Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020 - Hoàng Thị Tâm

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - HS đọc, viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.

 - HS đọc được từ và câu ứng dụng.

2. Kĩ năng: Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Những người bạn tốt.

3. Thái độ: Yêu thích học môn học.

* GDQPAN: Giới thiệu cột cờ và nêu ý nghĩa của Cột cờ Hà Nội, Cột cờ Lũng Cú ( bằng hình ảnh hoặc phim)

II. ĐỒ DÙNG

- Tranh minh họa bài 70 - tranh cột cờ Hà Nội, cột cờ Lũng Cú ( máy chiếu)

- Bộ đồ TH Tiếng Việt 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc36 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 275 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020 - Hoàng Thị Tâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 yêu cầu gì?
+ Mẫu là gì?
- Cho HS chơi trò chơi xếp hình theo mẫu ( 2 dội)
- Nhận xét, tuyên dương đội thắng.
3. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay học bài nào? Em thích nội dung nào? vì sao?
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
1. Viết các số: 1, 9, 6, 4, 5, 7
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: 1,4,5,7,9
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: 9,7,5,4,1
- Cả lớp thực hiện bảng con
- Nhận xét bổ sung
- 1- 2 HS nhắc lại.
* Nối các chấm theo thứ tự:
1
2
8
3
4
5
6
7
- Nối các số theo thứ tự từ 0 -> 10; từ 1 -> 8 cho thích hợp.
 2 3
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ 
0 1 4 5
Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ 
 10 7 6 Ÿ Ÿ Ÿ 
Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ 
 Ÿ Ÿ 
 9 8
 - HS thực hiện 
- .... Hình dấu cộng và hình chiếc xe ô tô
* Tính
- Viết số thẳng cột.
- 2 HS lên bảng làm phần a.
 10
 9
 6
 2
 9
 5
 5 
 6
 3
 4
 5
 5
 5
 3 
 9 
 6
 4
 10
- Nhận xét bổ sung
- Tính theo hàng ngang
- Thực hiện từ trái qua phải...
- 4 HS lên bảng làm bài tập.
 4 + 5- 7= 2
6 - 4 + 8 =10
9 - 4 - 3 = 2
 1 + 2+ 6 = 9
3 - 2 + 9 = 10
3 + 2+ 4 = 9
7 - 5 + 3 = 5
8 - 4 + 3 =7
2+ 5 - 4 =3
- Nhận xét
- HS lắng nghe
* Điền dấu >, <. = thích hợp vào chỗ chấm.
- Cả lớp làm bài.
 0 < 1 3 + 2 = 2 + 3 5 - 2 < 6 - 2
10 > 9 7 - 4 6 + 2
- HS đọc bài của mình, HS khác ghi.
- Đổi vở kiểm tra
- Thực hiện phép tính, so sánh kết quả rồi điền dấu.
* Viết phép tính thích hợp:
- Có 2 phần.
- Có 5 con vịt đang bơi dưới ao, có thêm 4 con con nữa bơi lại. Hỏi dưới ao có tất cả bao nhiêu con vịt đang bới?
- ... ( 9 con vịt )
 - HS sinh nêu
 5
 +
 4
 = 
 9
- HS nêu miệng và nhạn xét cho nhau
4+ 5 = 9
- Có một đàn thỏ đang chơi, có 2 con trong nhóm bận đi về. Hỏi đàn thỏ còn lại bao nhiêu con?
 7 
 -
 2
 =
 5
- HS, nêu khác là phần a làm phép tính cộng, phần b làm phép tính trừ
- HS viết phép tính
- HS nhận xét
* HS nêu yêu cầu xếp hình theo mẫu sau.
- Một hình tròn màu xanh, một hình tròn màu trắng, một hình tam giác.
- Quy luật: 2 hình tròn, 1 hình tam giác
- HS theo dõi 
- Cho HS nêu theo ý hiểu
- HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy...................................................................................
......................................................................................................................... 
----------------------  & œ -------------------------- 
 Đạo đức
TIẾT 16: TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (T2)
I. MỤC TIÊU
1, Kiến thức
- Trường học là nơi thầy, cô giáo dạy, học sinh học tập. Giữ gìn trật tự là giúp học sinh học tập và rèn luyện được thuận lợi, có nề nếp.
2, Kỹ năng
- Để giữ trật tự trường học các em cần thực hiện tốt nội quy nhà trường và quy định lớp học.
3, Thái độ
- HS có thái độ giữ trật tự, tự giác, tích cực.
- HS biết thực hiện việc giữ gìn trật tự trong trường học.
II. ĐỒ DÙNG 
- GV: VBT Đạo đức, tranh SGK, hoa bằng giấy.
- HS : VBT Đạo đức 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ (5p)
- Giờ trước học bài gì?
- Em phải làm gì để giữ trật tự trong trường học?
- GV nhận xét.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
- GV giới thệu và ghi đầu bài.
b. Hoạt động 1: Thông báo kết quả thi đua.
- GV yêu cầu HS nêu nhận xét về việc thực hiện giữ trật tự của tổ mình.
- Gọi lớp trưởng thông báo kết quả thi đua, nêu gương những tổ thực hiện tốt, nhắc nhở những tổ thực hiện chưa tốt.
- GV gắn hoa cho các tổ:
 + Hoa xanh: Khen
 + Cờ xanh đỏ: Nhắc nhở
c. Hoạt động 2: Bài tập 4
- Tranh bài tập 4 vẽ gì?
+ Cô giáo đang làm gì với HS?
+ Vạy theo em ta sẽ ngồi học giống các bạn nào vì sao?
- Tại sao em ngồi như vậy?
- Theo em nếu bạn ngồi cạnh em muốn nói chuyện với em trong giờ đang học em sẽ làm gì? 
- GV chốt và liên hệ tại lớp
d. Hoạt động 3: ( KT chia nhóm) Bài tập 5
* Bước 1: GV chia nhóm
* Bước 2 : Hướng dẫn Hs thảo luận Bt5:
- Y/c hs thảo luận theo cặp
+ Cô giáo đang làm gì với HS?
+ Hai bạn nam ngồi phía sau đang làm gì?
+ Việc làm đó có trật tự không? Vì sao?
+ Việc làm này gây tác hại gì cho cô giáo, cho việc học tập của lớp?
* Bước 3: Thảo luận theo cặp
* Bước 4: Hs báo cáo kết quả thảo luận.
* Bước 5: HS nhận xét kết quả báo cáo thảo luận.
=>Kết luận: Trong giờ học, có 2 bạn đang giành nhau quyển truyện, hai bạn này thật đáng chê, các em cần tránh những việc như vậy.
 - GV liện hệ tại lớp
e. Hoạt động 3: ( KT chia nhóm) Bài tập 6
- Cho HS làm bài cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu
* Tranh 1
- Các bạn trong tranh 1 như tnt?
* Tranh 2
- Tranh 2 vẽ ai đang làm gì ở goài sân trường, việc này có nên làm không vì sao?
* Tranh 3
- Vẽ cảnh gì? 
- Việc làm của 2 bạn có tác hại gì?
* Tranh 4:
- Tranh 4 có gì khác các tranh trên?
- Vậy qua việc nhận xét 4 bức tranh trên em thấy mình cần làm gì để không gây mất trật tự trong trường học?
- GV chốt lại: trong giờ ra chơi các em có thể thoải mái nô đùa và nói chuyện, nhưng trong cá hoạt động tập thể, giờ học cá em cần thực hiện tốt nội quy của trường lớp, có như vậy các em mới học tốt được
3. Củng cố, dặn dò 
*Hướng dẫn HS đọc phần ghi nhớ.
+ Khi ra vào lớp chúng ta cần ra vào như thế nào?
+ Còn ngồi trong lớp em phải ngồi như thế nào?
- Em làm như vậy để làm gì?
=> Gv rút ra ghi nhớ và đọc:
Trò ngoan vào lớp nhẹ nhàng
Trật tự nghe giảng, em càng ngoan hơn.
- Vừa học bài gì?
- GV liên hệ tại lớp và trường mình.
- Chốt lại nội dung bài. Cho HS nghe bài hát "Em yêu trường em".
- Gv nhận xét giờ.
- Dặn HS thực hiện việc giữ trật tự trong trường học.
- Trật tự trong trường học.
- Không nói chuyện riêng trong giờ...
- Hs nhắc lại.
- HS nêu nhận xét, góp ý, bổ sung ý kiến cho nhau.
- Cô giáo đang giảng bài cho 1 bạn trên bục giảng, dưới lớp các bạn đang chú ý lắng nghe thì 2 bạn nam cùng bàn nói chuyện, bạn nam bàn trên cũng quay sang bạn nữ, và bạn nữ bàn trên cũng không chú ý vào bài, có 2 bạn ngồi dãy bên phải phía dưới ngồi rất ngay ngắn chú ý nghe giảng. 
+ HS nêu theo ý hiểu (.... ngồi như 2 bạn dãy bên phải phía dưới ngồi rất ngay ngắn chú ý nghe giảng.) 
 - vì khki cô giáo giảng bài và hướng dẫn 1 bạn nào đó học bài thì mình cũng phải chú ý lắng nghe giữ trật tự thì cô mới giảng tiếp được cô dạy 1 bạn cũng là làm mẫu hướng dẫn chung cho cả lớp.
- HS nêu theo ý hiểu ( Khuyên bạn hãy tập trung nghe giảng, không nói chuyện trong giờ học
- HS lắng nghe
- HS về nhóm
- Cô giáo đang giảng bài.
- Giành nhau quyển truyện.
- Không trật tự vì...
+ Cô giáo phải ngừng giảng bài mát thời gian của cô giáo.
+ Ảnh hưởng đến cá bạn xung quanh khiến các bạn bị mất tập trung.
+ Bản thân không nghe được cô giảng bài, không hiểu bài.
- Thảo luận cặp
- Đại diện 2 cặp báo cáo
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Em hãy nhận xét việc làm của các bạn trong tranh. 
- Trong giờ ra chơi các bạn vui chơi cùng nhau rất vui 
- Tranh 2 đang trong giờ học có 1 bạn ra sân cầm loa gọi ầm ĩ ở ngoài sân trường, việc này khoong nên vì làm mất trật tự, các lớp không học được
- Vẽ cảnh cả trường đang chào cờ nghiêm trang thì 2 bạn ở dưới gây mất trật tự, đuổi nhau cướp quyển sách.
- Gây mất trật tự trong giờ trang nghiêm, cần phê bình
- Đang trong giờ học 1 bạn trốn học, ra ngoài mở cửa gây tiếng động lớn, khiến mọi người giật mình, không tập trung vào giờ học. 
- HS nêu theo ý hiểu
- HS lắng nghe
- Ra vào lớp nhẹ nhàng, trật tự, đi theo hàng không chen lấn, xô đẩy, đùa nghịch.
- Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng, không đùa nghịch, không làm việc riêng. giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
- Giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học giúp cá em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. Em sẽ được các thầy cô yêu quý và bạn bè mến yêu
- HS đọc theo.
- 1-2 HS đọc.
- Trật tự trong trường học.
- HS lắng nghe 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy...................................................................................
.............................................................................................................................
----------------------  & œ -------------------------- 
Ngày soạn 30/12/2019
Ngày giảng
Thứ tư ngày 01 tháng 1 năm 2020 (dạy thứ năm ngày 02/ 01/2020)
Toán
TIẾT 67: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS củng cố về:
 + Cộng, trừ và cấu tạo các số trong phạm vi 10.
 + So sánh các số trong phạm vi 10.
 + Xem tranh, nêu tóm tắt bài toán rồi viết phép tính giải.
 + Nhận dạng hình tam giác.
II. ĐỒ DÙNG
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
- Gọi HS dưới lớp tính miệng phép tính, nhận xét.
*Chữa bài: Gọi Hs nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét, chốt lại
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GVgiới thiệu và ghi đầu bài.
b. Luyện tập ( T92) 
Bài 1: Tính:
+ Bài yêu cầu gì?
+ Lưu ý gì khi làm phần a?
- Gọi 3 em yếu lên bảng
*Chữa bài: Nhận xét bài trên bảng. Kiểm tra bài dưới lớp.
+ Phần b tính thế nào?
- Gọi 4 Hs lên bảng.
- GV nhận xét chốt lại cách làm bài dạng dãy tính
=> Ở phần a chú ý viết thẳng cột dọc, phần b, cần thực hiện từ trái qua phải đối với dãy tính có dấu tính cộng và trừ, còn dãy tính chỉ có nhiều dấu cộng ta có thể tính theo cách thuận tiện nhất...
Bài 2 : Số?
- Bài yêu cầu gì?
- Dựa vào đâu để làm bài?
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại
Bài 3: Trong các số 6, 8, 4, 2, 10:
a. Số lớn nhất?
b. Số bé nhất?
+ Muốn biết số nào lớn nhất, bé nhất phải làm thế nào?
*Chữa bài: Gọi 1 em lên bảng, yêu cầu dưới lớp đổi vở kiểm tra.
- Gv kiểm tra dưới lớp.
- Nhận xét bài trên bảng
- KL: Dựa theo thứ tự đếm các số từ 0 đến 10, số nào đếm trước thì bé, số nào đếm sau là số lớn và số có 2 chữ số luôn lớn hơn số có 1 chữ số.
Bài 4:Viết phép tính thích hợp:
- Bài yêu cầu gì?
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu con cá phải làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi 1 em lên bảng.
- GV gọi HS nhận xét.
+ Ai có phép tính khác?
Bài 5: Trong hình bên:
- Có bao nhiêu hình tam giác?
- Yêu cầu HS quan sát tranh thảo luận theo cặp.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV gọi HS nêu cách làm của mình, rồi chốt lại cách đếm hình.
- GV có thể xếp hình lên bảng bằng 2 lại màu hình khác nhau
3. Củng cố, dặn dò
- Vừa học bài gì?
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS làm bài tập, chuẩn bị ôn tập cho kiểm tra định kì cuối kì I.
1. Diền dấu >, <, = thích hợp vào chõ chấm.
 5 ..<. 4 + 2
 8 + 1 .=..3 + 6
 6 + 1 ..=. 7
 4 - 2 .<.. 8 - 3
2. Tính: 3 + 2 - 4 = 1 
 9 - 4 + 5 = 10
 7 - 3 + 4 = 8
- Nhận xét bổ sung
- HS nghe rút kinh nghiệm chung
- HS nhắc lại đầu bài : Luyện tập chung.
* Tính
- Viết số thẳng cột.
- HS lên bảng làm phần a.
 4
 9
 5
 8
 2
 10 
 6
 2
 3
 7
 7
 8 
 10
 7
 8
 1
 9
 2
- HS lên làm bài 
- Nhận xét bổ sung.
- Tính từ trái sang phải
- 4 HS lên bảng làm bài tập
8 - 5 - 2 = 1
9 - 5 + 4=8
10 + 0- 5=5
4 + 4 - 6 =2
6 - 3 + 2=5
 7- 4 + 4=7
- HS lắng nghe 
* Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Các phép cộng, trừ trong phạm vi đã học
- Cả lớp làm bài.
- 3 HS lên bảng
 8 = 3 + 5
9 = 10 - 1
7 = 7 - 0 
10 = 4 + 6
6 = 1 + 5
2 = 2 - 0
- Nhận xét
- HS nêu yêu cầu
- Phải so sánh các số.
- HS làm bài
a. Số lớn nhất là 10.
b. Số bé nhất là 2.
- 1 em lên làm
- 2 em cùng bàn đổi vở kiểm tra.
- HS nhận xét bài của bạn sau khi đã kiểm tra.
* Viết phép tính thích hợp.
- HS đọc tóm tắt
+ Bài toán cho biết: Có 5 con cá, mua thêm 2 con cá nữa.
+ Có tất cả bao nhiêu con cá.
- Làm phép tính cộng.
- 1 HS viết phép tính
 5
 + 
 2
 = 
 7
 2 + 5 = 7
- HS đọc yêu cầu.
- 2 em một cặp thảo luận, và trình bày.
- Trong hình bên có 8 hình tam giác..
- Lắng nghe
- Luyện tập chung.
- HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy...................................................................................
......................................................................................................................... 
----------------------  & œ --------------------------
Âm nhạc
TIẾT 17: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
(Đ/c Nhung soạn, giảng)
----------------------  & œ -------------------------
Häc vÇn
BÀI 71: ET -ÊT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hs đọc, viết được: et, êt, bánh tét, dệt vải.
- Đọc được từ, câu ứng dụng.
- Tìm được tiếng, từ mới ngoài bài chứa vần et - êt.
2. Kĩ năng: 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chợ tết.
3. Thái độ: Yêu thích học môn học.
II. ĐỒ DÙNG
 - Tranh minh hoạ.
 - Bộ đồ dùng dạy học - TV.1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc bài trong SGK.
 - Viết: cột cờ, cái vợt.
 - Gv nhận xét, đánh giá
 2. Bài mới:
a): Giới thiệu bài: Bài 71
b): Dạy vần mới:
 * Dạy vần et:
 - Gv cài bảng: et.
 + Yêu cầu so sánh vần et và ot?
 - Hãy ghép cho cô vần et.
 - Hãy phân tích vần et?
 - Gv đánh vần: e - tờ - et.
 - Ai đọc được?
 + Ghép tiếng, từ:
 - Có vần et, muốn có tiếng tét ta làm thế nào?
 - Hãy ghép cho cô tiếng tét?
 - Yêu cầu Hs phân tích tiếng tét?
 - Ai đánh vần được?
 - Hãy đọc thành tiếng.
 - Có tiếng tét, muốn có từ “bánh tét” ta làm thế nào?
 - Hãy ghép từ “bánh tét”.
 + Gv giải nghĩa từ “bánh tét”:
 - Phân tích từ “bánh tét”?
 - Từ “bánh tét” tiếng nào chứa vần hôm nay mới học?
 - Gọi hs đọc lại từ.
 - Gọi hs đọc sơ đồ 1.
 * Dạy vần êt: qui trình tương tự vần et.
 - So sánh vần et và vần êt?
 - Hs đọc sơ đồ 2; 1 + 2.
 HS giải lao
 * Đọc từ ứng dụng:
- Gv cài bảng từng từ.
- Gọi Hs đọc thầm.
- Hs đọc và tìm tiếng chứa vần mới học - phân tích – đánh vần - đọc.
- Gv đọc, giải nghĩa từ.
nét chữ: Đường vạch bằng bút.
con rết: Gv đưa tranh cho Hs quan sát.
kết bạn: Gắn bó với nhau thành bạn thân
- Hs đọc theo và không theo thứ tự.
- Hs đọc lại toàn bài.
* Luyện viết bảng con:
- GV đưa: et, êt, bánh tét, dệt vải.
et êt bánh tét dệt vải
- Viết mẫu - hd cách viết 
- Yêu cầu HS tô tay không, viết bảng con.
- Nhận xét sửa sai.
- Em vừa được viết chữ gì gì mới ? 
* Nhận xét tiết 1:
+ Vừa học vần, tiếng, từ gì mới?
- Gv nhận xét chung tiết học.
- 1- 3 Hs.
- Cả lớp viết.
- 3 Hs đọc.
+ Giống: đều kết thúc bằng t.
+ Khác: et bắt đầu bằng e.
 ot bắt đầu bằng o.
- Hs thực hành ghép.
- et: e+ t
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc.
- Hs đọc: et.
- Thêm âm t vào trước vần et và dấu sắc đặt trên âm e.
- Hs thực hành ghép.
- tét: t + et + (/).
- tờ - et - tet - sắc - tét.
- Hs đọc: tét.
- Thêm tiếng bánh vào trước tiếng tét.
- Hs thực hành ghép.
- Hs ngồi nghe.
- bánh tét: bánh + tét
- Tiếng tét chứa vần et.
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc.
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc. 
+ Giống: Kết thúc bằng t.
+ Khác: et bắt đầu bằng e.
 êt bắt đầu bằng ê.
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc.
nét chữ
sấm sét
con rết
kết bạn
- nét: n + et + (/).
- sét: s + et + (.).
- Hs ngồi nghe.
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc. 
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc.
- HS quan sát
- HS QS 
- Cả lớp viết bảng con
- Nghe và rút kinh nghiệm
- et, êt, bánh tét, dệt vải
- et, êt, bánh tét, dệt vải.
Tiết 2
 3. Thực hành - Luyện tập.
a. Luyện đọc: 
* Đọc bài tiết 1:
- Gv chỉ theo và không theo thứ tự gọi Hs đọc.
- Đọc Sgk + Gv nhận xét, đánh giá
* Đọc câu ứng dụng:
 - Hs quan sát tranh, thảo luận.
 + Trong tranh vẽ gì?
 - Gv giới thiệu câu ứng dụng.
 - Gọi Hs đọc thầm + 3 Hs đọc to.
 - Trong câu tiếng nào chứa vần mới?
 - Hs tìm, gạch chân, phân tích - đánh vần + đọc.
 - Đoạn này có mấy câu?
 - Gọi Hs nêu cách đọc câu?
 - Gv đọc mẫu, hướng dẫn.
 - Gọi Hs đọc + Gv chỉnh sửa.
 b. Luyện nói:
 - Hs đọc chủ đề luyện nói.
 - Hs quan sát tranh, thảo luận.
 + Trong tranh vẽ gì ?
 + Trong tranh con thấy những gì và những ai?
 + Họ đang làm gì?
 + Con đã đi chợ tết bao giờ chưa?
 + Con thấy chợ tết như thế nào?
 + Con có thích đi chợ tết không? Vì sao?
c. Luyện viết vở tập viết:
 - Cho HS mở vở
- Gọi HS đọc lại nội dung bài viết
- Nhắc lại tư thế ngồi, cách cầm bút, cách đặt vở.
- Yêu cầu HS viết bài ( GV lệnh cho HS viết từng dòng)
- Quan sát uốn nắn kịp thời
- Thu 4 - 5 bài chữa tại lớp, nhận xét
 d. Củng cố, dặn dò:
 + Hôm nay học vần, tiếng, từ gì?
 - Hs đọc lại toàn bài.
 + Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ chứa vần mới.
 - Gv nhận xét, tuyên dương.
 - Gv nhận xét tiết học.
 - Về nhà đọc, viết bài ra vở ô li.
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc.
- 8 - 10 Hs đọc.
- Thảo luận theo cặp.
- Tranh vẽ đàn Sếu đang bay.
 Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.
- rét: r + et + (/).
- mệt: m + êt + (.).
- Có 2 câu.
- Nghỉ hơi sau dấu chấm.
- Hs ngồi nghe.
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc.
- 2 Hs đọc: Chợ tết.
- Hs thảo luận theo cặp.
- Tranh vẽ hai mẹ con đi sắm tết.
- Trong tranh con thấy hoa đào, bánh kẹo ngày tết.
- Họ đang đi chợ tết.
- Hs nêu.
- Con thấy chợ tết rất đẹp.
- Con rất thích đi chợ tết. Vì chợ tết rất đẹp.
- HS thực hiện
- 1- 2 em đọc
- Ngồi ngay ngắn
- HS viết từng dòng vào vở: et, êt, bánh tét, dệt vải.
- HS nghe và rút kinh nghiệm
- et, êt, bánh tét, dệt vải.
- 2 - 4 Hs đọc.
- Chia thành 2 đội chơi.
- Hs ngồi nghe.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy...................................................................................
......................................................................................................................... 
----------------------  & œ --------------------------
Ngày soạn 31/01/2019
Ngày giảng
Thứ năm ngày 02 tháng 1 năm 2019 ( dạy thứ / 01/2019)
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Bài 1 (1 điểm) Tính: 
 10
+
 7
+
 8
 9
 6
 3
 0
 7 
 .......... 
 ..........
 .........
 ......... 
 Bài 2 (1 điểm) Tính: 
4+= 10
6 = 4 +
10 - = 8
4 + 2 = 9 - 
10- 5 + 2=
3+ 5 + 1=
6+ 3 – 9 =.
9 - 3 - 4 =..
 Bài 2 ( 3 điểm) Tính:
>
<
=
Bài 3 ( 4 điểm)
10 ........ 6 + 4
5............ 8 - 5
8 – 4 .......... 5
6 - 0............ 6
 ?
Bài 5 ( 1 điểm) Viết các số 7, 3, 1, 4, 9:
a, Theo thứ tự từ bé đế lớn:...........................................................................
b, Theo thứ tự từ lớn đế bé:...........................................................................
Bài 6 ( 1 điểm) Viết phép tính thích hợp
Bài 7 ( 1 điểm) Hình bên có
 a).............hình tam giác
b).............hình vuông
ĐÁP ÁN
Bài 1 (1 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm 
 10
+
 7
+
 8
 9
 6
 3
 0
 7 
 4 
 10
 8
 2
4 + 6= 10
6 = 4 + 2
6 + 2= 8
4 + 2 = 9 - 3
Bài 2 (1 điểm) Tính: 
 Bài 3 ( 4 điểm) Mỗi phép tính đúng được 1 điểm
10- 5 + 2= 7
3+ 5 + 1= 9
6+ 3 – 9 = 0
9 – 3 - 4 = 2
>
<
=
Bài 4 ( 2 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0, 5 điểm
10 = 6 + 4
5 > 8 - 5
8 – 4 < 5
7 – 0 = 7
 ?
Bài 5 ( 1 điểm) Viết các số 7, 3, 1, 4, 9 : Mỗi phần đúng được 0,5 điểm
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 1, 3, 4, 7, 9.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 9, 7, 4, 3, 1
10 
-
3
=
7
Bài 6 ( 1 điểm) Viết phép tính thích hợp
7 
+
3
=
10
10 
-
7
=
3
3 
+
7
=
10
- HS chọn 1 trong 4 đáp án bên đều đúng
Bài 7 ( 1 điểm) Hình bên có (Mỗi phần đúng được 0,5 điểm)
 a) 4 hình tam giác
b) 3 hình vuông
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy...................................................................................
......................................................................................................................... 
----------------------  & œ --------------------------
Thể dục
(Đ/c Nhung soạn, giảng)
----------------------  & œ -------------------------
Học vần
BÀI 72: UT – ƯT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - HS đọc, viết được: ut, ưt, bút chì, mứt gừng.
 - Đọc được từ, câu ứng dụng.
2. Kĩ năng: - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt.
 - Tìm được tiếng, từ mới ngoài bài chứa vần ut - ưt.
3. Thái độ: Yêu thích môn học 
II. ĐỒ DÙNG
 - Tranh minh hoạ.
 - Bộ đồ dùng dạy học - TV.1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc bài trong SGK.
 - Viết: bánh tét, dệt vải.
 - GV nhận xét.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bài 72.
2. Dạy vần mới:
 * Dạy vần ut:
 - GV cài bảng: ut
 

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_1_tuan_17_nam_hoc_2019_2020_hoang_thi_ta.doc