ở giữa độ cao chữ số. Viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. 3 Đọc, phân tích. Gồm 3 nét xiên thẳng trái, nét thẳng ngang trên, nét thẳng đứng. Viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con 4 Gồm 2 nét thẳng, 1 nét cong. Viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. 5 Đọc, phân tích Gồm nét thẳng chéo và nét cong kín phía dưới. Viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. 6 Đọc, phân tích. Viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. 7 Đọc, phân tích. Gồm 2 nét cong kín giao nhau. Viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. 8 Đọc, phân tích. Gồm 1 nét cong kín và 1 nét thẳng chéo Viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. 9 - Hs chú ý lắng ghe - Hs quan sát. - HS viết vở theo sự hướng dẫn của gv. - Học sinh lấy vở 5 ô li ra viết. - Hs chú ý lắng ghe - Hs quan sát. - HS viết vở theo sự hướng dẫn của gv. - Viết số 0..9 -ân: cân, mận... -uân: xuân, luận... Thứ ba, ngày 07 tháng 5 năm 2019 CHÍNH TẢ TIẾT 21: LOÀI CÁ THÔNG MINH I. MỤC TIÊU: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài :Loài cá thông minh : 40 chữ trong khoảng 15 – 20 phút. - Điền đúng vần :an ,uân ; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2,3. - Giáo dục hs viết đúng, viết đẹp. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY DỌC: GV: bảng phụ viết sẵn đoạn văn, 2 bài tập. HS: Bảng con, vở. III. TIẾN TRRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Chia quà. - Gọi 2 lên bảng viết: tươi cười – quả na. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: “Loài cá thông minh” (Ghi) * Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. - Giáo viên treo bảng có bài văn – đọc mẫu Nêu cho cô tiếng khó viết. - Giáo viên gạch chân. Phân tích các tiếng đó. - Gv nhận xét. Cho học sinh viết vở. Lưu ý cách trình bày: Chữ đầu dòng phải viết hoa và lùi vào 1 ô. Giáo viên quan sát, theo dõi các em. Hai em ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau. Giáo viên thu bài,nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Điền vần ân hay uân. - Nhận xét. Bài 3: Điền g hay gh (tương tự BT2) - Nhận xét. 4. Củng cố, Dặn dò: - Vừa viết bài gì? - Giáo dục khi viết bài phải viết cẩn thận, giữ vở sạch. - Nhận xét – Tuyên dương – Dặn dò: - Viết sai nhiều lỗi về nhà chép lại. Hát Viết bảng con. Nhận xét. -Nhắc lại. - Học sinh chú ý. Học sinh nêu: xiếc, vào, ra, cứu. Học sinh phân tích: xiếc, vào, ra, cứu. Viết bảng con. Học sinh viết vở. Học sinh soát lỗi. Ghi lỗi sai ra phần sửa lỗi. -Đọc yêu cầu. Làm vở. + Khuân vác. + Phấn trắng. + Ghép cây + Gói bánh. +Ghi nhớ. +Quả gấc +Cố gắng. +Ghế băng. -Loài cá thông minh. Thứ hai, ngày 06 tháng 5 năm 2019 TOÁN TIẾT 137: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp củng cố: - Biết đọc ,viết, xác định thứ tự của mỗi số trong một dãy số đến 100 - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có hai chữ số. Giải bài toán có lời văn Đặc điểm của số 0 trong phép cộng, phép trừ. Làm các Bt 1, 2, 3, 4, 5. - Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. PHƯƠNG TIỆN DAY HỌC: GV: SGK, bảng phụ. HS: SGK, vở. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung. - Gọi 2 lên bảng làm: 1) Tính 12 + 4 = 16 – 5 = 7 + 2 = 14 + 0 = 2) >, <, = 74 76 – 3 68 59 77 – 10 87 - 20 - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: “ Luyện tập chung” (Ghi) Bài 1: - Đọc yêu cầu bài. - Dựa vào thứ tự của các số trong dãy số tự nhiên để viết số. - Gắn nội dung bài lên bảng, gọi 2 lên bảng điền số. - Nhận xét. Bài 2: - Đọc yêu cầu bài. - Gọi hs lên bảng làm - Nhận xét. Bài 3:- Đọc yêu cầu bài. - Gọi hs lần lượt đọc - Nhận xét. Bài 4: Nhà em có 34 con gà, đã bán đi 12 con gà. Hỏi nhà em còn lại bao nhiêu con gà? - Gọi Đọc. - Nhận xét. Bài 5:- Đọc yêu cầu bài - Gắn nội dung bài lên, gọi 2 lên điện số: - Nhận xét. 4. Củng cố, Dặn dò: - Vừa học bài gì? - Số nào cộng hay trừ đi 0 thì kết quả như thế nào? - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. - Nhận xét, tuyên dương, dặn dò: - Chuẩn bị bài “Luyện tập chung” ở trang 180. Hát. -2 HS làm. Nhận xét. Nhắc lại. -Số 25, 26, 27 33, 34, 35, 36 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76 -Đặt tính rồi tính. 36 97 84 63 46 65 +12 - 45 +11 - 33 +23 - 65 48 52 95 30 69 00 -Viết các số 28. 76, 54, 74 theo thứ tự. Từ lớn đến bé: 76, 74, 54, 28. Từ bé đến lớn: 28, 54, 74, 76. -Đọc đề toán. - Nêu tóm tắt và giải vào vở. Tóm tắt: Có: 34 con gà. Bán: 12 con gà Còn lại: con gà? Bài giải Nhà em còn lại. 34 – 12 = 22 (con gà) Đáp số: 22 con gà. - Nhận xét. -Số 25 + 0 = 25 25 – 0 = 25 Luyện tập chung. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 35: ÔN TẬP TỰ NHIÊN. I. MỤC TIÊU: Quan sát, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về bầu trời, cảnh quan tự nhiên. Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên. Giáo dục hs yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - sưu tầm tất cả những tranh ảnh về chủ đề tự nhiên. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Thời tiết. - Gọi hs trả lời. - Hãy quan sát bầu trời, cây cối xem thời tiết hôm nay như thế nào? - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: “Ôn tập tự nhiên”(ghi) * Hoạt động: Tổ chức trưng bày các tranh ảnh về cây cối, con vật, thời tiết. Tiến hành: Bước 1: chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ. + Nhóm này có nhiệm vụ thu thập tất cả những tranh ảnh về cây cối, sắp xếp lại một cách hệ thống (ví dụ các loại cây rau, các loại cây hoa). Phân công mỗi bạn chịu trách nhiệm 1 loại cây. + Nhóm này có nhiệm vụ thu thập tất cả những tranh, ảnh về các con vật, sắp xếp lại 1 cách có hệ thống (các con cá, con mèo hoặc con vật có ích – có hại). Phân công mỗi bạn trong nhóm chịu trách nhiệm giới thiệu về 1 loài vật. + Nhóm này có nhiệm vụ thu thập tất cả những tranh, ảnh về thời tiết, sắp xếp lại 1 cách có hệ thống. Phân công mỗi bạn trong nhóm chịu trách nhiệm giới thiệu 1 thời tiết. Bước 2: Bước 3: + Nhận xét, khen nhóm tích cực. 4. Củng cố, Dặn dò: - Vừa học bài gì? - Phải biết yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên. - Nhận xét – tuyên dương – dặn dò: - Xem lại bài. Hát -Nhắc lại. Nhóm 1: nhận đề tài về thực vật Nhóm 2: nhận đề tài về động vật. Nhóm 3: nhận đề tài về thời tiết. Làm việc trong nhóm theo sự phân công trên. Lần lượt những bạn được phân công của các nhóm lên trình bày trước lớp phần việc nhóm mình phụ trách. Nhóm khác nhận xét. -Ôn tập tự nhiên. TẬP ĐỌC TIẾT 57-58: Ò Ó O I. MỤC TIÊU: - HS đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: quả na ,trứng cuốc, uốn câu ,con trâu . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt dòng thơ - Hiểu nội dung bài : Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật đang lớn lên ,đươm bông, kết trái. Trả lời câu hỏi 1 (SGK) - Giáo dục học sinh biết yêu thích tiếng gà gáy. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bộ chữ HVTV. Tranh minh họa: bài tập đọc, phần luyện nói. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Anh hùng biển cả. - Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi: - Cá heo bơi giỏi như thế nào? - Người ta có thể dạy cá heo làm việc gì? - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - Tranh vẽ gì? - Ai trong chúng ta cũng đã từng nghe tiếng gà gáy nhưng không phải ai cũng thấy những điều kì diệu trong tiếng gà gáy sáng. Hãy nghe nhà thơ Trần Đăng Khoa qua bài “Ò Ó O” (Ghi) * Hoạt động 1: Luyện đọc. + Đọc mẫu lần 1: (nhanh, mạnh) + Luyện đọc: - Luyện tiếng, từ: quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu (gạch đích) - Luyện đọc câu - Luyện đoạn, bài. + Đoạn 1: Ò trứng cuốc + Đoạn 2: còn lại. * Hoạt động 2: Ôn các vần oăt, oăc a) Tìm tiếng trong bài có vần oăt. b) Nói câu chứa tiếng có vần oăt, oăc. - chia lớp thành 2 đội. 4. Củng cố, Dặn dò: - Vừa học bài gì? - Nhận xét – Tuyên dương: - Chuẩn bị tiết 2. Tiết 2. 1. Ổn định 2. Bài cũ: “Ò Ó O”(T1) 3. Bài mới: “Ò Ó O” (T2) * Hoạt động 1: Tìm hiểu bài, luyện đọc. - Đọc mẫu lần 2. - Gà gáy vào lúc nào trong ngày? - Gà gáy làm quả na, hàng tre, buồng chuối có gì thay đổi? - Tiếng gà làm hạt đậu, bông lúa, đàn sáo, ông trời, có gì thay đổi? * Hoạt động 2: Luyện nói. _Treo tranh. - Tranh vẽ gì? - Gợi ý 1 số con vật khác. - Nhà bạn nuôi con gì? - Nó màu gì? - Nó có lợi ích gì? 4. Củng cố, Dặn dò: - Vừa học bài gì? - Nhận xét – Tuyên dương – Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. Hát -Nó có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn. -Canh gác bờ biển, dẫn tàu, thuyền vào cảng, săn lùng thuyền giặc. -Con gà trống đang gáy. -Nhắc lại. -Đọc, phân tích đánh vần. -Nối tiếp nhau đọc từng câu. -Nối tiếp đọc từng đoạn. Đọc toàn bài. Cả lớp đọc . -Đại diện 4 tổ thi đọc. -Đọc yêu cầu. Tìm, đọc, phân tích: hoắt. -Đọc yêu cầu. Quan sát tranh, đọc câu mẫu. Đội 1 nói câu chứa tiếng có vần oăt. Đội 2 nói câu chứa tiếng có vần oăc. Con đường ấy có chỗ ngoặc. Cái chân thoăn thoắt Cái đầu loắt choắt Câu này có hai dấu ngoặc Bạn viết hoặc đọc. -Ò Ó O -Đọc lại bài. -Hát -Nêu lại “Ò Ó O” -Đọc toàn bài. -Đọc đoạn 1. +Buổi sáng +Quả na mở mắt, buồng chuối chín, hàng tre mọc nhanh. -Đọc phần còn lại. +Hạt đậu nảy mầm nhanh, bông lúa chóng chín, đàn sáo chạy trốn, ông trời nhô lên rửa mặt. -Đọc cả bài. -HS quan sát. -Vịt, ngan, ngỗng, vẹt - Đọc đề tài “Nói về cáccon vật em biết” Vịt, ngan, ngỗng, vẹt, rùa, khỉ, chó sói. Từng cặp nói về một bức tranh. -Nhà mình nuôi con mèo -Nó màu đen -Bắt chuột -Đại diện 1 số cặp nói về con vật theo mẫu. Ò Ó O -Đọc lại bài. TOÁN TIẾT 138: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Đọc, viết số liền trước ,liền sau của một số. -Thực hiện được cộng trừ các số có hai chữ số. Giải bài toán có lời văn . Làm các Bt 1, 2(cột 1,2), Bt3(cột 1,2), Bt 4, 5. - Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK, bảng phụ. SGK, vở. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung - Gọi 2HS lên bảng làm: 1) Số 36 - = 36 72 + = 72 63 - = 12 2) >, <, = 35 40 + 5 46 40 + 5 50 50 + 0 - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: “ Luyện tập chung” (Ghi) Bài 1: - Đọc yêu cầu bài. - Tìm số liền trước ta lấy số đó trừ đi 1. - Tìm số liền sau ta lấy số đó cộng 1. - Gọi đọc bài của mình. - Nhận xét. Bài 2: - Đọc yêu cầu bài.(cột 1,2) - Nhận xét. Bài 3: - Đọc yêu cầu bài. (cột 1,2) - Gọi hs lên bảng làm. - Nhận xét. Bài 4: Hà có 24 viên bi đỏ và 20 viên bi xanh. Hỏi Hà có tất cả bao nhiêu viên bi? - Gọi hs lên bảng làm. - Nhận xét. + Bài 5: đọc yêu cầu bài tập? - Gv nhận xét. - Nhận xét. 4. Củng cố, Dặn dò: - Vừa học bài gì? - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. - Nhận xét, tuyên dương, dặn dò: - Chuẩn bị bài “Luyện tập chung” trang 181. Hát. -2HS lên bảng làm. 36 - 0 = 36 72 + 0 = 72 63 - 51 = 12 2) >, <, = 35 < 40 + 5 46 > 40 + 5 50 = 50 + 0 Nhắc lại. Viết số liền trước của mỗi số 35, 42, 70, 100, 1. Viết số liền sau của mỗi số 9, 3, 7, 62, 99, 11 Tính nhẩm. Làm vào SGK. 14 + 4 = 18 29 – 5 = 24 18 + 1 = 19 26 – 2 = 24 17 + 2 = 19 10 – 5 = 5 Đổi vở kiểm tra đọc. -Đặt tính rồi tính. Làm vào vở. 43 87 60 72 41 56 +23 - 55 +38 - 50 + 7 - 5 66 32 98 22 48 51 - Nhận xét -Đọc đề bài - Làm vào vở. Bài giải: Hà có tất cả là: 24 + 20 = 44 (viên bi) Đáp số: 44 viên bi - Nhận xét. - Vẽ đoạn thẳng dài 9 cm - Một hs lên bảng vẽ. -Luyện tập chung. -Thi đua nói nhanh số liền trước, liền sau của các số. TẬP ĐỌC TIẾT 59: LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU: - HS đọc trơn bài : Lăng bác . Luyện đọc các dòng thơ và khổ thơ của bài . Hiểu nội dung bài: Đi trên quảng trường Ba Đình đẹp nắng mùa thu, bạn nhỏ bâng khuâng nhớ Bác Hồ trong ngày tuyên ngôn Độc lập -Tập chép bài chính tả Quả sồi , tìm tiếng trong bài có vần ăm, ăng; điền chữ r, d hoặc gi vào chỗ trống. Bài tập 2, 3. - Giáo dục hs biết kính yêu Bác Hồ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: Bảng phụ chép bài “Quả Sồi”, 2 bài tập. HS: Vở. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: .Hoạt động 1: Đọc bài “Lăng Bác” (Ghi) -GV đọc mẫu. -Tìm từ khó đọc. -Đọc nối tiếp dòng thơ. -Đọc nối tiếp khổ thơ. + Khổ thơ 1: 6 dòng thơ. + Khổ thơ 2: phần còn lại. * Hoạt động: Tìm hiểu bài, luyện đọc. - Những câu thơ nào tả nắng vàng trên Quảng trường Ba Đình? - Những câu thơ nào tả bầu trời trên Quảng trường Ba Đình. - Đi trên Quảng trường Ba Đình, bạn nhỏ có cảm tưởng như thế nào? 4. Củng cố, Dặn dò: - Vừa học bài gì? - Nhận xét – Tuyên dương: .Hoạt động 2: Chính tả. Chép bài “Quả Sồi” (Ghi) * Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. - Gv đính bảng phụ ghi nội dung bài: Quả Sồi. - Hướng dẫn học sinh tìm tiếng khó. - Cho hs phân tích tiếng, từ. - Gv đọc cho hs chép vào vở. - Gv đọc cho hs soát lại bài. - Gv thu bài, chữa bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài Bt2: Điền chữ r, d hay gi. - Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài, gọi Điền. - Nhận xét. 4. Củng cố, Dặn dò: - Vừa học bài gì? - Giáo dục giữ vở sạch, đẹp khi viết. - Nhận xét – Tuyên dương – Dặn dò: - Xem lại bài. Hát Nhắc lại. -Đọc nối tiếp dòng thơ. -Đọc nối tiếp khổ thơ. -Đọc đoạn 1. +Nắng Ba Đình mùa thu. Thắm vàng trên Lăng Bác. +Vẫn trong vắt bầu trời. Ngày tuyên ngôn độc lập -Đọc đoạn 2. +Bâng khuâng như vẫn thấy. Nắng reo trên lễ đài Có bàn tay bác vẫy. -Lăng Bác. Đọc toàn bài. - 2 hs đọc. - Hs tìm nêu: Quả Sồi, ao ước, trăng sao. - Học sinh phân tích. - Hs chép bài. - Hs soát lỗi. -Đọc yêu cầu. Làm vào vở. Rùa con đi chợ Rùa con đi chợ mùa xuân Mới đến cổng chợ bước chân sang hè. Mua xong chợ đã vãn chiều Heo heo gió thổi cánh diều mùa thu.\ Nhận xét. -Quả Sồi Thứ năm, ngày 09 tháng 5 năm 2019 CHÍNH TẢ TIẾT 22: Ò Ó O I. MỤC TIÊU: - HS nghe viết chính xác 13 dòng đầu của bài thơ Ò..óo : 30 chữ trong khoảng 10 – 15 phút - Điền đúng vần oăt , oăc , điền chữ ng hay ngh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3. - Giáo dục hs viết đúng, viết đẹp. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn khổ đầu, 2 bài tập. HS: Bảng con, vở. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Loài cá thông minh - Gọi 2 lên bảng viết: Chú cá heo ở Biển đen đã lập chiến công gì? - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Viết 13 dòng đầu, bài “Ò ÓO” (Ghi) * Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Giáo viên treo bảng có khổ thơ Nêu cho cô tiếng khó viết. - Giáo viên gạch chân. Phân tích các tiếng đó. - Gv nhận xét. Cho học sinh viết vở. Lưu ý cách trình bày: Tất cả các chữ đầu dòng phải viết hoa. Giáo viên quan sát, theo dõi các em. Hai em ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau. Giáo viên thu bài,nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. BT2a: Điền vần oăt hay oăc - Gọi 2 lên bảng làm. - Nhận xét. BT3: Điền chữ ng hay ngh (tương tự BT2). - Nhận xét. 4. Củng cố, Dặn dò: - Vừa viết bài gì? - Giáo dục giữ vở sạch, đẹp khi viết. - Nhận xét – Tuyên dương – Dặn dò: - Viết sai nhiều lỗi về nhà chép lại. Hát Nhận xét Nhắc lại. Học sinh đọc khổ thơ. Học sinh nêu: giục, quả,na, xoe, tre. Học sinh phân tích: giục, quả,na, xoe, tre, Viết bảng con. Học sinh viết vở. Học sinh soát lỗi. Ghi lỗi sai ra phần sửa lỗi. -Đọc yêu cầu. - Nhận xét. + Cảnh đêm khuya khoắt. + Hà gặp một người lạ hoắc. -Đọc yêu cầu. - Hs thảo luận nhóm 2. -Đại diện các nhóm trình bày -Nhận xét, sửa sai: + ngoài + nghiêng Ò Ó O TOÁN BÀI: KIỂM TRA Bài 1 (2 đ): a) Mỗi hình dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng: Có đoạn thẳng Có đoạn thẳng . N .A . B Quan sát hình bên và nối A với B sao cho phù hợp: C E A B Điểm A, N, B nằm trong hình vuông Điểm C, E nằm ngoài hình vuông Bài 2 (1 đ): Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 48 75 90 21 19 . Bài 3 (1 đ) : Điền số vào chỗ chấm: Số 28 gồm . chục và . đơn vị Số liền sau của số 59 là số .. Bài 4 (2 đ) : a) Đặt tính và tính: b) Ghi kết quả vào chỗ chấm: 70 + 20 80 – 30 17 + 2 – 4 = .. .. . 60 + 10 – 30 = . .. .. . Bài 5 (2 đ) : Điền dấu , = vào chỗ chấm: 90 .. 70 + 20 20 + 10 40 60 .. 80 – 30 12 . 19 – 7 Bài 6 (2 đ): Nhìn tóm tắt và viết bài giải Tóm tắt Bài giải Có : 12 gà trống .. Thêm : 3 gà mái .. Có tất cả : . con gà ? .. TẬP ĐỌC TIẾT 60: LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU: - Đọc trơn cả bài Hai cậu bé và hai người bố hoặc mùa thu ở vùng cao. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài : Nghề nào của cha mẹ cũng đều đáng quý đáng yêu vì đều có ích cho mọi người. - Tập chép: Chép và trình bày đúng bài Xỉa cá mè. Điền vần iên, iêng hoặc uyên vào chỗ trống -Giáo dục hs biết yêu quí công việc của bố mẹ mình. * GDKNS: Tự nhận thức bản thân. Xác định giá trị Thể
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_1_tuan_35_nam_hoc_2018_2019_truong_th_bi.docx