Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021

Tiếng Việt

BÀI 127

oang oac ( t1)

I. MỤC TIÊU

1. Phát triển năng lực ngôn ngữ

- Nhận biết vần oang, vần oac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oang, oac.

- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oang, vần oac.

2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất

- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.

- Viết đúng các vần oang, oac, các tiếng khoang (tàu), (áo) khoác cỡ vừa (trên bảng con).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, tivi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

TIẾT 1

A. KIỂM TRA BÀI CŨ ( 4 phút)

- 2 HS đọc bài Tập đọc Đôi bạn (mỗi em đều đọc cả bài) hoặc cả lớp viết bảng con 2 từ: màn tuyn, xe buýt.

B. DẠY BÀI MỚI ( 30 phút)

1. Giới thiệu bài: vần oang, vần oac.

2. Chia sẻ và khám phá

2.1. Dạy vần oang

- GV viết: o, a, ng. HS: o - a - ngờ - oang.

- GV chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì?

- HS nói: khoang tàu. Tiếng khoang có vần oang. Phân tích vần oang: âm o đứng trước, a đứng giữa, ng đứng cuối. / Đánh vần, đọc trơn: o - a - ngờ - oang / khờ - oang - khoang/ khoang tàu.

2.2. Dạy vần oac (như vần oang)

* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oang, khoang tàu; oac, áo khoác.

3. Luyện tập

3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần oang? Tiếng nào có vần oac?)

- Vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn từng từ ngữ: nứt toác, xoạc chân,.

- HS tìm tiếng có vần oang, vần oac; mời 1 nhóm 3 – 4 HS chơi trò chơi truyền điện. VD với tốp có 4 HS (Hà, Lê, Sơn, Nam):

+ HS 1 (Hà) chỉ HS 2 (Lê) nêu YC: Bạn Lê nói tiếng có vần oang.

+ HS 2 (Lê) đáp: quạ khoang. Tiếng khoang có vần oang.

+ Sau đó HS 2 (Lê) chỉ HS 3 (Sơn), nêu YC: Bạn Sơn nói tiếng có vần oac.

+ HS 3 (Sơn) đáp: xoạc chân. Tiếng xoạc có vần oac.

+ HS 3 (Sơn) chỉ HS 1 (Hà): Bạn Hà nói tiếng có vần oac.

+ HS 1 (Hà): nứt toác. Tiếng toác có vần oac.

+ HS 1 (Hà) chỉ HS 4 (Nam): Bạn Nam nói tiếng có vần oang.

+ HS 4 (Nam): áo choàng. Tiếng choàng có vần oang.

v.v.

(Nếu HS nói tiếng có vần oang, oac ở ngoài bài cũng không sao).

- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng toác có vần oac. Tiếng khoang có vần oang,.

3.2. Tập viết (bảng con - BT 4).

a) HS đọc các vần, tiếng: oang, oac, khoang tàu, áo khoác.

b) Viết vần: oang, oac

- 1 HS đọc vần oang, nói cách viết.

- GV viết vần oang, hướng dẫn cách nối nét giữa o và a, giữa n và g./ Làm tương tự với vần oac.

- HS viết: oang, oac (2 lần).

c) Viết: khoang (tàu), (áo) khoác

- GV viết tiếng khoang, hướng dẫn cách lia bút khi kết thúc kh để viết tiếp oang./ Làm tương tự với khoác, dấu sắc đặt trên a.

- HS viết: khoang (tàu), (áo) khoác (2 lần).

C. Củng cố dặn dò: ( 1 phút)

- Các em vừa được học 2 vần gì mới?

- Nêu tiếng chứa vần mới học

- Nhận xét tiết học

 

docx29 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Sau đó đổi lại.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- 1 số cặp xung phong thể hiện kết quả các em đã luyện tập theo cặp. Cả lớp theo dõi để nhận xét về cách đặt câu hỏi và cách trả lời của các bạn.
- Kết thúc hoạt động này, HS rút ra được kết luận như phần chốt lại kiến thức ở trang 98 SGK.
	LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG ( 15 phút)
4. Hoạt động 4: Thảo luận về những khó khăn gặp phải khi tay hoặc chân không cử động được
	* Mục tiêu
- Nhận biết được vai trò của tay và chân trong cuộc sống thường ngày.
- Có ý thức giúp đỡ những người có tay, chân không cử động được.
	* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- HS thảo luận các câu hỏi 
+ Kể ra những việc tay và chân có thể làm được trong cuộc sống thường ngày.
+ Nêu những khó khăn đối với người có tay hoặc chân không cử động được.
+ Khi gặp những người có tay hoặc chân không cử động được cần sự hỗ trợ, em phải làm gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm khác bổ sung.
- Kết thúc hoạt động này HS đọc lời con ong trang 98 SGK.
	ĐÁNH GIÁ ( 2 phút)
Ngoài việc đánh giá quá trình thực hiện các hoạt động học tập của HS trong tiết học, trước khi kết thúc tiết học, GV có thể sử dụng câu 3, 4, 5 của bài 14 VBT để đánh giá nhanh kết quả học tập của tiết học này. 
	-------------------------------------------------------------------- 
	Thứ 4 ngày 10 tháng 3 năm 2021
	 Tiếng Việt
BÀI 126
uyn uyt
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- HS nhận biết các vần uyn, uyt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyn, uyt. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uyn, vần uyt. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đôi bạn.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm\
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2
Bài cũ : (3ph)
GV viết lên bảng cho 3 em đọc: uyn, uyt, màn tuyn, huýt sáo
Bài mới: ( 31ph)
1- Gv giới thiệu bài Tập đọc Đôi bạn.
2.Tập đọc (BT 3) 
a) GV chỉ hình minh họa truyện Đôi bạn: Mèo Kít đang nằm trên bờ, chó Tuyn đuổi đám vịt trên mặt ao.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: xoắn xuýt (quấn lấy, bám chặt lấy như không rời ra); kêu váng (kêu to lên). 
c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: Tuyn, Kít, xoắn xuýt, đôi khi, đùa dai, huýt sáo, nghịch, suýt ngã, kêu váng.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc gồm mấy câu? (8 câu). 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 3 đoạn - mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho HS đọc. 
- HS làm bài trên VBT. 
- 1 HS báo cáo kết quả. 
- GV chỉ từng ý, cả lớp đồng thanh (không đọc các chữ cái, số TT): a) Tuyn - 2) là một con chó nhỏ. b) Kít - 3) là một con mèo nhỏ. c) Tuyn và Kít / 1) xoắn xuýt bên nhau.
3. Củng cố, dặn dò ( 1 phút)
- Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc.
- Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc.
	----------------------------------------------------------------------
	Tiếng Việt
BÀI 127
oang oac ( t1)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết vần oang, vần oac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oang, oac. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oang, vần oac. 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Viết đúng các vần oang, oac, các tiếng khoang (tàu), (áo) khoác cỡ vừa (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ ( 4 phút)
- 2 HS đọc bài Tập đọc Đôi bạn (mỗi em đều đọc cả bài) hoặc cả lớp viết bảng con 2 từ: màn tuyn, xe buýt.
B. DẠY BÀI MỚI ( 30 phút)
1. Giới thiệu bài: vần oang, vần oac. 
2. Chia sẻ và khám phá 
2.1. Dạy vần oang 
- GV viết: o, a, ng. HS: o - a - ngờ - oang.
- GV chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì?
- HS nói: khoang tàu. Tiếng khoang có vần oang. Phân tích vần oang: âm o đứng trước, a đứng giữa, ng đứng cuối. / Đánh vần, đọc trơn: o - a - ngờ - oang / khờ - oang - khoang/ khoang tàu.
2.2. Dạy vần oac (như vần oang) 
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oang, khoang tàu; oac, áo khoác. 
3. Luyện tập 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần oang? Tiếng nào có vần oac?) 
- Vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn từng từ ngữ: nứt toác, xoạc chân,...
- HS tìm tiếng có vần oang, vần oac; mời 1 nhóm 3 – 4 HS chơi trò chơi truyền điện. VD với tốp có 4 HS (Hà, Lê, Sơn, Nam):
+ HS 1 (Hà) chỉ HS 2 (Lê) nêu YC: Bạn Lê nói tiếng có vần oang. 
+ HS 2 (Lê) đáp: quạ khoang. Tiếng khoang có vần oang. 
+ Sau đó HS 2 (Lê) chỉ HS 3 (Sơn), nêu YC: Bạn Sơn nói tiếng có vần oac.
+ HS 3 (Sơn) đáp: xoạc chân. Tiếng xoạc có vần oac. 
+ HS 3 (Sơn) chỉ HS 1 (Hà): Bạn Hà nói tiếng có vần oac. 
+ HS 1 (Hà): nứt toác. Tiếng toác có vần oac. 
+ HS 1 (Hà) chỉ HS 4 (Nam): Bạn Nam nói tiếng có vần oang. 
+ HS 4 (Nam): áo choàng. Tiếng choàng có vần oang.
v.v. 
(Nếu HS nói tiếng có vần oang, oac ở ngoài bài cũng không sao). 
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng toác có vần oac. Tiếng khoang có vần oang,... 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). 
a) HS đọc các vần, tiếng: oang, oac, khoang tàu, áo khoác. 
b) Viết vần: oang, oac
- 1 HS đọc vần oang, nói cách viết. 
- GV viết vần oang, hướng dẫn cách nối nét giữa o và a, giữa n và g./ Làm tương tự với vần oac.
- HS viết: oang, oac (2 lần). 
c) Viết: khoang (tàu), (áo) khoác
- GV viết tiếng khoang, hướng dẫn cách lia bút khi kết thúc kh để viết tiếp oang./ Làm tương tự với khoác, dấu sắc đặt trên a. 
- HS viết: khoang (tàu), (áo) khoác (2 lần).
C. Củng cố dặn dò: ( 1 phút)
- Các em vừa được học 2 vần gì mới?
- Nêu tiếng chứa vần mới học
- Nhận xét tiết học
	----------------------------------------------------------------
	Toán
Bài 52
ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết đo độ dài bằng nhiều đơn vị đo khác nhau như: gang tay, sải tay, bước chân, que tính, .
- Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lóp học, ...
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi.
- Một số đồ dùng để đo như: que tính, kẹp giấy, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động( 3 phút)
HS thực hiện các hoạt động sau theo cặp:
- Quan sát tranh và chia sẻ với bạn xem các bạn nhỏ trong bức tranh đang làm gì? (Đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân, ...).
- Hãy suy nghĩ xem, ngoài gang tay, sải tay, bước chân chúng ta có thể dùng cái gi để đo?
B. Hoạt động hình thành kiến thức ( 12 phút)
1. GV hướng dần HS đo bằng gang tay, sải tay, bước chân:
GV hướng dần mẫu, gọi HS lên bảng thực hành theo mẫu cho các bạn xem, nói kết quả đo, chẳng hạn: Chiếc bàn dài khoảng 10 gang tay.
2. HS thực hành đo theo nhóm, ghi lại kết quả đo, chẳng hạn:
- Đo bàn học bằng gang tay, đo chiều dài lớp học bằng bước chân, đo chiều dài bảng lớp bàng sải tay, đo ghế ngồi của em bằng que tính.
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả đo trước lớp.
- HS nhận xét, qua thực hành rút ra kinh nghiệm khi đo và ghi kết quả đo.
- GV nhận xét cách đo của các nhóm, nhắc HS các lưu ý khi đo. Đặt câu hỏi giúp HS hiểu có thể dùng gang tay, sải tay, bước chân để đo độ dài nhưng cũng có thế dùng que tính hoặc các vật khác để đo.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 10 phút)
Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát tranh vẽ, nói với bạn về hoạt động của các bạn trong tranh.
- Nói kết quả đo (đã thực hiện ở hoạt động ở phần B).
Bài 2. HS thực hiện các thao tác sau rồi trao đối với bạn:
- Quan sát hình vẽ, nêu chiều dài của chiếc bút, của chiếc lược.
- Nhận xét: Có thể dùng kẹp giấy, kim băng hoặc các đồ vật khác đế đo độ dài; cùng một vật đo bằng các đồ vật khác nhau thì có kết quả khác nhau (chiếc bút dài bằng 6 ghim giấy và dài bằng 4 cái tẩy).
D. Hoạt động vận dụng ( 7 phút)
Bài 3. HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn' “cao nhất”, “thấp nhất”, “bằng nhau” để mô tả các ngôi nhà trong bức tranh.
- Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp.
E. Củng cố, dặn dò ( 3 phút)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà, em hãy dùng gang tay, sải tay, bước chân, que tính để đo một sổ đồ dùng, chẳng hạn đo chiều dài căn phòng em ngủ dài bao nhiêu bước chân bàn học của em dài mấy que tính, ... để hôm sau chia sẻ với các bạn
	---------------------------------------------------------------------
	Thứ 5 ngày 11 tháng 3 năm 2021
	Tiếng Việt
BÀI 127
oang oac ( T2)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết vần oang, vần oac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oang, oac. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oang, vần oac. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Thỏ trắng và quạ khoang.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 TIẾT 2
A.Bài cũ : (3ph)
GV viết lên bảng cho 3 em đọc: oang, oac, toang hoác, khoang thuyền.
 B.Bài mới: ( 31ph)
1. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài Tập đọc Thỏ trắng và quạ khoang.
2. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Thỏ trắng và quạ khoang: Quạ khoang đang bay lên, chó đuổi theo thỏ trắng. Thỏ trắng chạy vắt chân lên cổ. Giải nghĩa từ: quạ khoang (loài chim quạ, lông đen nhưng phía sau cổ, trên lưng, và một dải quanh ngực có màu trắng, có cánh dài, mỏ dài, hay bắt gà con).
b) GV đọc mẫu, giọng hồi hộp ở đoạn kể chó vồ quạ, đuổi bắt thỏ. Giải nghĩa từ: khoác lác (nói phóng lên cho oai, không có thật); tẽn tò (cảm giác ngượng, xấu hổ, bị hẫng vì nhầm lẫn); bẽn lẽn (dáng rụt rè, thiếu tự tin vì thẹn, xấu hổ).
c) Luyện đọc từ ngữ: quạ khoang, khoe, biết bay, khoác lác, tẽn tò, nhảy lên, lao tới, nhanh như cắt, rối rít, bẽn lẽn.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 12 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Có thể đọc liền 2 cầu ngắn, đọc liền 3 câu cuối bài..
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2, 3 câu) (cá nhân, từng cặp). Chú ý nghỉ hơi câu dài để không bị hụt hơi: Thỏ thấy vậy / bèn nhảy lên mô đất...
e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (chia bài làm 3 đoạn: mỗi đoạn 4 câu). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC, mời 1 HS đọc 3 ý. 
- HS làm bài trong VBT. 
- 1 HS báo cáo kết quả. 
- GV chỉ từng ý, cả lớp đồng thanh: 
a) Thỏ mắng quạ khoác lác. (Sai) 
b) Thỏ dũng cảm, mưu trí cứu quạ. (Đúng) 
c) Quạ cảm ơn thỏ. (Đúng). 
* Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 60). 
3. Củng cố, dặn dò ( 1 phút)
- Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc.
- Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc.
	----------------------------------------------------------------
TẬP VIẾT
UYN, MÀN TUYN, UYT, XE BUYT, OANG, KHOANG TÀU, OAC, AO KHOÁC
(1 tiết - sau bài 126, 127)
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng các vần uyn, uyt, oang, oac, từ ngữ màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác - kiểu chữ cỡ vừa và cỡ nhỏ, chữ viết rõ ràng, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ô li. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài:(2 phút)
- GV nêu mục tiêu của bài học. 
2. Luyện tập ( 32 phút)
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ
- GV viết nội dung bài viết lên bảng
- HS đọc trên bảng các vần và từ ngữ (cỡ vừa): uyn, màn tuyn; uyt, xe buýt; oang, khoang tàu; oac, áo khoác.
- GV hướng dẫn HS viết (chia 2 chặng: mỗi chặng một cặp vần, từ ngữ): 
+ uyn: Chú ý viết liền nét u - y - n (không nhấc bút).
+ màn tuyn: Viết chữ màn cần lưu ý lia bút từ m sang a, viết tiếp n, thêm dấu huyền trên a thành chữ màn. Chữ tuyn bắt đầu bằng t, nối nét sang vần uyn. Khoảng cách giữa 2 chữ màn tuyn bằng 1 con chữ o.
+ uyt: Chú ý viết liền nét u - y - t (không nhấc bút, từ y sang t chỉ rê bút).
+ xe buýt: Viết liền nét chữ xe. Viết chữ buýt: rê bút từ b sang u để viết tiếp vần tuyt, thêm dấu sắc trên y thành buýt. Chú ý khoảng cách hợp lý giữa xe và buýt.
+ oang: Chú ý rê bút, chuyển hướng khi viết xong o để viết sang a, giữa n và g có thể lia bút, để khoảng cách giữa n và g không xa quá. .
+ khoang tàu: Viết xong kh, lia bút viết tiếp vần oang; chữ tàu viết liền nét, ghi dấu huyền trên a thành chữ tàu. Chú ý khoảng cách hợp lý giữa khoang và tàu.
+ oac: Chú ý viết o - a như ở vần oang; từ a lia bút viết tiếp c thành oac.
+ áo khoác: Chú ý lia bút từ a sang o, thêm dấu sắc trên a thành chữ áo. Viết chữ kh, vần oac, dấu sắc đặt trên a.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ 
- HS đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác.
- GV hướng dẫn HS cách viết các chữ theo cỡ nhỏ. Chú ý chiều cao các con chữ: t cao 1,5 li ; y, b, k, h, g: cao 2,5 li.
- HS viết vào vở Luyện viết, hoàn thành phần Luyện tập thêm.
3. Củng cố, dặn dò ( 1 phút)
- Cho HS đọc lại một số từ vừa viết.
- Tuyên dương những HS viết nắn nót, sạch đẹp.
	------------------------------------------------------------------
	Toán
Bài 53
XĂNG-TI-MÉT
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, viết tắt là cm.
- Cảm nhận được độ dài thực tế 1 cm.
- Biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi
- Thước có vạch chia xăng-ti-mét.
- Một số băng giấy với độ dài xăng-ti-mét định trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động ( 3 phút)
- GV tổ chức cho một số HS cùng đo một đồ vật, chẳng hạn đo chiều rộng bàn GV. HS dùng gang tay để đo và đọc kết quả đo (GV gọi đại diện HS mà có gang tay dài, ngắn khác nhau). GV cũng dùng gang tay của mình đo chiều rộng bàn và nói kết quả đo.
- HS nhận xét, cùng do chiều rộng bàn GV nhưng mỗi người đo lại có kết quả khác nhau. Tại sao? (Có bạn tay to, có bạn tay nhỏ, tay cô giáo to)
- Thảo luận nhóm: Làm thế nào để có kết quả đo chính xác, khi đo một vật ai đo cũng có kết quả giống nhau?
B. Hoạt động hình thành kiến thức ( 15 phút)
1. GV giới thiệu khung công thức trang 117 SGK
 2. HS lấy thước, quan sát thước, trao đổi với bạn các thông tin quan sát được:
- Nhận xét các vạch chia trên thước.
- Các số trên thước, số 0 là điểm bắt đầu.
- HS tìm trên thước các độ dài 1 cm (các độ dài từ 0 đến 1; từ 1 đến 2; ...), HS dùng bút chì tô vào một đoạn giữa hai vạch ghi số trên thước kẻ nói: “một xăng-ti-mét”.
- Lấy kéo cắt băng giấy thành các mẩu giấy nhỏ dài 1 cm, cho bạn xem và nói: “Tớ có các mẩu giấy dài 1 cm”.
- Trong bàn tay của em, ngón tay nào có chiều rộng khoảng 1 cm?
- Tìm một số đồ vật, sự vật trong thực tế có độ dài khoảng 1 cm.
3. GV hướng dẫn HS dùng thước đo độ dài theo 3 bước:
- Bước 1: Đặt vạch số 0 của thước trùng với một đầu của vật, để mép thước dọc theo chiều dài của vật.
- Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu còn lại của vật, đọc kèm theo đơn vị đo cm.
- Bước 3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng vào chỗ thích hợp.
* Thực hành đo độ dài theo nhóm, mỗi HS dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo chiều dài mỗi băng giấy rồi viết kết quả đo vào băng giấy, đọc kết quả đo và nói cách đo trong nhóm.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 12 phút)
Bài 1.Cá nhân
- HS thực hiện thao tác: Đọc chiều dài của hộp màu.
Bài 2. Nhóm đôi	
HS thực hiện các thao tác:
a) HS dùng thước đo độ dài mỗi băng giấy và nêu kết quả đo. HS nhận xét cách đo và nêu những lưu ý để có số đo chính xác.
b) HS thảo luận tìm băng giấy dài nhất, băng giấy ngắn nhất. Nêu cách xác định băng giấy dài nhất, băng giấy ngắn nhất (so sánh trực tiếp các băng giấy hoặc so sánh gián tiếp qua số đo của chúng).
Bài 3: Nhóm bốn
- HS thực hiện các thao tác: HS chọn câu đúng, lập luận câu nào đúng, câu nào sai, tại sao; Từ đó, HS nêu cách đo đúng và nhắc các bạn tránh lỗi sai khi đo độ dài.
- GV nhắc HS đế đo độ dài không máy móc, cần thực hành linh hoạt trong trường hợp không thể đo bắt đầu từ vạch số 0 (thước gẫy, thước bị mờ....) thì vẫn có thể đo được nhưng phải đếm số xăng-ti-mét tương ứng với độ dài ra vật cần đo.
D. Hoạt động vận dụng ( 4 phút)
Bài 4. HS chơi trò chơi “Ước lượng độ dài” theo cặp hoặc nhóm:
- HS trong nhóm đứng cùng nhau, chỉ vào một số đồng dùng học tập rồi đoán độ dài của đồ dùng đó. Sau đó, kiểm tra lại bằng thước.
E. Củng cố, dặn dò ( 1 phút)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Từ ngừ toán học nào em cần chủ ý?
- Khi dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo em nhắn bạn điều gì?
- Về nhà, em hãy tập ước lượng một số đồ dùng, đồ vật sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét, em cũng có thể dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để kiểm tra lại xem mình đã ước lượng đúng chưa.
-----------------------------------------------------------------------------
Thư 6 ngày 12 tháng 3 năm 2021
Tiếng Việt
BÀI 128
KỂ CHUYỆN 
CÁ ĐUÔI CỜ
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1.Phát triển năng lực đặc thù
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
- Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cá săn sắt tốt bụng, sắp đến đích vẫn sẵn sàng bỏ cuộc đua để giúp chị chim sẻ tìm lại quả trứng sắp nở. Chê cá rô ích kỷ, chỉ nghĩ đến chiến thắng. Cá săn sắt được mọi người yêu quý, đính lá cờ vào đuôi.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin.
- Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống.
I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:( 4 phút)
- GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ câu chuyện Hoa tặng bà, mời 2 HS tiếp nối nhau, mỗi HS kể chuyện theo 3 tranh.
B. DẠY BÀI MỚI (30 phút)
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ, giới thiệu chuyện Cá đuôi cờ: Các em hãy xem tranh để biết chuyện có những nhân vật nào? / GV (chỉ hình cá săn sắt): Truyện có cá săn sắt (cả lớp nhắc lại: cá săn sắt). GV (chỉ hình cá rô, chị chim sẻ): Truyện có cá rô, chị chim sẻ. Ngoài ra còn có cua, ếch, các loài cá khác. / GV: Hãy đoán điều gì xảy ra trong câu chuyện? (Các loài cá mở hội thi bơi. Có chuyện gì đó đã xảy ra với chim sẻ...).
1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về cuộc thi bơi giữa các loài cá. Cá săn sắt và cá rô đã vượt lên trước nhưng giữa đường, cá săn sắt lại dừng cuộc thi Vì muốn giúp đỡ chị chim sẻ. Cá săn sắt về đích chậm nhưng vẫn được trao giải. Vì sao như vậy? Các em hãy theo dõi câu chuyện.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Nhấn giọng, gây ấn tượng với các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, làm rõ thái độ, hành động khác biệt của cá rô, cá săn sắt trước tai nạn của chị chim sẻ, thái độ cảm phục của cả hội thi trước hành động cao đẹp của cá săn sắt.
Cá đuôi cờ
(1) Các loài cá trong hồ mở hội thi bơi. Chẳng mấy chốc, cá săn sắt và cá rô đã vượt lên trước.
(2) Khi hai bạn đang cố hết sức về đích thì nghe thấy tiếng chị chim sẻ kêu thảm thiết: “Ai cứu con tôi với! Trứng của tôi sắp nở những cơn dông đã lật nhào tô của tôi xuống hồ rồi”.
(3) Cá rô chẳng nói gì, cứ bơi tiếp. Còn cá săn sắt lập tức quay lại giúp chị chim sẻ.
(4) Sau một hồi tìm kiếm, cá săn sắt đã tìm thấy trứng cho chị chim sẻ. Sau đó, nó vội rẽ nước tiếp tục cuộc thi. Nhưng không kịp nữa vì cá rô đã về đích rồi.
(5) Tại lễ trao giải thưởng, chị chim sẻ bay tới và nói:
- Cá săn sắt đang dẫn đầu cuộc đua nhưng anh ấy đã dừng lại để cứu con tôi nên mới về đích chậm.
(6) Nghe lời kể của chị chim sẻ, mọi người đều nhất trí trao giải đặc biệt cho cá săn sắt tốt bụng. Người ta đính lá cờ vào đuôi cá săn sắt. Từ đó, cá săn sắt còn được gọi là “cá đuôi cờ”.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh 
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Các loài cá trong hồ mở hội gì? (Các loài cá trong hồ mở hội thi bơi). Ai đã vượt lên trước? (Cá săn sắt và cá rô đã vượt lên trước).
- GV chỉ tranh 2: Khi cá săn sắt và cá rô đang cố sức về đích thì chim sẻ bay đến nói gì? (Khi cá săn sắt và cá rô đang cố sức về đích thì chị chim sẻ bay đến, kêu thảm thiết: “Ai 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_1_tuan_24_nam_hoc_2020_2021.docx
Giáo án liên quan