Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2012-2013 (Bản 2 cột)
Hoạt động của thầy.
A- Kiểm tra:(5')
- Gv nêu yêu cầu: Đo độ dài chưa chuẩn người ta thường sử dụng đo bằng gì?
- Nhận xét, đánh giá.
B- Bài mới: (26)
1- Giới thiệu bài:
2- Giới thiêu tia số:
GV vẽ lên bảng, giới thiệu: đây là tia số có 1 điểm gốc là O, các điểm cách đều nhau được ghi số mỗi điểm
( vạch) Ghi số theo thứ tự từ bé đến lớn: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10.
3- Giới thiệu 1 chục:
- Hướng dẫn hs quan sát tranh, nêu:
TUẦN 18 Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012 Dự Đại hội Công Đoàn Giáo dục Tỉnh ----------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2012 Dự Đại hội Công Đoàn Giáo dục Tỉnh ----------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2012. Tiết 1+2 TIẾNG VIỆT. LUYỆN TẬP. Việc 1: Dùng mẫu 1 ba - Vần chỉ có âm chính - Hs tìm đủ các tiếng theo bảng chữ cái ba, cha, ca, da, đa, ga, pha, ta.... bo, cho, co , do ..... bô,, chô, cô, gô.. Việc 2: Dùng mẫu 2 oa - Vần có âm đệm đệm và âm chính - Hs tìm các tiếng theo mẫu oa Việc 3: Đọc các tiếng trân bảng vừa tìm được Việc 4: So sánh các vần, xét về cấu trúc ngữ âm. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3 TOÁN: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG. I- Mục tiêu: Giúp hs - Có biểu tượng về dài hơn, ngắn hơn, từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng . - Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tùy ý bằng 2 cách: So sánh trực tiếp hoặc gián tiếp . - HS biết vận dụng đo độ dài vào cuộc sống hàng ngày. II- Chuẩn bi: - Sách giáo khoa, đồ dùng học toán. IV-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. A- Kiểm tra:(5) - Cho 2 hs lên vẽ đoạn thẳng. - Nhận xét. B- Bài mới:(26') 1- Giới thiệu bài: 2- Dạy biểu tượng dài ngắn và so sánh trực tiếp độ dài qua 2 đoạn thẳng. a- GV giơ 2 chiếc thước dài ngắn khác nhau hỏi hs: ? Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn? Gợi ý : So sánh trực tiếp bằng cách chập 2 chiếc thước sao cho chúng có 1 đầu bằng nhau rồi nhìn đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn. b- So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng đi qua độ dài trung gian. - Yêu cầu hs qs hình sgk: ? Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn? * Nhận xét: Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó. 3- Thực hành. Bài 1: cặp đôi a- Bài2:( 97) Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng( Theo mẫu) - Cho hs nêu yêu cầu, làm bài. 7 5 3 * So sánh độ dài từng cặp 2 đoạn thẳng, nhận xét xem trong các đoạn thẳng của bài 2, đoạn thẳng nào dài nhất, đoạn thẳng nào ngắn nhất. b- Bài 3: ( 97) - GV nêu yêu cầu của bài, cho hs làm bài và chữa bài. C- Củng cố, tổng kết:( 3') + Cho hs nêu lại bài học. + Nhận xét tiết học. D- Dặn dò:(1') - Xem trước bài sau. Hoạt động của trò. - HS thực hiện. - HS quan sát. - HS lên bảng so sánh 2 que tính màu sắc, độ dài khác nhau - HS theo dõi, nhận xét. * HS so sánh từng cặp ở bài tập 1. + Đoạn thẳng MN dài hơn đoạn thẳng PQ. + Đoạn thẳng PQ ngắn hơn đoạn thẳng MN. - HS thực hiện. cặp đôi - HS thực hiện: 1 2 4 - HS đếm số ô vuông có trong mỗi băng giấy rồi ghi số đếm được vào băng giấy tương ứng. - So sánh các số vừa ghi để xác định băng giấy ngắn nhất. - Tô màu vào băng giấy ngắn nhất. Tiết 4 Âm nhạc: GV bộ môn dạy ------------------------------------------------------------------------------ Chiều chấm thi --------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2012 Tiết 1 + 2 Tiếng Việt Kiểm tra định kì bài viết ------------------------------------------------------- Tiết 3 TOÁN: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI. I- Mục tiêu: Giúp hs - Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân; thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học. - HS biết vận dụng đo độ dài vào cuộc sống hàng ngày. II- Chuẩn bi: - Sách giáo khoa, đồ dùng học toán. IV-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. A- Kiểm tra:(5) - Cho hs lên nhận xét đoạn thẳng. - Nhận xét. B- Bài mới:(27') 1- Giới thiệu bài: 2- Giới thiệu độ dài gang tay.( 15') Gv nói: Gang tay là độ dài ( Khoảng cách) tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay phải. 3- Hướng dẫn đo độ dài bằng gang tay. - Gv làm mẫu . 4- Hướng dẫn đo độ dài bằng bước chân. - GV nêu: Hãy đo độ dài của bục giảng bằng bước chân. - Gv làm mẫu. - GV nhận xét. Giải lao. 5- Thực hành.( 12') Theo nhóm đôi a- Giúp hs nhận biết. - Đơn vị đo bằng gang tay. - Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng gang tay rồi điền số tương ứng vào đoạn thẳng đó. Nêu kết quả. b- Giúp hs nhận biết. - Đơn vị đo độ dài của que tính. - Thực hành đo độ dài bàn, bảng, sợi dây, que tính và nêu kết quả. c- Đo độ dài bằng bước chân. * So sánh độ dài bước chân của em với bước chân của cô giáo ? - Vì sao ngày nay người ta không dùng gang tay, bước chân để đo độ dài trong các hoạt động hàng ngày. C- Củng cố, tổng kết:( 2') + Cho hs nêu lại bài học. + Nhận xét tiết học. D- Dặn dò:(1') - Xem trước bài sau. Hoạt động của trò. - HS thực hiện. M N P Q - HS quan sát. - HS xác định độ dài gang tay của bản thân mình bằng cách chấm 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nối 2điểm đó được đoạn thẳng AB. - HS thực hành đo cạnh bàn bằng gang tay và đọc kết quả đo của mình. - 1, 2 Hs thực hành. - HS thực hiện đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng gang tay rồi điền số tương ứng vào đoạn thẳng đó. Nêu kết quả. - HS So sánh độ dài bước chân của mình với bước chân của cô giáo. ----------------------------------------------------------------- Tiết 4 : Thủ công: GV bộ môn dạy ...................................................................................... Chiều GV chấm thi ---------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2012. Tiết 1 + 2 : Tiếng Việt Thi cuối kỳ I bài đọc ------------------------------------------------------------------ Tiết 3 : TOÁN: MỘT CHỤC - TIA SỐ. I- Mục tiêu: Giúp hs : - HS nhận biết ban đầu về một chục. Biết quan hệ giữa một chục và dơn vị: 1 chục = 10 đơn vị, biết đọc và viết số trên tia số. - Giáo dục hs thêm yêu thích môn học. II- Chuẩn bi: - Sách giáo khoa. IV-Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy. A- Kiểm tra:(5') - Gv nêu yêu cầu: Đo độ dài chưa chuẩn người ta thường sử dụng đo bằng gì? - Nhận xét, đánh giá. B- Bài mới: (26) 1- Giới thiệu bài: 2- Giới thiêu tia số: GV vẽ lên bảng, giới thiệu: đây là tia số có 1 điểm gốc là O, các điểm cách đều nhau được ghi số mỗi điểm ( vạch) Ghi số theo thứ tự từ bé đến lớn: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10. 3- Giới thiệu 1 chục: - Hướng dẫn hs quan sát tranh, nêu: ? 10 viên bi còn gọi là bao nhiêu? Vậy mười đơn vị còn gọi là một chục. Ghi: 10 đơn vị= 1 chục 1 chục = 10 đơn vị. C - Thực hành: a- Bài 1: (100).cá nhân - Cho hs nêu yêu cầu, làm bài. - Gv hướng dẫn: Vẽ. đếm đủ 1 chục chấm tròn. b- Bài 2: ( 100)cá nhân .- Hướng dẫn hs làm bài. c- Bài 3: (100) cá nhân Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số. D- Củng cố, tổng kết:( 3') + Cho hs nêu lại bài học. + Nhận xét tiết học. E- Dặn dò:(1') - Xem trước bài sau. Hoạt động của trò. - Hs thực hiện: + Đo bằng gang tay, bước chân, que tính... - Hs quan sát tranh , nêu: + Có 10 quả còn gọi là 1 chục quả + Đếm số quả trên cây và nêu số lượng có 10 quả. + Có 10 que tính còn gọi là 1 chục que tính. + Còn gọi là 1 chục viên bi. + Đọc: 10 đơn vị= 1 chục - Hs làm bài. - HS làm bài: Khoanh vào 1 chục con vật. - HS làm bài. 0 10 -------------------------------------------------------- Tiết 7 SINH HOẠT LỚP: Tuần 18 I.Mục tiêu: -Nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần qua. -Phương hướng tuần sau. II.Nội dung: 1.Nền nếp: -Thực hiện tốt nền nếp, đi học đều đứng giờ, ôn thi cuối kỳ tương đối tốt. 2.Học tập. -Có nhiều cố gắng trong học tập.khen: Linh Đức, Yến Ngọc, -Vẫn còn có học sinh chưa chăm học.Phê bình : Huyền Vũ, Minh Thư 3.Phương hướng tuần sau. - Đi học đúng giờ. -Duy trì nề nếp học tập . -Thực hiện nghiêm túc nội quy của nhà trường. 4- Sinh Hoạt văn nghệ: Hát bài hát về chú bộ đội 5- Dặn dò: Nghỉ lễ đến hết ngày 1 tháng 1 năm 2013. Tiết 5 : LUYỆN TẬP TOÁN: ÔN : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG. I- Mục tiêu: Giúp hs củng cố về: - Biểu tượng về dài hơn, ngắn hơn, từ đó có biểu tượng về đo độ dài đoạn thẳng thông qua tính dài, ngắn của chúng. - Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tùy ý bằng 2 cách: So sánh trực tiếp hoặc gián tiếp qua độ dài trung gian. - HS biết vận dụng đo độ dài vào cuộc sống hàng ngày. II- Chuẩn bi:- Vở bài tập toán 1, vở ô li. IV-Hoạt động dạy học: A- Ổn định: B- Luyện tập: 1- Bài tập 1( 96). HS so sánh từng cặp + Đoạn thẳng MN dài hơn đoạn thẳng PQ. + Đoạn thẳng PQ ngắn hơn đoạn thẳng MN. ... 2- Bài tập 2 ( 97). 7 5 3 1 2 4 * So sánh độ dài từng cặp 2 đoạn thẳng, nhận xét xem trong các đoạn thẳng của bài 2, đoạn thẳng nào dài nhất, đoạn thẳng nào ngắn nhất. 3- Bài 3: ( 97) - GV nêu yêu cầu của bài, cho hs làm bài và chữa bài. - HS đếm số ô vuông có trong mỗi băng giấy rồi ghi số đếm được vào băng giấy tương ứng. - So sánh các số vừa ghi để xác định băng giấy ngắn nhất. - Tô màu vào băng giấy ngắn nhất. * HS làm vở bài tập.(74) C- Củng cố, tổng kết: + Cho hs nêu lại bài học. + Nhận xét tiết học. D- Dặn dò: - Xem trước bài sau. TIết 6 : Âm nhạc : GVBM ......................................................................................... Tiết 7 : TNXH : GVBM Tiết 6 : LUYỆN TẬP TOÁN: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI. I- Mục tiêu: Giúp hs - Biết so sánh độ dài 1 số đồ vật quen thuộc như: bàn hs, bảng đen, quyển vở, hộp bút, chều dài, chiều rộng lớp học... - Bước đầu thấy sự cần thiét phải có 1 số đơn vị đo ( chuẩn bị đo độ dài) - HS biết vận dụng đo độ dài vào cuộc sống hàng ngày. II- Chuẩn bi: - Vở bài tập toán 1, vở ô li. IV-Hoạt động dạy học: A- Ổn định: B- Luyện tập: a- Giúp hs nhận biết. - Đơn vị đo bằng gang tay. - Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng gang tay rồi điền số tương ứng vào đoạn thẳng đó. Nêu kết quả. b- Giúp hs nhận biết. - Đơn vị đo độ dài của que tính. - Thực hành đo độ dài bàn, bảng, sợi dây, que tính và nêu kết quả. c- Đo độ dài bằng bước chân. * So sánh độ dài bước chân của em với bước chân của cô giáo ? - Vì sao ngày nay người ta không dùng gang tay, bước chân để đo độ dài trong các hoạt động hàng ngày. * HS làm vở bài tập.(75) C- Củng cố, tổng kết: + Cho hs nêu lại bài học. + Nhận xét tiết học. D- Dặn dò: - Xem trước bài sau .......................................................................................... Tiết 7 : Luyện Tiếng Việt : ễn Oanh ,Oach ............................................................................ Tiết 8 : Hoạt động ngoài giờ lên lớp Mỳa hỏt trũ chơi Tiết 4: Luyện Tiếng việt.ễn : Vần oai ................................................................................ Tiết 5 :Thể dục : GVBM .............................................................................. Tiết 6 : Sinh hoạt sao nhi đồng ............................................................................... ÔN TẬP. I.Mục tiêu: - HS đọc và viết được: các vần đã học trong tuần. - Đọc được các đoạn thơ ứng dụng đã học. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề đã học. II- Chuẩn bị. - Tranh minh họa như sgk. III- Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy. A-Kiểm tra:(5') - Đọc, viết: bài 80 - Nhận xét, đánh giá. B- Bài mới:25' 1-Giới thiệu bài - GV ghi bài : Ôn tập. 2- Ôn tập. a- Luyện đọc: - GV ghi các vần, tiếng, từ đã học. - Nhận xét hs đọc bài. b- Viết bảng con: - Hướng dẫn viết: GV tự chọn cho hs viết. - Nhận xét, sửa lỗi. Tiết 2. c- Luyện viết: - Hướng dẫn viết. - Chấm 1 số bài. C- Củng cố- Tổng kết. - Cho hs đọc lại cả bài. - Nhận xét tiết học. D-Dặn dò . - Xem trước bài sau. Hoạt động của trò. - HS thực hiện. - Đọc bài: cá nhân, nhóm, lớp. ( Phân tích, đánh vần, đọc trơn) - Nhận xét. +Viết bảng con. ( GV đọc) - Nhận xét. - Hs viết bài: + Hs viết theo hướng dẫn của gv. - Đọc lại bài trên bảng + sgk. ----------------------------------------------------------------- Tiết 5 LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT: I- Mục tiêu: - Củng cố hs về đọc, viết các vần, tiếng đã học. - Rèn kĩ năng đọc, viết cho hs . - HS yêu thích môn học. II-Các hoạt động dạy- học. 1- Luyện đọc: - Gv ghi bảng bài học. - Hs đọc cá nhân ,nhóm, lớp . - Nhận xét hs đọc . 2- Luyện viết : - GV viết mẫu trên bảng lớp . - HS luyện bảng con. - Luyện viết vở ô li. Bài viết: Con Mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà Chú Chuột đi chợ đường xa Mua mắm mua muối giỗ cha con Mèo * HS làm vở bài tập. 3- Chấm ,chữa bài. -GV chấm 1 số bài . -Nhận xét . C-Củng cố -dặn dò . -Nhận xét tiết học. -Xem trước bài sau. Tiết 6 SINH HOẠT SAO. ------------------------------------------------------------------ Tiết 7 SINH HOẠT LỚP: Tuần 18 I.Mục tiêu: -Nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần qua. -Phương hướng tuần sau. II.Nội dung: 1.Nền nếp: -Thực hiện tốt nền nếp. 2.Học tập. -Có nhiều cố gắng trong học tập.khen: Hoàng Lan,Ngọc Lan,Quỳnh Anh,Mai Anh,Khánh Linh -Vẫn còn có học sinh chưa chăm học.Phê bình :Vũ ,Vượng,Nghĩa. 3.Phương hướng tuần sau. - Đi học đúng giờ. -Duy trì nề nếp học tập . -Thực hiện nghiêm túc nội quy của nhà trường. ------------------------------------------------------------ _________________________________________________________ LUYỆN THỦ CÔNG: Gấp cái ví ( Tiết 2) I- Mục tiêu: - HS biết cách gấp cái ví bằng giấy. - HS Gấp được cái ví bằng giấy. - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, sáng tạo cho hs. II-Các hoạt động dạy- học. A- Kiểm tra. - Đồ dùng của hs. B- Bài ôn. 1- Hướng dẫn hs quan sát, nhận xét. - Cho hs quan sát mẫu gấp cái ví. 2- Thực hành. - Cho hs nhắc lại quy trình gấp cái ví. a- Bước 1: Lấy đường dấu giữa. b- Bước 2: Gấp hai mép ví: mép gấp hai đầu tờ giấy vào 1 ô. c- Bước 3: Gấp ví: gấp tiếp 2 phần ngoài vào trong sao cho 2 mép sát vào đường dấu giữa (h 7) Để lật hình 7 ra ngoài sau theo bề ngang giấy như h 8, gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa bề ngoài và bề ngang của ví. - HS thực hành. - Gv quan sát,chỉnh sửa cho Hs. 4- Củng cố-Tổng kết. - Trưng bày sản phẩm. - Gv đánh giá sản phẩm. - Nhận xét tiết học, (dọn dẹp vệ sinh lớp học) 5- Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------- Tuần ụn tập + Thi Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2007 THỂ DỤC: ( GV bộ môn dạy) ---------------------------------------------------- KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I TOÁN + TIẾNG VIỆT ( VIẾT) ---------------------------------------------------- KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I TIẾNG VIỆT( ĐỌC ) ----------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------ Chiều Luyện tập Tiếng việt: I- Mục tiêu: - Củng cố hs về đọc, viết các vần, tiếng đã học. - Rèn kĩ năng đọc, viết cho hs . - HS yêu thích môn học. II-Các hoạt động dạy- học. 1- Luyện đọc: - Gv ghi bảng bài học. - Hs đọc cá nhân ,nhóm, lớp . - Nhận xét hs đọc . 2- Luyện viết : - GV viết mẫu trên bảng lớp . - HS luyện bảng con. - Luyện viết vở ô li. Bài viết: it iêt trái mít chữ viết (viết cả bài ứng dụng) * HS làm vở bài tập. 3- Chấm ,chữa bài. -GV chấm 1 số bài . -Nhận xét . C-Củng cố -dặn dò . -Nhận xét tiết học. -Xem trước bài sau. --------------------------------------------------- ________________________________________________________ TỰ NHIÊN- XÃ HỘI: Cuộc sống xung quanh. I- Mục tiêu: Giúp hs biết: - Một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương. - Hs biết gắn bó và yêu mến quê hương. - Có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương. II- Chuẩn bi: - Tranh ảnh như sgk. IV-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Khởi động:(2') - GV nêu yêu cầu. - Gv nhận xét. B- Bài mới: 1- Hoạt động 1:Tham quan khu vực của nhân dân xung quanh.. - GV hướng dẫn hs qs, nhận xét về quang cảnh trên đường? - Gv phổ biến nội dung đi tham quan: Cho hs xếp hàng đi xung quanh khu vực trường. - Đưa hs về lớp. 2- Hoạt động 2: Thảo luận về hoạt động sing sống của nhân dân. - Gv nêu yêu cầu. - Cho các nhóm nhận xét bổ sung. 3- Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo sgk. ? + Bức tranh trang 38- 39 vẽ về cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết? + Bức tranh trang 40, 41 vẽ về cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết? * Kết luận: Tranh bài 18 vẽ về cuộc sống ở nông thôn và bức tranh ở bài 19 vẽ về cuộc sống ở thành phố. C- Củng cố, tổng kết: + Cho hs nêu lại bài học. + Nhận xét tiết học. D- Dặn dò: - Xem trước bài sau. - Làm thế nào để giữ lớp học sạch sẽ? ( Không vứt rác bừa bãi ...) - Người qua lại đông( vắng) họ đi bằng phương tiện ... - Quang cảnh 2 bên đường... - HS quan sát, thảo luận nhóm . - Các nhóm lên trình bày về những gì mình quan sát được. - Hs đọc câu hỏi trong bài, trả lời câu hỏi. - Chỉ vào các hình và nói về những gì em nhìn thấy. - Hs thực hiện. ______________________________________________________________ --------------------------------------------------------- -------------------------------------------------- Chiều Thứ sáu ngày 5 tháng 1 năm 2007. ------------------------------------------------------------ _________________________________________________________ ______________________________________________________________ Tiết 7 : Luyện toán: Điểm - Đoạn thẳng. I- Mục tiêu: Giúp hs - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng. - Biết kẻ đoạn thẳng qua hai điểm. - Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng. II- Chuẩn bi: - Sách giáo khoa, đồ dùng học toán. IV-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. 1 .Ôn :điểm, đoạn thẳng - Yêu cầu hs xem hình vẽ trong sgk và nói: trên trang sách có điểm A, B. - Hướng dẫn hs đọc : A ( a), B ( bê), C ( xê), D (dê), M ( mờ), N (nờ) - GV vẽ 2 chấm trên bảng và nói: Cô có 2 điểm ta gọi tên là điểm A và điểm kia là B. Lấy thước nối từ A sang B ta có đoạn AB. 2- Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng a- GV giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng. - GV giơ thước thẳng và nêu: Để vẽ đoạn thẳng ta thường dùng thước thẳng. b- Gv hướng dẫn hs vẽ đoạn thẳng theo các bước. - B1: Dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm. - B2: Đặt mép thuốc qua điểm A, cho đầu bút trượt nhẹ trên tờ giấy từ điểm A đến điểm B. - B3: Nhấc thước và bút ra, trên mặt giấy có đoạn thẳng AB. c- Cho hs vẽ 1 đoạn thẳng. 3- Thực hành a- Bài 1:( 94) Đọc tên các điểm và đoạn thẳng. - Cho hs nêu yêu cầu, làm bài. b- Bài 2: ( 94, 95) Dùng thước thẳng và bút để nối thành : * 3 đoạn thẳng * 4 đoạn thẳng * 5 đoạn thẳng * 6 đoạn thẳng. c- Bài 3:( 95). Mỗi hình dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng? - Hướng dẫn hs làm bài. O H K G L 6..đoạn..thẳng. * HS làm vở bài tập C- Củng cố, tổng kết:( 3') + Cho hs nêu lại bài học. + Nhận xét tiết ôn D- Dặn dò - Xem trước bài sau. Hoạt động của trò. - Cả lớp thực hiện. - Quan sát hình vẽ. A B . . A B - HS lấy thước thẳng rồi quan sát mép thước, dùng ngón tay di động theo mép thước để biết thước thẳng. - HS vẽ 1 đoạn thẳng. - Hs thực hiện. - Hs làm bài, chữa bài: - Hs làm bài. A B M D C N P .4...đoạn thẳng. 3.đoạn thẳng. -------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_1_tuan_18_nam_hoc_2012_2013_ban_2_cot.doc