Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021
Thứ 5 ngày 21 tháng 1 năm 2021
Tiếng Việt
BÀI 97
ai ay
( tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ai, ay; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ai, ay.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ai, vần ay.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú gà quan trọng (1).
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.KIỂM TRA BÀI CŨ: (2ph)
- GV viết lên bảng : con nai, máy bay, chai nước.
- Gọi 2 em đọc. GV nhận xét
B. BÀI MỚI:(32ph)
1. Giới thiệu bài:
- Gv giới thiệu bài đọc : Chú gà quan trọng
2. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Chú gà quan trọng (1); giới thiệu hình ảnh gà trống đang sai khiến, dạy dỗ gà mái mơ (gà mái trên lông có những chấm trắng), gà mái vàng (có lông màu vàng) và đàn gà con.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): quan trọng, gáy vang, tỉnh giấc, ưỡn ngực, đi đi lại lại, ra lệnh, gà mái mơ, quay sang, sai khiến, dạy dỗ.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có mấy câu? (9 câu).
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp).
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã hướng dẫn). Có thể chia bài làm 2 đoạn đọc: 3 câu / 6 câu.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC của BT. / 1 HS đọc trước lớp 3 ý. / HS làm bài trong VBT.
- 1 HS đọc kết quả.
- Cả lớp nhắc lại: a) Gà trống cho là mình rất quan trọng. - Đúng. b) Lũ gà mái ưỡn ngực, đi đi lại lại. - Sai. c) Gà trống sai khiến, dạy dỗ tất cả. - Đúng.
* Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 10): anh, ach, ênh, êch, inh, ich, ai, ay.
C. Củng cố, dặn dò(1ph)
- HS tìm thêm tiếng ngoài bài có vần ai (bài, tai, mai,.); có vần ay (cháy, ngay, tay,.) hoặc nói câu có vần ai / có vần ay.
- GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe, xem trước bài 98 (Kể chuyện), bài 99 (Ôn tập).
c hình ở SGK. Lưu ý: GV cần khuyến khích HS khai thác được càng nhiều lợi ích hay tác hại càng tốt, phát huy sự hiểu biết, sáng tạo của HS và có thể gợi ý HS cách phòng tránh, tiêu tiệt 1 số con vật có hại. Dưới đây là 1 số gợi ý: + Hình 1: Con gà cung cấp trứng, thịt cho con người. Trứng gà được chế biến ra nhiều món ăn ngon, bổ dưỡng như: Trứng ốp, caramen, + Hình 2: Con bò cung cấp sữa, phomat, thịt, + Hình 3: Con mèo bắt chuột, làm bạn thân thiết với con người, + Hình 4: Con chuột mang nhiều mầm bệnh mang nhiều truyền nhiễm như dịch hạch, sốt, Ngoài ra, do có 2 răng nanh luôn mọc dài nên chuột hay cắn vào các đồ dùng, đặc biệt là cắn dây điện có thể gây điện giật, hỏa hoạn, gây chết người. + Hình 5: Ngoài cung cấp sữa, ở các cùng núi và nông thôn, bò còn dùng để chuyên chở hàng hóa, kéo cày, bừa. + Hình 6: Con ong giúp thụ phấn cho cây, tiêu diệt 1 số loài sâu bệnh cho cây trồng; hút hoa làm mật, mật ong rất bổ dưỡng cho sức khỏe con người. Tuy nhiên, nếu để ong đốt thì sẽ rất đau, buốt. + Hình 7: Con ruồi đậu vào phế thải, ăn thức ăn của người vì vậy, ruồi là nguyên nhân mang và phát tán nhiều mầm bệnh khác nhau như tiêu chảy, nhiễm trùng da, mắt. + Hình 8: Con gián sống ở những nơi ẩm thấp, bẩn thỉu, ăn các chất thải và chúng bò vào thức ăn, tủ bát, chúng sẽ là vật trung gian truyền bệnh cho con người như tiêu chảy, kiết lị, .. + Hình 9: Con chim sâu còn gọi là con chim chích bông rất nhỏ bé nhưng là trợ thủ đắc lực giúp bác nông dân bắt sâu. Ngoài ra, chim sâu còn có tiếng hót rất hay. + Hình 10: Con muỗi hút máu người gây ra ngứa ngáy, khó chiu. Đặc biệt là muỗi Anophen truyền bệnh sốt rét rất nguy hiểm đối với con người. - GV tổ chức chia nhóm, 1 nhóm tóm tắt vào bảng về lợi ích của các con vật bằng sơ đồ hoặc vẽ hình. Tương tự như vậy, nhóm khác tóm tắt về tác hại của các con vật. Bước 2: Tổ chức làm việc nhóm - Từng cặp chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của cặp mình - Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời gian). Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp - Cử đại diện HS giới thiệu về sản phẩm của nhóm về lợi ích hoặc tác hại của con vật đối với con người. Cử 1 số HS đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. C.LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 6. Hoạt động 6: Trò chơi “ Đó là con gì?” (14ph) * Mục tiêu - Phân biệt 1 số con vật có lợi ích và con vật có hại. - Phát triển ngôn ngữ, thuyết trình * Cách tiến hành Bước 1: Chia nhóm - GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 4 -6 HS. - Mỗi bạn được chọn câu hỏi về đặc điểm của con vật ( Ví dụ: Con vật di chuyển bẳng gì? Ích lợi hoặc tác hại của nó?) - Các bạn trong nhóm dựa vào hình đang có để trả lời. Cuối cùng, dựa trên các đặc điểm của con vật, bạn được chọn sẽ nêu tên con vật đó. Cứ như vậy, lần lượt từng bạn lên đặt câu hỏi và các bạn khác trả lời. Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV chọn mỗi nhóm 1 cặp điển hình, có nhiều ý tưởng sáng tạo lên trình bày trước lớp, các bạn khác nhận xét, đánh giá và bổ sung. Tùy sự sáng tạo và điều khiển mà GV có thể có những cách khen thưởng thích hợp cho HS. Bước 3: Củng cố - HS nêu ngắn gọn: Sau phần học này em đã học được gì? Gợi ý: Con vật cung cấp thức ăn, vận chuyển hàng hóa, kéo cầy, kéo bừa, trông nhà, cho con người. Có loài vật có thể gây hại cho con người: là vật trung gian truyền bệnh như: muỗi có thể truyền bệnh xuất xuất huyết, - Yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu về lợi ích và tác hại của 1 số loài vật có ở xung quanh nhà ở, trường và địa phương hoặc qua sách báo, Internet và chia sẻ với các bạn trong nhóm/ lớp. Em có thể nhờ sự trợ giúp của người thân. D. ĐÁNH GIÁ ( 1ph) GV có thể sử dụng câu 5, câu 5 của Bài 11 (VBT) để đánh giá nhanh kết quả học tập của HS. --------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 20 tháng 1 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 96 inh ich ( tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần inh, ich; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần inh, ich. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần inh, vần ich. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (2). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 2 A.KIỂM TRA BÀI CŨ: (3ph) - 1 HS đọc inh, ich, 1 HS nói tiếng ngoài bài có vần inh, vần ich. B. DẠY BÀI MỚI (30ph) 1. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu: Đây là tranh minh hoạ truyện Ước mơ của tảng đá phần 2. Tranh vẽ cảnh báo gió thổi mạnh làm tảng đá lăn xuống biển. b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: kinh ngạc, chìm, năn nỉ, ngập tràn, kênh, hích, lăn lông lốc, ùm, mất tích. Giải nghĩa từ: kênh (nâng một bên, một đầu của vật nặng - ở đây là tảng đá – lên); năn nỉ (nài xin). c) Luyện đọc từ ngữ: tâm tình, kinh ngạc, lăn xuống biển, năn nỉ, thích, bình minh, ngập tràn, kênh, hích một nhát, lăn lông lốc, mất tích. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (9 câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, cả lớp). e) Thi đọc đoạn, bài - Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4/5 câu) (theo cặp, tổ). Có thể 2 tổ cùng đọc 1 đoạn. - Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ). - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc - GV giải thích: Nói tiếp ý 2 và 3 còn thiếu để hoàn thành sơ đồ tóm tắt truyện. - 1 HS đọc trước lớp 4 ý chưa hoàn chỉnh. - HS làm bài trong VBT hoặc làm miệng. /1 HS đọc kết quả. - GV chốt lại đáp án. - Cả lớp đọc: (1) Tảng đá nhờ gió lăn nó xuống biển. (2) Gió can ngăn, nhưng tảng đá không nghe / tảng đá vẫn thích thể. (3) Gió đành kênh tảng đá lên, hích một nhát. (4) Tảng đá lăn xuống biển và mất tích. 4. Củng cố, dặn dò (2ph) - HS tìm tiếng ngoài bài có vần inh (định, hình, vinh,...); vần ich (bịch, địch, xích...) hoặc nói câu có vần inh / vần ich. - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; xem trước bài 97 (ai, ay). ---------------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 97 ai ay ( tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ai, ay; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ai, ay. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ai, vần ay. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Viết đúng các vần ai, ay, các tiếng (gà) mái, máy bay cỡ nhỡ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 KIỂM TRA BÀI CŨ: (3ph) - 1 - 2 HS đọc bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (2) B. DẠY BÀI MỚI (31ph) 1. Giới thiệu bài: vần ai, vần ay. Đây là bài đầu tiên dạy vần có âm cuối là bán âm i, y. GV cần dạy kĩ để HS nắm chắc mô hình, tạo điều kiện học các bài sau nhanh hơn. 2. Chia sẻ và khám phá 2.1. Dạy vần ai - GV viết bảng lần lượt chữ a, chữ i. / HS (cá nhân, cả lớp): a - i - ai. - GV hỏi, HS nói: gà mái. Tiếng mái có vần ai. / Phân tích vần ai: gồm 2 âm - âm a và âm i. Âm a đứng trước, âm i đứng sau (hoặc: chữ a đứng trước, chữ i ngắn đứng sau). - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần: a - i - ai / ai. - Đánh vần, đọc trơn: a - i - ai / mờ - ai - mai - sắc - mái / gà mái. 2.2. Dạy vần ay (như vần ai). - Vần ay gồm âm a và âm y. Âm a đứng trước, âm y đứng sau (hoặc: chữ a đứng trước, chữ y dài đứng sau). - Vần ay giống vần ai đều có âm a đứng trước. Khác vần ai, vần ay có chữ y dài đứng sau. * Củng cố: HS nói vừa học 2 vần mới là: vần ai, ay; các tiếng mới là: mái, máy bay. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ai? Tiếng nào có vần ay?) - GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - HS tìm tiếng có vần ai, vần ay, làm bài trong VBT. - HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng nai có vần ai,... Tiếng váy có vần ay,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp đọc các vần, từ ngữ vừa học trên bảng lớp. b) Viết vần: ai, ay - 1 HS đọc vần ai, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vần ai vừa hướng dẫn: viết a trước, viết i (ngắn) sau; độ cao. các con chữ là 1 li; chú ý nét nối giữa a và i. - Làm tương tự với vần ay. Vần ay khác vần ai ở âm cuối y (dài). - HS viết: ai, ay (2 lần). c) Viết tiếng: (gà) mái, máy bay - 1 HS đọc mái, nói cách viết tiếng mái. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: Viết m trước, vần ai sau; độ cao các con chữ là 1 li, dấu sắc đặt trên a./ Làm tương tự với máy bay; dấu sắc đặt trên a (máy); khoảng cách giữa các con chữ bằng chiều ngang 1 con chữ o. - HS viết: (gà) mái, máy bay (2 lần). 4. Củng cố, dặn dò(1ph) - HS tìm thêm tiếng ngoài bài có vần ai (bài, tai, mai,...); có vần ay (cháy, ngay, tay,...) hoặc nói câu có vần ai / có vần ay. ---------------------------------------------------- Toán Bài 39 CÁC SỐ 11, 12, 13, 14, 15, 16 ( t2) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16. -Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16. -Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. -Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm. - Các thẻ số từ 11 đến 16 và các thẻ chữ: mười một, ..., mười sáu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động (4ph) HS thực hiện các hoạt động sau: - Chia sẻ cặp đôi : một bạn nêu số một bạn lấy số đồ vật với số tương ứng. GV nhận xét. B. Hoạt động thực hành, luyện tập (26ph) Bài 2.( cặp đôi) HS thực hiện các thao tác: - Đếm số lượng các đối tượng, đặt thẻ số tương ứng vào ô ? - Nói cho bạn nghe kết quả, chẳng hạn: Có 11 ngôi sao, đặt thẻ số 11 vào ô ? bên cạnh. Bài 3.( cá nhân) HS đọc rồi viết số tương ứng vào vở, chăng hạn: đọc “mười lăm”, viết “15”. GV có thể tổ chức cho HS chơi “Ghép thẻ” theo cặp: HS ghép từng cặp the số và thẻ chữ, chẳng hạn ghép thẻ “ 13” với thẻ “mười ba”. Lưu ý: GV hướng dẫn HS xếp các thẻ số theo thu tự từ 11 đến 16 và đọc các số theo thứ tự. Bài 4. (cặp đôi) HS đặt các thẻ số thích hợp vào bông hoa có dấu “?”. HS nói cho bạn nghe cách làm. Lưu ý: - Nếu HS gặp khó khăn, GV hướng dẫn HS đếm tiếp các số từ 11 đến 16 hoặc đếm lùi từ 16 về 11. - Nếu có thời gian, GV tổ chức cho HS đếm tiếp, đếm lùi, đếm thêm từ một số nào đó. C. Hoạt động vận dụng ( 4ph) Bài 5 ( nhóm 4) - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng mỗi loại bánh trong bức tranh. Chia sẻ trước lóp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm cúa bạn - GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về sô lượng của mỗi loại bánh có trong tranh. D. Củng cố, dặn dò( 1ph) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? -------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 21 tháng 1 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 97 ai ay ( tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ai, ay; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ai, ay. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ai, vần ay. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú gà quan trọng (1). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.KIỂM TRA BÀI CŨ: (2ph) - GV viết lên bảng : con nai, máy bay, chai nước... - Gọi 2 em đọc. GV nhận xét B. BÀI MỚI:(32ph) 1. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài đọc : Chú gà quan trọng 2. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Chú gà quan trọng (1); giới thiệu hình ảnh gà trống đang sai khiến, dạy dỗ gà mái mơ (gà mái trên lông có những chấm trắng), gà mái vàng (có lông màu vàng) và đàn gà con. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): quan trọng, gáy vang, tỉnh giấc, ưỡn ngực, đi đi lại lại, ra lệnh, gà mái mơ, quay sang, sai khiến, dạy dỗ. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (9 câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã hướng dẫn). Có thể chia bài làm 2 đoạn đọc: 3 câu / 6 câu. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC của BT. / 1 HS đọc trước lớp 3 ý. / HS làm bài trong VBT. - 1 HS đọc kết quả. - Cả lớp nhắc lại: a) Gà trống cho là mình rất quan trọng. - Đúng. b) Lũ gà mái ưỡn ngực, đi đi lại lại. - Sai. c) Gà trống sai khiến, dạy dỗ tất cả. - Đúng. * Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 10): anh, ach, ênh, êch, inh, ich, ai, ay. C. Củng cố, dặn dò(1ph) - HS tìm thêm tiếng ngoài bài có vần ai (bài, tai, mai,...); có vần ay (cháy, ngay, tay,...) hoặc nói câu có vần ai / có vần ay. - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe, xem trước bài 98 (Kể chuyện), bài 99 (Ôn tập). -------------------------------------------------- Tiếng Việt TẬP VIẾT: INH, ICH, AI, AY, KÍNH MẮT, LỊCH BÀN, GÀ MÁI, MÁY BAY (1 tiết - sau bài 96, 97) I. MỤC TIÊU - Viết đúng các vần inh, ich, ai, ay, các tiếng kính mắt, lịch bàn, gà mái, máy bay - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ (làm quen). - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ô li. - Vở Luyện viết 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giới thiệu bài: (1ph) - GV nêu mục tiêu của bài học. Tiếp tục luyện viết chữ cỡ nhỏ. 2. Luyện tập (33ph) 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - GV viết bảng / treo bảng phụ đã viết mẫu các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ và cỡ nhỏ). - HS đọc các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ): inh, kính mắt; ich, lịch bàn; ai, gà mái, ay, máy bay. - HS nói cách viết các vần inh, ich, ai, ay. - GV hướng dẫn HS về độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. (Nên chia 2 đợt: mỗi đợt GV hướng dẫn HS viết 1 cặp vần, từ ngữ). 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): kính mắt, lịch bàn, gà mái, máy bay. - GV hướng dẫn HS viết các từ ngữ như đã hướng dẫn nhưng theo cỡ nhỏ: Các con chữ k, h, l, b, g, y cao 2,5 li. Chữ t cao 1,5 li. Các chữ khác cao 1 li. - HS viết vào vở Luyện viết. Khi HS viết, không đòi hỏi phải thật chính xác về độ cao các con chữ. GV khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò(1ph) - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS viết đúng, trình bày đẹp. - Nhắc HS nào chưa hoàn thành bài viết sẽ viết tiếp ở nhà. -------------------------------------------------------------- Toán Bài 40 CÁC SỐ 17, 18, 19, 20 ( t1) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 17 đến 20. - Nhận biết thứ tự các số từ 17 đến 20. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc - Các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm. - Các thẻ số từ 10 đến 20 và các thẻ chữ: mười, hai mươi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động (4ph) HS thực hiện các hoạt động sau: - Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng từng loại cây trong vườn rau và nói, chẳng hạn: “Có 18 cây su hào”, ... - Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi). B. Hoạt động hình thành kiến thức (20ph) 1. Hình thành các số 17,18,19, 20 - HS đếm số cây xu hào, nói: “Có 18 cây su hào”. HS đếm số khối lập phương, nói: “Có 18 khối lập phương”. GV gắn mô hình tương ứng lên bảng, hướng dẫn HS: Có 18 cây su hào ta lấy tương ứng 18 khối lập phương (gồm 1 thanh và 8 khối lập phương rời). GV đọc “mười tám”, gắn thẻ chữ “mười tám”, viết “18”. - Tương tự như trên, HS hoạt động theo nhóm bàn (hoặc cặp đôi) hình thành lân lượt các số từ 17 đến 20, chẳng hạn: HS lấy ra 17 khối lập phương (gồm 1 thanh và 7 khối lập phương rời), đọc “mười bảy”, gắn thẻ chữ “mười bảy”, viết “17”; ... 2. Trò chơi “Lấy đủ số lượng” - HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: GV đọc số 17, HS lấy ra đủ 17 que tính, lấy thé số 17 đặt cạnh những que tính vừa lấy. C. Hoạt động thực hành, luyện tập (10ph) Bài 1. (cặp đôi) - HS thực hiện các thao tác: - Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các thẻ số tương ứng vào ô ? . - Đọc cho bạn nghe các số từ 16 đến 20. Bài 2.(nhóm 4) - HS thực hiện các thao tác: - Đếm số lượng các đối tượng, đặt thẻ số tương ứng vào ô ? - Nói cho bạn nghe kết quả, chắng hạn: Có 17 quả bóng đá nên đặt thẻ số “17” vào ô ? bên cạnh. D. Củng cố, dặn dò (1ph) - Nhận xét giờ học - HS chuẩn bị tiết sau. --------------------------------------------------- Sáng:Thứ 6 ngày 22 tháng 1 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 98 KỂ CHUYỆN ONG MẬT VÀ ONG BẦU (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1.Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn câu chuyện. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ong mật vừa biết làm ra thùng mật ngọt ngào, vừa biết đưa ra cách phân xử rất thông minh. Chê ong bầu không thật thà, không làm ra mật lại nhận thùng mật là của mình. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin. - Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)(4ph) 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV đưa lên bảng 6 tranh minh hoạ truyện Ong mật và ong bầu. Các em hãy xem tranh để biết truyện có những nhân vật nào? (Truyện có ong mật ong bầu, ong vò vẽ, bướm, kiến). - GV chỉ hình ong mật, bên hình có chữ ong mật. Ong mật có nhiệm vụ làm mật. Cả lớp nhắc lại: ong mật. - GV chỉ hình ong bầu, bên hình có chữ ong bầu. Ong bầu có nhiệm vụ làm tổ. Cả lớp: ong bầu. - GV chỉ hình ong vò vẽ, bền hình có chữ ong vò vẽ. Ong vò vẽ là loài ong có thể đốt chết người. Ong vò vẽ được nhờ phân xử vụ kiện. - Cả lớp: ong vò vẽ. - Các em hãy thử đoán xem câu chuyện kể về việc gì? (Ong, bướm, kiến vây quanh thùng mật. Chắc chúng tranh cãi về thùng mật). (Lướt nhanh). 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện nói về cuộc tranh cãi giữa ong mật và ong bầu về một thùng mật mà ai cũng nhận là của mình. Người được nhờ phân xử việc này là ong vò vẽ. 2. Khám phá và luyện tập (30ph) 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng diễn cảm. Chú ý nhấn giọng, gây ấn tượng với các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, làm rõ thái độ lúng túng của các con vật không biết ai mới là người làm ra thùng mật thơm ngon, kể rõ ràng, rành rẽ từng câu, từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV kể 3 lần. Lần 1: kể không chỉ tranh. Lần 2: vừa chỉ từng tranh vừa kể chậm. Lần 3: kể như lần 2 để khắc sâu nội dung câu chuyện. Ong mật và ong bầu (1) Một sớm mùa hè, ong mật và ong bầu cùng mang một thùng mật đến nhờ. ong vò vẽ phân xử. Hai bên đều nói đấy là mật của mình. (2) Nhìn thùng mật vàng óng, đang toả hương thơm ngọt ngào, ong vò vẽ không phân xử được mật là của ai. (3) Bướm vàng nói: - Cứ theo màu sắc và hương thơm thì chỗ mật thơm ngon này chắc là của ông mật. Nhưng trong tổ ong bầu, tôi thấy cũng có mật như thế. (4) Kiến thì bảo nên nhờ bác gấu phân xử. (5) Đợi kiến nói xong, ong mật bèn lên tiếng: - Chả cần phải nhờ ai. Cứ để tôi và ông bầu cùng làm mật. Ai làm ra được thứ mật ngọt ngào này thì thùng mật là của người đó.Ong bầu lập tức từ chối làm mật. . (6) Thế là đã rõ: ong bầu không biết làm mật. Ong vò vẽ xử số mật kia chính là của ong mật. 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh. Với mỗi câu hỏi, GV có thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời. Ý kiến của các em có thể lặp lại. GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi đầy đủ, thành câu (1). - GV chỉ tranh 1, hỏi: Ong mật, ong bầu mang thùng mật đến nhờ ong vò vẽ làm gì? (Ong mật, ong bầu man
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_1_tuan_19_nam_hoc_2020_2021.docx