Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 34 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Bình Thuận
I. MỤC TIÊU:
- Đọc, viết các số trong phạm vi 100. Viết số liền trước, số liền sau của số đã cho.
-Làm tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. So sánh 2 số trong phạm vi 100.
Làm các BT 1, 2, 3, 4.
- Giáo dục hs tính chính xác, cẩn thận khi làm toán.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: SGK, vở.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
ữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. - Gd hs viết, tô cẩn thận đúng độ cao, giữ vở sạch sẽ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: Chữ mẫu viết sẵn: chữ hoa, các vần, từ. HS: bảng con, vở tập viết. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Tô chữ hoa V - Gọi hs lên bảng viết: khăn đỏ, măng non. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tô chữ hoa X, viết vần: inh, uynh, từ: bình minh, phụ huynh. (Ghi) * Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ hoa. - Cài: X - Đặc điểm: cao 5 li, 1 nét. - Cấu tạo: Nét viết chữ hoa X là kết hợp cơ bản của 3 nét cơ bản: Móc hai đầu trái thẳng xiên ( lượn hai đầu ) và móc hai đầu phải. - Cách viết: Đặt bút trên ĐK5, viết nét móc hai đầu trái rồi vòng lên viết tiếp nét thẳng xiên lượn ở hai đầu ( từ trái sang phải lên phía trên) xiên cháo giữa thân chữ, tới ĐK6 thì chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét móc hai đầu phải từ trên xuống) cuối nét lựon vàop trong; dừng bút trên ĐK2 - viết mẫu. * Cài: Y - Đặc điểm: cao 8 li, 2 nét. - Cấu tạo : +N1: Móc hai đầu ( giống ở chữ hoa U). +N2: Khuyết ngược - Cách viết: +N1: Đặt bút trên ĐK5, viết tiếp nét móc hai đầu( Đầu móc bên trái cuộn vao trong, đầu móc bên pjải hướng ra ngoài); dừng búr giữa ĐK2 và ĐK3. +N2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rẽ bút thẳng lên ĐK6 rồi chuyển hướng ngược lại để viết nét khuyết ngược( kéo dài xuống ĐK4 phía dưới); dừng bút ĐK2(trên) - viết mẫu. * Cài: bình minh - Cách viết: Viết bình, cách 1 con chữ o viết minh. - viết mẫu. * Cài: phụ huynh - Cách viết: Viết phụ, cách 1 con chữ o viết huynh. - viết mẫu. * Cài: tia chớp. - Cách viết: Viết tia, cách 1 con chữ o viết chớp. - viết mẫu. * Cài: đêm khuya - Cách viết: Viết đêm, cách 1 con chữ o viết khuya. - viết mẫu. * Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - Hướng dẫn từng hàng. - Theo dõi viết. - Thu vở, nhận xét. 4. Củng cố. Dặn dò: - Hãy tìm tiếng có vần inh, uynh? - Giáo dục cẩn thận giữ gìn vở sạch sẽ. - Nhận xét – Tuyên dương – Dặn dò - Chuẩn bị bài sau Hát -Viết bảng con. - Nhắc lại. Viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. X Viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. Y Viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. bình minh Viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. phụ huynh Viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. tia chớp Viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. đêm khuya -Viết vở. -inh: tính, minh, hình... -uynh: huynh, huỳnh... Thứ ba, ngày 30 tháng 4 năm 2019 CHÍNH TẢ(nghe-viết) TIẾT 19: BÁC ĐƯA THƯ I. MỤC TIÊU: - HS nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Bác đưa thư. Đoạn: “Bác dưa thư mồ hôi nhễ nhại” - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần inh hoặc uynh, chữ c hoặc k. Bài tập 2,3. - Giáo dục hs viết đúng, viết đẹp. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: bảng phụ viết sẵn đoạn văn, 2 bài tập. HS: Bảng con, vở. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Đi học - Gọi 2 lên bảng viết: Trường của em be bé Nằm lặng giữa rừng cây. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: * Chép 1 đoạn trong bài “Bác đưa thư” (Ghi) * Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. “Bác dưa thư mồ hôi nhễ nhại” - GV treo bảng có đoạn văn – đọc mẫu Nêu cho cô tiếng khó viết. - Giáo viên gạch chân. Phân tích các tiếng đó. - Gv nhận xét. Cho học sinh viết vở. Lưu ý cách trình bày: Chữ đầu dòng phải viết hoa và lùi vào 1 ô. Giáo viên quan sát, theo dõi các em. Hai em ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau. Giáo viên thu bài,nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Điền vần inh hay uynh. - Gọi hs lên bảng làm - Nhận xét. Bài 3: Điền chữ c hay k. - Nhận xét. 4. Củng cố. Dặn dò: - Vừa viết bài gì? - Chữ k đứng trước những âm nào? - GD khi viết bài phải viết cẩn thận, giữ vở sạch. -Nhận xét – Tuyên dương – Dặn dò - Viết sai nhiều lỗi về nhà chép lại. Hát -2 HS viết. -NX. -Nhắc lại. - Học sinh đọc thầm theo. - Hs nêu: trao, quýnh, thật, khoe, nhễ nhại. Hs phân tích: trao, quýnh, thật, khoe, nhễ nhại. Viết bảng con. Học sinh viết vở. Học sinh soát lỗi. Ghi lỗi sai ra phần sửa lỗi. - Đọc yêu cầu. + Bình hoa + Khuỳnh tay +Mẹ em đi họp phụ huynh. - Làm vở + Cú mèo +cảnh đẹp + Dòng kênh +xe cút kít. +Kính thiên văn. +kiến trúc sư. +Dòng kênh. + thân cây. -Bác đưa thư i, e, ê TOÁN TIẾT 134 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU: Giúp củng cố: - Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100 - Biết viết số liền trước,số liền sau của một số. Biết cộng trừ các số có hai chữ số. Làm các BT 1, 2( cột 1, 2), BT 3( cột 1, 2), BT 4, BT5. - Giáo dục hs tính chính xác, cẩn thận khi làm toán. II. PHƯƠNG TỆN DẠY HỌC: -GV: SGK, bảng phụ. -HS: SGK, vở. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100. - Gọi hs số lên bảng. + đọc số. + đọc 1 số bất kì. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới:Ôn tập các số đến 100” (Ghi) Bài 1: - Đọc yêu cầu bài. - Gọi hs đứng lên đọc kết quả. - Nhận xét. Bài 2: - Đọc yêu cầu bài.(cột 1,2) - Gọi 3 lên bảng làm. Nhận xét. Bài 3: - Đọc yêu cầu bài. .(cột 1,2) - Gọi hs lên bảng làm. Nhận xét. Bài 4: Lan có sợi dây dài 72 cm, Lan cắt đi 30 cm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu cm? - Ghi: Tóm tắt: Dây dài: 72 cm Cắt đi: 30 cm Còn lại: cm? - Gọi 1 lên bảng làm. Bài 5:- Đọc yêu cầu bài. - Cầm đồng hồ quay kim chỉ giờ đúng. 4. Củng cố, Dặn dò: - Vừa học bài gì? - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. - Nhận xét, tuyên dương, dặn dò: - Chuẩn bị bài “Ôn tập các số đến 100” trang 177. Hát. -Viết số -Tìm số liền trước, liền sau. -Nhắc lại. -Tính nhẩm. Làm vào SGK a)60 + 20 = 80 80 – 20 = 60 40 + 50 = 90 70 + 20 = 90 90 – 10 = 80 90 – 40 = 50 50 + 30 = 80 70 – 50 = 20 90 – 50 = 40 b) 62 + 3 = 65 85 – 1 = 84 84 + 1 = 85 41 + 1 = 42 68 – 2 = 66 85 – 1 = 84 28 + 0 = 28 29 – 3 = 26 85 – 84 = 1 Tính - làm vở 15 + 2 + 1 = 18 68 – 1 – 1 = 66 34 + 1 + 1 = 36 84 – 2 – 2 = 80 -Đặt tính rồi tính. Làm bài 68 94 87 62 - 25 - 34 - 14 - 62 73 0 87 22 - 2 hs khaù, gioûi leân baûng 55 33 - Đọc đề bài -Đọc tóm tắt Làm vào vở. Bài giải: Sợi dây còn lại dài là: 72 – 30 = 42 (cm) Đáp số: 42 cm. - Nhận xét. - Đồng hồ chỉ mấy giờ? - giờ tay nhanh sẽ đọc giờ. -Ôn tập các số đến 100. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 34 THỜI TIẾT (GDMT:Mức độ tích hợp liên hệ bộ phận) I. MỤC TIÊU: Sau giờ học biết: Nhận biết sự thay đổi của thời tiết Biết cách ăn, mặc và giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi. Có ý thức ăn mặc phù hợp với thơi tiết để giữ gìn sức khỏe. *GDMT: HS biết: Khi thời tiết thay đổi con người phải biết đề phòng để bảo vệ sức khỏe và phòng tránh các tai nạn đáng tiếc xảy ra. *BĐKH: Nhận biết được sự thay đổi của thời tiết. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: SGK, các hình ở bài 34. Sưu tầm 1 số tranh khác về các hiện tượng thời tiết ở các bài đã học. HS: SGK. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Trời nóng, trời rét. - Gọi hs trả lời. + Kể các hiện tượng thời tiết mà em đã học. + Vì sao chúng ta phải ăn mặc phù hợp thời tiết. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: “Thời tiết” (ghi) * Hoạt động 1: Trò chơi. Bước 1: treo 2 tấm bìa liền 1 lúc về hiện tượng của thời tiết. Bước 2: Bước 3: + Nhận xét cuộc chơi. + Nhìn vào tranh em thấy thời tiết có thể thay đổi như thế nào? +Thời tiết luôn luôn biến đổi trong 1 năm, 1 tháng, 1 tuần, thậm chí trong 1 ngày có thể buổi sáng nắng, buổi chiều mưa. + Vậy muốn biết ngày mai như thế nào ta làm gì? *BVMT:Ta cần phải cần làm gì để biết cách ăn mặc cho phù hợp đảm bảo sức khỏe? * Hoạt động 2: Thực hành quan sát. Bước 1: Các em hãy quan sát bầu trời, cây cối xem thời tiết hôm nay như thế nào? Vì sao em biết. Bước 2: Bước 3: + Thời tiết hôm nay như thế nào? + Dựa vào những dấu hiệu nào em biết điều đó? + Những ăn mặc đúng thời tiết, nhắc nhở mặc không đúng thời tiết hôm nay. *BĐKH: Khi nào thì ta biết trời nắng, khi nào ta biết trời mưa? * Hoạt động 3: Trò chơi “Ăn mặc phù hợp thời tiết” Bước 1: treo 2 tấm bìa to lên bảng, 1 bên vẽ tranh ảnh về thời tiết, 1 bên vẽ các đồ dùng phù hợp với các thời tiết đó. Bước 2: Tiến hành chơi. + Tuyên bố người thắng cuộc. 4. Củng cố, Dặn dò: - Vừa học bài gì? - Hãy đọc câu ca dao, tục ngữ về thời tiết mà em biết.? - Nhận xét – tuyên dương – dặn dò: - Chuẩn bị bài “Ôn tập tự nhiên” Hát -Trời nắng, trời rét. -Vì sẽ không bị mắc bệnh. Nhắc lại. Lên chọn trong số các tấm bìa ghi đúng tên dạng thời tiết. Người thắng cuộc phải: + Chọn đúng tên thời tiết. + Cài tên dạng thời tiết. Mỗi lần 2 HS tham gia chơi. -Trả lời. -Nghe hay xem tin dự báo thời tiết của đài, TV. -chăm theo dõi dự báo thời tiết Ra hành lang quan sát. Vào lớp, thu kết quả quan sát. -Khi trời trong xanh thì trời nắng, trời mưa thì bầu trời nhiều mây đen kéo đến.... -Dùng bút chì nối đúng các đồ vật vào tranh. Ai nối đúng, nhanh sẽ thắng. -Lên chơi. -Thời tiết. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm. TẬP ĐỌC TIẾT 51-52 LÀM ANH (GDKNS) I. MỤC TIÊU: - Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ : làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Bước đầu biết nghĩ hơi ở cuối mỗi dòng thơ -Hiểu được nội dung bài: Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em. Trả lời câu hỏi 1 SGK. - Giáo dục học sinh biết thương yêu và nhường nhịn em nhỏ. *GDKNS: Tự nhận thức bản thân. Xác định giá trị Đảm nhận trách nhiệm II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bộ chữ HVTV. Tranh minh họa: bài tập đọc, phần luyện nói. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Bác đưa thư. - Gọi đọc bài và trả lời câu hỏi: - Nhận được thư bố Minh muốn làm gì? - Từ ngữ nào cho thấy Bác đưa thư rất vất vả? - Thấy Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh đã làm gì? - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: a. Khám phá - Tranh vẽ gì? - Anh, chị em là những người ruột thịt trong gia đình. Để gia đình luôn vui vẻ, hòa thuận, ta phải biết đúng mực với anh, chị, em của mình. Bài thơ “Làm anh” sẽ giúp em hiểu điều này. (Ghi) b. Kết nối * Hoạt động 1: Luyện đọc. + đọc mẫu lần 1: (dịu dàng) + Luyện đọc: - Luyện tiếng, từ: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng (gạch đích) - Luyện đọc câu. -Luyện khổ, bài. .Bài thơ chia làm 4 khổ thơ: +Khổ 1: Từ đầu đến Phải người lớn cơ. +Khổ 2: Tiếp đến nâng dịu dàng. +Khổ 3: Tiếp đến nhường em luôn. +Khổ 4: Còn lại. * Hoạt động 2: Ôn các vần ia, uya a) Tìm tiếng trong bài có vần ia b) Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya - Ghi nhanh: Tiết 2. 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Cho hs đọc lại bài "Bác đưa thư " - Nhận xét bài cũ. 3/ Bài mới: a. Kết nối (Tiếp theo). * Hoạt động 1: Tìm hiểu bài, luyện đọc. - Đọc mẫu lần 2. - Anh phải làm gì khi em bé khóc? - Anh phải làm gì khi em bé ngã? - Khi chia quà cho em, anh phải chia như thế nào? - Anh phải làm gì khi có đồ chơi đẹp? - Muốn làm anh phải có tình cảm như thế nào với em bé? (Đảm nhận trách nhiệm) Chốt: Làm anh phải biết yêu thương và chăm sóc em mình mới là một người con ngoan. c. Thực hành *Hoạt động 2: Luyện đọc lại - Luyện đọc cả bài: đọc trơn, rõ ràng, ngắt nghỉ câu đúng, Giọng đọc dịu dàng, âu yếm - Thi đọc - Nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 3: Luyện nói. c. Vận dụng: *KNS: Là một người anh tốt phải đối xử với em mình như thế nào? -YC HS đọc lại bài. - Nhận xét – Tuyên dương – Dặn dò Hát -Chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ. -Mồ hôi nhễ nhại. -Vào nhà rót 1 cốc nức mời bác. -2 chị em đang ngồi chơi đồ chơi. -Nhắc lại. -Đọc. Đọc, phân tích, đánh vần, Cài từ. Cả lớp đọc . -Nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ một. -Nối tiếp đọc từng khổ thơ. -Đọc toàn bài. Cả lớp đọc . Đại diện 4 tổ thi đọc. -Đọc yêu cầu. Tìm, đọc, phân tích: chia -Đọc yêu cầu. Quan sát tranh, đọc mẫu. 4 / nhóm cùng thảo luận. Các nhóm đọc tiếng tìm được. + ia: tia (chớp), tỉa (cây), (cây) mía, tia (sáng). + uya: (đêm) khuya, khuya (khoắt). Nhóm khác nhận xét. Cả lớp đọc . -Hát -2 HS đọc 2 đoạn của bài. -Đọc toàn bài. -Đọc khổ 1 -Đọc khổ 2. +Anh phải dỗ dành +Anh phải nâng dịu dàng. -Đọc khổ 3. +Chia em phần hơn. +Nhường em -Đọc khổ cuối. - Phải yêu bé. - Luyện đọc nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc -Đọc đề tài “Kể về anh (chị, em) của em? -4 / nhóm tập kể trong nhóm mình Đại diện mỗi nhóm thi nói. Nhóm khác nhận xét. - Em phải luôn yêu thương, nhường nhịn em... -Đọc lại bài. Thứ tư, ngày 01 tháng 5 năm 2019 TOÁN TIẾT 135 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU: Thực hiện cộng trừ các số có hai chữ số Xem giờ đúng. Giải toán có lời văn. Làm các BT 1, 2 (dòng a), BT 3(cột 1,2), 4, 5. Giáo dục hs tính chính xác, cẩn thận khi làm toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: Bảng phụ, SGK. HS: Vở, SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100. - Đưa ra 1 số phép tính: 63 + 2 = 68 – 4 = 85 – 84 = 29 – 3 = 28 + 0 = - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới:Ôn tập các số đến 100” (Ghi) Bài 1:- Đọc yêu cầu bài. - Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài, gọi 1 lên bảng điền. Bài 2: - Đọc yêu cầu bài(a,c) - Gọi đọc theo thứ tự từ số đầu tiên đến số cuối. - Nhận xét. Bài 3: - Đọc yêu cầu bài.(cột 1,2) - Gọi hs lên bảng làm. - Ghi. - Giáo viên nhận xét. Bài 4: Mẹ nuôi gà và thỏ, tất cả có 36 con, trong đó có 12 con thỏ. Hỏi mẹ nuôi bao nhiêu con gà. - Tóm tắt: Tất cả có: 36 con. Thỏ: 12 con Gà: con? - Nhận xét. Bài 5: - Đọc yêu cầu bài - Gọi đọc AB = 12 cm. - Nhận xét. 4. Củng cố. Dặn dò: - Vừa học bài gì? - Đọc các số có 1 chữ số. - Đọc các số có số tròn chục. - Đọc các số có 2 chữ số giống nhau. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. - Nhận xét, tuyên dương, dặn dò - Chuẩn bị bài “Luyện tập chung” trang 178. Hát. Đứng tại chỗ nhẩm nhanh kết quả. Nhận xét - Nhắc lại. -Viết số thích hợp vào ô trống. 14......19........21......25.......33......37.......44..... 46.....50.....58.......62........65.......69.......73..... 77......80......81.....86........92........99 -Đọc nối tiếp theo từng hàng. -Viết số thích hợp vào ô trống. Làm vào SGK a)82, 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89, 90 c)20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100 Tính. a)22 + 36 = 58 96 – 32 = 64 89 – 47 = 42 44 + 44 = 88 b) 32 + 3 – 2 = 33 56 – 20-14=22 Nhận xét. -Đọc đề bài -Làm vào vở. -Lên bảng làm: 1 ghi tóm tắt, 1 giải. Bài giải: Số con gà có là: 36 – 12 = 24 (con gà) Đáp số: 24 con gà. -Đo độ dài đoạn thẳng AB. Đo, ghi vào vở. AB = 12 cm. -Ôn tập các số đến 100. THỦ CÔNG TIẾT 34 ÔN TẬP CHƯƠNG 3: KĨ THUẬT CẮT, DÁN. I. MỤC TIÊU: Củng cố kiến thức kĩ năng cách,dán các hình đã học Cắt dán ít nhất 2 hình trong các bài đã học.Sản phẩm cân đối .Đường cắt tương đối thẳng.Hình dán tương đối phẳng. Giáo dục nề nếp, vệ sinh. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: Các bài mẫu đã chuẩn bị bài 14, 15, 16, 17, 18. HS: Giấy màu, giấy vở, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ, vở thủ công. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. - Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Ôn tập *Hoạt động 1: Ôn kĩ thuật cắt, dán - GV nêu các sản phẩm đã học + Cắt, dán hình vuông + Cắt dán hình chữ nhật + Cắt dán hình tam giác + Cắt dán hàng rài đơn giản + Cắt , dán và trang trí ngôi nhà - GV cho xem quy trình cắt, dán từng sản phẩm - GV gọi HS nêu lại từng quy trình * Hoạt động 2: HS thực hành * GV theo dõi sửa sai HS - GV nhận xét -GV nhận xét + tuyên dương HS dán và trang trí đẹp 4.Củng cố, nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét tinh thần học tập - GV nhận xét tiết học, giáo dục *Dặn dò: cắt , dán sản phẩm khác - Hát - HS chú ý + HS chú ý trả lời - HS theo dõi - HS quan sát -HS nêu * HS chọn và cắt dán một sản phẩm đã họccắt, dán vào vở - HS chú ý. Thứ năm, ngày 02 tháng 5 năm 2019 CHÍNH TẢ( TẬP CHÉP) TIẾT 20 CHIA QUÀ I. MỤC TIÊU: - HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Chia quà. - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ s, x, v hay d vào chỗ trống Bài tập ( 2), BT 3. - Giáo dục hs viết đúng, viết đẹp. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, 2 bài tập. HS: Bảng con, vở. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Bác đưa thư. - Gọi hs lên bảng viết: + Minh mừng quýnh. Đúng là thư của bố. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Chép đoạn văn bài “Chia quà” (Ghi) * Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Gv treo bảng có bài văn – đọc mẫu Nêu cho cô tiếng khó viết. - Giáo viên gạch chân. Phân tích các tiếng đó. - Gv nhận xét. Cho học sinh viết vở. Lưu ý cách trình bày: Tất cả các chữ đầu dòng phải viết hoa. Giáo viên quan sát, theo dõi các em. Hai em ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau. Giáo viên thu bài,nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. BT2: Điền s hay x. - Gọi 2 lên bảng làm. - Nhận xét. BT3: Điền chữ v hay d (tương tự BT2). - Nhận xét. 4. Củng cố. Dặn dò: - Vừa viết bài gì? - Giáo dục giữ vở sạch khi viết - Nhận xét – Tuyên dương – Dặn dò - Viết sai nhiều lỗi về nhà chép lại. Hát -Nhận xét -Nhắc lại. -- Hs đọc bài văn - Hs nêu: reo, về, xin, na. Học sinh phân tích: reo, về, xin, na. -Viết bảng con. -Học sinh viết vở. -Học sinh soát lỗi. -Ghi lỗi sai ra phần sửa lỗi. -Đọc yêu cầu. Làm vào vở + Con sáo tập nói + Bé xách túi. +Cây sai quả. Đọc yêu cầu. -+ Hoa cúc vàng óng. + Đàn dê đang ăn quả. -Chia quà. TOÁN TIẾT 136 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp củng cố: - Nhận biết thứ tự các số từ 0 đến 100 - Thực hiện cộng trừ các số trong phạm vi 100 ( không nhớ). Giải được bài toán có lời văn. Đo được độ dài đoạn thẳng. Làm các BT 1, 2(a), BT 3(cột 2,3), BT 4, BT 5. - Giáo dục hs tính chính xác, cẩn thận khi làm toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: SGK, bảng phụ. HS: Vở, SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100. - Gọi 5HS đọc: + Từ 15 đến 25 + Từ 29 đến 39 + Từ 56 đến 66 + Từ 77 đến 87 + Từ 91 đến 100. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: “Luyện tập chung” (Ghi) * Hoạt động: Thực hành. Bài 1: - Đọc yêu cầu bài. - Treo bảng phụ có nội dung bài. Gọi 1 lên bảng ghi số. - Nhận xét. Bài 2:- Đọc yêu cầu bài. - Đọc kết quả phần b. - Nhận xét. Bài 3: - Đọc yêu cầu bài. .(cột 2,3) - Gọi hs lên bảng điền - Nhận xét. Bài 4: Một băng giấy dài 75 cm, em cắt bỏ đi 25 cm. Hỏi băng giấy còn lại dài bao nhiêu cm? - Gọi hs lên bảng giải. - Nhận xét. Bài 5:- Đọc yêu cầu bài 4. Củng cố. Dặn dò: - Vừa học bài gì? - cho chơi trò chơi. đọc số. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. - Nhận xét, tuyên dương, dặn dò - Chuẩn bị bài “Luyện tập chung” ở trang 179. Hát. 5HS đọc: Nhận xét. -Nhắc lại. -Viết số -năm: 5 -Chín: 9 -mười chín: 19 -ba mươi tám: 38 -bảy mươi tư: 74 -sáu mươi chín: 69 -không: 0 -bốn mươi mốt: 41 -Tính Làm vào vở b)51 62 47 96 34 79 + 38 + 12 + 20 +24 + 34 + 27 89 50 67 72 68 52 90 < 100 38 = 30 + 8 69 40 + 5 50 = 50 94 < 90 + 5 -Đọc yêu cầu bài. -Làm vào vở. -Tự viết tóm tắt, giải. Tóm tắt: Có: 75 cm Cắt: 25 cm Còn lại: cm? Bài giải: Băng giấy còn lại: 75 – 25 = 50 (cm) Đáp số: 50 cm - Nhận xét. -Đo rồi ghi số đo độ dài từng đoạn thẳng. -Đo từng đoạn thẳng rồi viết số đo vào chỗ chấm a: 5cm; b; 7 cm. - Đổi vở kiểm tra nhau. -Luyện tập chung -Đại diện 4 tổ lên ghi số, nào ghi đúng, nhanh sẽ thắng. Thứ sáu, ngày 03 tháng 5 năm 2019 TẬP ĐỌC TIẾT 53-54 NGƯỜI TRỒNG NA I. MỤC TIÊU: Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Hiểu nội dung bài: Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn người đã trồng. Trả lời câu hỏi 1,2 SGK. Giáo dục học sinh biết quý trọng người trồng cây. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bộ chữ HVTV. Tranh minh họa: bài tập đọc, phần luyện nói. II
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_1_tuan_34_nam_hoc_2018_2019_truong_th_bi.docx