Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 (Bản 2 cột)

I . Mục tiêu :

- Học sinh hiểu được lợi ích của hoa và cây. Cách chăm sóc hoa và cây .

- Học sinh biết bảo vệ hoa và cây ở trường, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.

- Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.

- Nêu được lợi ích của cây và hoa đối với môi trường sống.

- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa.

- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.

II Đồ dùng :

- Tranh Bt2 ,4 trên phiếu BT

III. Hoạt động dạy học :

 

doc39 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 215 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HS thực hiện làm bài. 
- Nêu tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải:
Số thuyền còn lại là:
 10 - 4 = 6 ( Cái thuyền)
 Đáp số: 6 cái thuyền.
- HS thực hiện làm bài vào sgk.
Tiết 6
Đạo đức: CHĂM SÓC BỒN HOA
I . Mục tiêu :
- Học sinh hiểu được lợi ích của hoa và cây. Cách chăm sóc hoa và cây . 
- Học sinh biết bảo vệ hoa và cây ở trường, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
- Nêu được lợi ích của cây và hoa đối với môi trường sống.
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa.
- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
II Đồ dùng :
- Tranh Bt2 ,4 trên phiếu BT 
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT : 2
1.Ổn Định : (2’)hát , chuẩn bị Vở BTĐĐ , phiếu BT .
2.Kiểm tra bài cũ :(3’)
Cây và hoa có ích lợi gì cho cuộc sống , cho môi trường ?
Em phải làm gì để bảo vệ cây và hoa ?
Thấy bạn bẻ cành hái hoa nơi công cộng , em phải làm gì ?
- Nhận xét bài cũ , KTCBBM.
 3.Bài mới :
- Hướng dẫn hs cách chăm sóc bồn hoa
- Phân công hs thực hành chăm sóc theo nhóm
Giáo viên nhận xét , bổ sung , kết luận .
* Giáo viên kết luận : Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển . Các em cần có các hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây xanh .
- Cho Học sinh đọc 4 câu thơ : 
“ Cây xanh cho bóng mát 
 Hoa cho sắc cho hương 
 Xanh sạch đẹp môi trường 
 Ta cùng nhau gìn giữ ”
4.Củng cố dặn dò : 5’
Cho Học sinh hát bài “ Ra chơi vườn hoa ”
Dặn Học sinh thực hiện tốt những điều đã học .
Dặn Học sinh ôn tập các bài đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối năm .
Học sinh lập lại đầu bài .
Học sinh nêu yêu cầu BT .
-Học sinh thực hành theo nhóm 
- Lớp nhận xét , bổ sung .
-----------------------------------------------------------------------
Tiết 7
Sinh hoạt sao Nhi đồng
---------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2018
Tiết 1
Âm nhạc: GVBM
-------------------------------------------------------------------------
Tiết 2
Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10.
I- Mục tiêu: 
- Giúp hs củng cố về:
+ Biết trừ các số trong phạm vi 10, trừ nhẩm; nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; 
+ Giải toán có lời văn.
- Bài tập cần làm: 1,2,3,4
+ Hs có ý thức học tốt.
 II- Chuẩn bi:
- Sách giáo khoa.
IV-Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy.
 A- Kiểm tra:(5')
- Gv nêu yêu cầu: 
+ Nhận xét, đánh giá.
B- Bài mới: ( 25')
 Gv hướng dẫn hs làm bài tập.
a- Bài 1: Tính.
- Cho hs nêu yêu cầu.
- Cho hs tự làm bài và chữa bài.
- Nhận xét.
b- Bài 2: Tính.
- Cho hs nêu yc.
- Nhận xét.
c- Bài 3: Tính.
- Gv cho hs nêu yêu cầu, làm bài.
- Nhận xét.
d- Bài 4:
- Gv cho hs nêu yêu cầu, làm bài.
 Tóm tắt:
 Có tất cả : 10 con
 Số gà : 3 con
Số vịt :... con?
 Nhận xét.
C- Củng cố, tổng kết:( 4')
 + Cho hs nêu lại bài học.
 + Nhận xét tiết học.
D- Dặn dò:(1')- Xem trước bài sau.
 Hoạt động của trò.
- Hs thực hiện.
10 - 5 - 4=	 6 + 2 + 1 =
- Hs thực hiện: ( SGK 173)
- Hs thực hiện cá nhân.
5+4= 9 1+6= 7 4+2= 6
9-5= 4 7-1= 6 6-4= 2
9-4= 5 7-6= 1 6-2= 4
- HS thực hiện làm bài. 
 9-3-2= 4 5-1-1=3
10-4-4=2 10-5-4=1
 7-3-2=2 4+2-2=0
- Nêu tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải:
Số vịt có là:
 10- 3= 7 ( con)
 Đáp số: 7 con.
-----------------------------------------------------------------------
Tiết 3 + 4
Tiếng Việt : CHỮ CÁI
I - Mục tiêu:
- Giúp hs nắm được: Mỗi chữ cái ghi một âm. Có âm ghi bằng hai, ba, bốn chữ cái.
- Đọc lưu loát, tìm trong bài tiếng giao vần với nhau.
II- Hoạt động dạy học:
 việc
Nội dung hoạt động
Việc 1: Chữ cái
1a. dùng chữ cái ghi âm
1b. Vận dụng
Mỗi âm thường được ghi bằng mấy chữ cái
Việc 2: Đọc
 a) Đọc bài: Ông giẳng ông giăng
B1 - Đọc nhỏ, đọc bằng mắt, đọc to.
B2- Đọc bài
 1. đọc mẫu
 2. đọc nối tiếp
 3. đọc đồng thanh
B3 -Hỏi đáp:
- Tìm trong bài những cặp ăn vần với nhau?
Việc 3: Viết
a) Viết bảng con: Viết chữ Tr hoa cỡ nhỡ và cỡ nhỏ
 b) Viết vở em tập viết 
Việc 4: Viết chính tả
 Đọc cho hs nghe đoạn viết
a) Bước 1: Chuẩn bị
- Tiếng khó viết: khướu, sáo sậu
 b) Nghe viết: Ông giẳng ông giăng
 c) nhận xét
 -------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5
 Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.
I- Mục tiêu: 
- Giúp hs củng cố về:
+ Đọc, vết, đếm các số đến 100; biết cấu tạo số có hai chữ số; biết cộng, trừ( không nhớ) các số trong phạm vi 100
+ Hs có ý thức học tốt.
- Bài tập cần làm: 1,2,3( cột 1,2,3), 4 ( cột 1,2,3,4)
- HS trên chuẩn hoàn thành hết các bài tập.
 II- Chuẩn bi:
- Sách giáo khoa.
IV-Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy.
 A- Kiểm tra:(5')
- Gv nêu yêu cầu: 
10= ...+5 9=3+...
+ Nhận xét, đánh giá.
B- Bài mới: ( 25')
 Gv hướng dẫn hs làm bài tập.( 174)
a- Bài 1: Viết các số ( Sgk)
- Cho hs nêu yêu cầu.
- Cho hs tự làm bài và chữa bài.
- Nhận xét.
b- Bài 2: Viết số vào dưới mỗi vạch.
- Cho hs nêu yc.
- Nhận xét.
c- Bài 3: Viết ( theo mẫu) ( cột 4 hs giỏi)
- Gv cho hs nêu yêu cầu, làm bài.
- Nhận xét.
d- Bài 4:Tính.( cột 5, 6 hs trên chuẩn)
- Gv cho hs nêu yêu cầu, làm bài.
-Nhận xét.
C- Củng cố, tổng kết:( 4')
 + Cho hs nêu lại bài học.
 + Nhận xét tiết học.
D- Dặn dò:(1') - Xem trước bài sau.
 Hoạt động của trò.
- Hs thực hiện.
- Hs thực hiện: ( SGK)
- Hs thực hiện.( Sgk)
- Làm bài, chữa bài.
- HS thực hiện làm bài. 
35=30+5 27=...+...
45=...+... 67=...+...
95=...+... 47=...+...
19=...+... 88=...+...
79=...+... 98=...+...
99=...+... 28=...+...
- Hs thực hiện làm bài.
a. 24 53 45 b. 68 74 95
+ + + - - -
 31 40 33 32 11 35 
 55 93 78 36 63 60
---------------------------------------------------------------------
Tiết 6
Thư viện: GVBM
--------------------------------------------------------------------
Tiết 7
Tiết 6
SINH HOẠT LỚP: SINH HOẠT VĂN NGHỆ CHỦ ĐỀ ĐẤT NƯỚC
I.Mục tiêu:
- Nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần qua.
- Phương hướng tuần sau.
- Sinh hoạt văn nghệ
II.Nội dung:
1: Lớp trưởng nhận xét 
2: Gv nhận xét
a. Nền nếp: Thực hiện tốt nền nếp, ra vào lớp đứng giờ
b. Học tập.
- Có nhiều cố gắng trong học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Khen hs có nhiều cố gắng trong học tập : Diệu Anh, Ngọc Thoa, Quỳnh Anh
3. Phương hướng tuần sau.
- Nghỉ lễ 30/4 và 1/5
- Đi học đúng giờ.
 - Học tập tốt
 - Thực hiện nghiêm túc nội quy của nhà trường
 4. Sinh hoạt văn nghệ
 Sinh hoạt dưới hình thức hái hoa dân chủ( cá nhân, nhóm bàn) 
 ------------------------------------------------------------------
Tiết 7
Luyện Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I- Mục tiêu: 
- Củng cố cách Sắp xếp thứ tự các số, cộng, trừ các số trong phạm vi10
* Bài tập cần làm: 1,2,3, 4 (40, 41) 
* HS trên chuẩn: 15 Toán NC ( 61)
+ Giáo dục hs ý thức cẩn thận khi học toán.
 II- Chuẩn bi:
Vở TNTL
IV-Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy.
 A- Kiểm tra:(5')
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở
B- Bài mới: ( 25')
 Gv hướng dẫn hs làm bài tập ( 38 ,39)
a- Bài 1: a) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
 - Cho hs nêu yêu cầu.
b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé
b- Bài 2: Số
- Nhận xét.
c- Bài 3: a) Số
b) +, -
- Nhận xét.
Bài 4 : a) số?
 b) > ; < ; = ?
Bài tập trên chuẩn:
 Điền số thích hợp vào ô trống
C- Củng cố, tổng kết:( 4')
 + Cho hs nêu lại bài học.
 + Nhận xét tiết học.
D- Dặn dò:(1')- Xem trước bài sau.
 Hoạt động của trò.
- Hs thực hiện.
- Đọc yêu cầu
- Hs thực hiện. 
Kết qủa:
 2 , 4, 6, 8, 10
đặc điểm của dãy số. 
9 , 7, 6, 5 , 3
- Đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi, làm bài cá nhân.
4 + 5 = 9 10 – 6 = 4 6 + 3 = 9 – 2= 7
4 + 3 = 7 10 – 4 = 6 6 – 4 = 2 + 7 = 9
4 + 4 = 8 10 – 3 =7 6 – 5 = 1 + 9 = 10
Đọc yêu cầu, thảo luận, làm bài vào vở 
 5 8 9
 3 2 2 6 2 7
 7 10 6
 5 2 4 6 1 5
3 + 4 = 7 3 + 5 = 5 + 3
10 - 2 = 8 9- 2 = 6 + 1
Nêu yêu cầu, làm bài cá nhân
 6 + 3 = 9 10- 5 = 5 9 – 6 = 3
 3 + 7 = 10 8 – 0 = 8 10 – 7 = 0
 3 + 5 < 3 + 6 10 – 3 = 2 + 5
 9 - 4 > 9 – 5 8 + 2 > 10 - 6
- đọc yêu cầu
- Làm bài cá nhân
 5 + 4 8 10 + 0 =10
 3 + 3 < 7 1 + 2+ 3< 9 4 + 2 = 10 - 4
-------------------------------------------------------------------
Tiết 7
Tiếng Việt Luyện: PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU GI/D/V
I - Mục tiêu:
- Củng cố cho hs về luật chính tả phân biệt gi/d/v
- Đọc lưu loát và phát âm đúng các tiếng có gi/d/v. Điền đúng âm đầu gi/d/v vào chỗ trống.
- HS trên chuẩn: Tìm được ví dụ để phân biệt gi/d/v
II- Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
2 .Bài ôn.
việc 1: Ôn luật chính tả phân biệt gi/d/v
a) Tìm tiếng có chứa gi/d/v
b) Vận dụng: 
Điền gi/d/v vào chỗ trống thích hợp
Việc 2: 
 a) Đọc 
b) Đọc
III - Củng cố - dặn dò:
 - Đọc lại toàn bài
 - Nhận xét tiết học
- 4 - 5 hs tìm	
- phát âm các tiếng vừa tìm được. ( cá nhân; đồng thanh)
- làm bài tập ( miệng)
...ỏ trứng; ....ỏ cá; cặp ...a
 - 2 hs đọc lại bài trên bảng
- Nối tiếp đọc bài: Mẹ con cá chuối
- đọc cá nhân nối tiếp, đồng thanh
- Tìm trong bài câu có chứa tiếng v/gi/d
Đặt câu có tiếng chứa v/gi/d
- Mẹ mới mua cho em một chiếc cặp da
- Vừa sáng nay, em được cô giáo khen.
- Gia đình em có kế hoạch đi chơi xa trong kì nghỉ lễ.
 ----------------------------------------------------------------------------
 Tiết 1 + 2
Thủ công: GVBM
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 3 + 4
 Tiết 6
Luyện Tiếng Việt: ÔN PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU TR/CH
I - Mục tiêu:
- Củng cố cho hs về luật chính tả theo nghĩa
- Đọc lưu loát, tìm trong bài tiếng có nguyên âm đầu tr/ch 
II- Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
2 .Bài ôn.
việc 1: Ôn luật chính tả theo nghĩa
a) tìm ví dụ phân biệt trch
 b) viết các tiếng có âm tr/ch
 Việc 2: Đọc
 - Tìm trong bài tiếng có âm tr/ch
Việc 3: Viết 
a) viết
b) vẽ mô hình các tiếng: tranh, trăng
III - Củng cố - dặn dò:
 - Đọc lại toàn bài
 - Nhận xét tiết học
- 3 hs tìm
- viết bảng con và trình bày cách viết 
( 3 hs)
- Phát âm các từ vừa tìm được
- đọc bài : Lượm
 cá nhân, đồng thanh
- hs viết 
- thực hành vẽ vào vở
Đặt câu có tiếng chứa âm đầu tr/ ch
---------------------------------------------------------------
Tiết 7
Hoạt động tập thể: GVBM
Tiết 1+ 4
Tiếng Việt : VIẾT ĐÚNG CHÍNH TẢ NGUYÊN ÂM ĐÔI UÔ
I - Mục tiêu:
- Củng cố cho hs về luật chính tả nguyên âm đôi uô
- Đọc lưu loát, tìm trong bài tiếng có nguyên âm đôi uô nêu được ách đánh dấu thanh với các tiếng đó
II- Hoạt động dạy học:
 việc
Nội dung hoạt động
Việc 1: Ôn luật chính tả ghi nguyên âm đôi uô
1a. Cách ghi nguyên âm đôi uô
1b. Cách ghi nguyên âm đôi khi không có âm cuối
1c. Cách ghi nguyên âm đôi khi có âm cuối
Luật chính tả ghi nguyên âm: uô
Việc 2: Đọc
 a) Đọc bài: Thằng Bờm
B1 - Đọc nhỏ, đọc bằng mắt, đọc to.
B2- Đọc bài
 1. đọc mẫu
 2. đọc nối tiếp
 3. đọc đồng thanh
B3 -Hỏi đáp:
- Thằng Bờm có cái gì?
- Lúc đầu phú ông đưa ra những gì để đổi lấy quạt mo của thằng Bờm? 
- Bờm có đồng ý không?
- Lúc đầu Bờm đồng ý lấy thứ gì?
- Theo em tại sao Bờm lại lựa chọn như vậy?
Việc 3: Viết
a) Viết bảng con: Viết chữ Ư hoa cỡ nhỡ và cỡ nhỏ
 b) Viết vở em tập viết 
Việc 4: Viết chính tả
 Đọc cho hs nghe đoạn viết
a) Bước 1: Chuẩn bị
Viết từ khó: quạt mo, ao sâu, trâu
 b) Nghe viết: Thằng Bờm
( cả bài)
 c) nhận xét
--------------------------------------------------------------------
Tiết 2
Luyện Thể dục: GVBM
---------------------------------------------------------------------
Tiết 3
Luyện Âm nhạc: GVBM
---------------------------------------------------------------------
Tiết 5
Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.
I- Mục tiêu: 
- Giúp hs củng cố về:
+ Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100; biết viết số liền trước, số liền sau của một số; biết cộng, trừ số có hai chữ số.
- Bài tập cần làm: 1,2,3,4
- hs khá giỏi: bài 5
+ Hs có ý thức học tốt.
 II- Chuẩn bi:
- Sách giáo khoa.
IV-Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy.
 A- Kiểm tra:(5')
- Gv nêu yêu cầu: 
19=...+... 88=...+...
79=...+... 98=...+...
+ Nhận xét, đánh giá.
B- Bài mới: ( 25')
 Gv hướng dẫn hs làm bài tập.( 175)
a- Bài 1: Viết số.
- Cho hs nêu yêu cầu.
- Cho hs tự làm bài và chữa bài.
- Nhận xét.
b- Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Cho hs nêu yc.
- Nhận xét.
c- Bài 3: Viết ( theo mẫu)
- Gv cho hs nêu yêu cầu, làm bài.
a. Khoanh vào số bé nhất: 59, 34, 76, 28.
b. Khoanh vào số lớn nhất: 66, 39, 54, 58.	
- Nhận xét.
d- Bài 4: Đặt tính rồi tính.
- Gv cho hs nêu yêu cầu, làm bài.
68-34 52+37 35+42
98-51 26+63 75-45	
* BT dành cho HSG 
d- Bài 5: 
 Tóm tắt
Thành gấp: 12 máy bay
Tân gấp : 14 máy bay
Cả hai gấp: ... máy bay?
-Nhận xét.
C- Củng cố, tổng kết:( 4')
 + Cho hs nêu lại bài học.
 + Nhận xét tiết học.
D- Dặn dò:(1')
 - Xem trước bài sau.
 Hoạt động của trò.
- Hs thực hiện.
- Hs thực hiện: 
Ba mươi tám: 38 Mười chín: 19
Hai mươi tám: 28 Tám mươi ba: 83
Năm mươi tư: 54 Bảy mươi bảy:77
Sáu mươi mốt: 61
- Hs thực hiện tìm số liền trớc, số liền sau, số đã biết.
Số liền trước
Số đã biết
Số liền sau 
18
54
29
77
43
98
19
55
30
78
44
99
20
56
31
79
45
100
- Làm bài, chữa bài.
- Hs thực hiện làm bài.
 Bài giải
Cả hai bạn gấp được số máy bay là:
 12+14=26 ( máy bay)
 Đáp số: 26 máy bay
----------------------------------------------------------------------------
 Tiết 7
 Sinh hoạt sao Nhi đồng
Tiết 2
Đạo đức: GV bộ môn dạy
 --------------------------------------------------------------------------
Tiết 4
 Luyện Tiếng Việt: ÔN VIẾT ĐÚNG CHÍNH TẢ NGUYÊN ÂM ĐÔI UÔ
I - Mục tiêu:
- Củng cố cho hs về luật chính tả nguyên âm đôi uô
- Đọc lưu loát, tìm trong bài tiếng có nguyên âm đôi uô nêu được ách đánh dấu thanh với các tiếng đó
II- Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
2 .Bài ôn.
việc 1: Ôn luật chính tả nguyên âm đôi uô
a) nêu cách ghi nguyên âm đôi uô
 b) viết các tiếng có nguyên âm đôi uô, có âm cuối, không có âm cuối
 Việc 2: Đọc
 - Tìm trong bài tiếng có nguyên âm đôi
 - Tìm trong tiếng có âm âm cuối và không co âm cuối
Việc 3: 
a) vẽ mô hình các tiếng: chuồn, chúa, quá
III - Củng cố - dặn dò:
 - Đọc lại toàn bài
 - Nhận xét tiết học
- 3 hs tìm
- viết bảng con và trình bày cách viết 
( 3 hs)
- Phát âm các từ vừa tìm được
- đọc bài Thằng Bờm
 cá nhân, đồng thanh
- hs viết 
- thực hành vẽ vào vở
Đặt câu có tiếng chứa vần uông
Tiết 5
Đạo đức: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM ( T2 )
 I- Mục tiêu : HS hiểu
- Nguyên nhân gây ô nhiễm thực phẩm
- Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm.
III-Hoạt động dạy -học
 Hoạt động của thầy.
 Hoạt động của trò. 
A-Kiểm tra:
- An toàn thục phẩm có ảnh hưởng gì tới đời sống con người?
 B-Bài mới :
1-Hoạt động 1: Nguyên nhân gây ô nhiễm thực phẩm
- Theo em nguyên nhân nào gây ô nhiễm thực phẩm?
 Chốt: -Thực phẩm có nguồn gốc từ gia súc, gia cầm bị bệnh hoặc thủy sản sống ở nguồn nước bị nhiễm bẩn. 
- Các loại rau, quả được bón quá nhiều phân hóa học, sử dụng thuốc trừ sâu không cho phép hoặc cho phép nhưng không đúng về liều lượng hay thời gian cách ly. Cây trồng ở vùng đất bị ô nhiễm hoặc tưới phân tươi hay nước thải bẩn. Sử dụng các chất kích thích tăng trưởng, thuốc kháng sinh. 
- Do quá trình chế biến không đúng
2-Hoạt động 2: Thực hiện các biện pháp vệ sinh phòng bệnh, giữ gìn môi trường sống sạch sẽ
- Kể những việc thường làm ở gia đình để giữu môi trường sống sạch sẽ?
- Thực hiện các biện pháp diệt ruồi, gián, chuột  và hướng dẫn vệ sinh phòng chống các dịch bệnh theo chỉ đạo của ngành Y tế.
- Rác thải phải đựng vào thùng kín có nắp đậy, đổ đúng giờ và đúng nơi quy định
- Vì sao cần thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm?
C- Củng cố- tổng kết:(3')
- HS nêu lai bài học.
- Nhận xét tiết học.
 D- Dặn dò:(2')
-Chuẩn bị bài tiết sau.
- Thảo luận nhóm 2 em.
- Các nhóm trình bày.
- HS thi xếp hàng ra, vào lớp giữa các tổ.
- Thảo luận theo nhóm 4
Thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm để giữ gìn sức khỏe gia đình
tiết 4
Âm nhạc: GV bộ môn dạy
 ----------------------------------------------------------------------------------
tiết 5
Luyện Thể dục: GV bộ môn dạy
 ----------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4
Luyện Tiếng Việt: ÔN THANH HỎI / NGÃ
I - Mục tiêu:
- Củng cố cho hs về luật chính tả phân biệt thanh hỏi, ngã
- Tìm được ví dụ để phân biệt thanh hỏi/ngã
- Đọc lưu loát và phát âm đúng các tiếng có dấu thanh hỏi, ngã. Điền đúng thanh hỏi, ngã vào chỗ trống.
II- Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
2 .Bài ôn.
việc 1: Ôn luật chính tả phân biệt thanh hỏi/ ngã
a) Tìm tiếng có chứa thanh hỏi, ngã
b) Vận dụng: 
Điền ?/ ~ vào chữ in nghiêng
Việc 2: 
 a) Đọc 
b) Đọc
III - Củng cố - dặn dò:
 - Đọc lại toàn bài
 - Nhận xét tiết học
- 4 - 5 hs tìm	
- phát âm các tiếng vừa tìm được. ( cá nhân; đồng thanh)
- làm bài tập ( miệng)
 bến cang bờ biên 
hộp sưa sưa nhà
- 2 hs đọc lại bài trên bảng
- Nối tiếp đọc bài: 
- đọc cá nhân nối tiếp, đồng thanh
- Tìm trong bài câu có chứa tiếng có thanh hỏi, ngã
- Đặt câu có tiếng chứa thanh hỏi/ ngã
 Hôm nay đến tổ em trực nhật.
 Mỗi ngày đến trường em thấy rất vui.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Tiết 3
Tự nhiên- xã hội:TRỜI NÓNG- TRỜI RÉT
I- Mục tiêu:
- Giúp hs biết:
+ Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết nóng hay rét.
+ Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nóng rét.
+ Giáo dục hs có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh như Sgk.
III- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A- Ổn định: ( 5')
B- Bài mới:( 25')
1- Giới thiệu bài: ( 3')
2- Hoạt động 1: Làm việc tranh ảnh sưu tầm.
- Chia nhóm.
* Kết luận: 
- Trời nóng quá, thường thấy trong người bức bối, toát mồ hôi...Người ta thường măc áo tay ngắn, màu sáng. Để làm cho bớt nóng, cần dùng quạt hoặc máy điều hòa nhiệt độ để làm giảm nhiệt độ trong phòng.
3- Hoạt động 2: Trò chơi" Trời nóng, trời rét"
- Gv nêu cách chơi:
+ Cử một bạn hô: " Trời nóng"
+ Lớp: Viết vào bảng con tên trang phục và các đồ dùng phù hợp với thời tiết.
* Tương tự với trời rét.
* Kết luận: 
 Trang phục phù hợp với thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể phòng chống được một số bệnh như cảm nắng hoặc cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu, viêm phổi...
4- Củng cố - tổng kết:
- HS nêu lại bài học, Nhận xét giờ học.
5- Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau.
- HS thực hiện.
- Từng nhóm nêu dấu hiệu trời nóng và trời rét.( dựa vào tranh ảnh)
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Hs tham gia chơi:
- Cho hs chơi trong nhóm thảo luận: Tại sao cần mặc phù hợp với thời tiết ?
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 --------------------------------------------------------------------
Thứ bảy ngày 26 tháng 4 năm 2014
Tiết 4
Đạo đức: ÔN LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ< NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ
 I- Mục tiêu :
- HS hiểu : Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn, có như vậy anh chị em mới hòa thuận, cha mẹ mới vui lòng.
- HS có thái độ : Cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình.
- Biết y

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_1_tuan_33_nam_hoc_2017_2018_ban_2_cot.doc
Giáo án liên quan