Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 1 đến 6
I. Mục địch yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Giúp cho học sinh làm quen âm và chữ e.
- Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng, chỉ đồ vật.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được âm và chữ e.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình.
II/ Đồ dùng dạy học
- Chữ mẫu: e
- Sợi dây minh họa nét chữ e.
III/ Các họat động dạy và học.
g trước, ô đứng sau, HS đọc cờ ô cô (đồng thanh, nhóm, cá nhân). - HS viết lên không trung. - HS viết bảng con: ô - HS viết bảng con: cô - HS đọc nhóm, CN, ĐT: hò, hồ, hổ, bơ, bò, bở. Tiết 2 3/ Luyện tập a/ Luyện đọc - Luyện đọc các âm (T1) SGK. - Đọc tiếng, từ ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - Giáo viên ghi bảng: bé có vở vẽ. b/ Luyện viết: - Hướng dẫn tập viết: ô, ơ, cô, cờ c/ Luyện nói: - Đọc tên bài. - Trong tranh em thấy gì? - Cảnh trong tranh nói về mùa nào? Vì sao? - Bờ hồ được dùng vào việc gì? d/ Trò chơi: ghép chữ cô, cờ, hổ, bờ. 4/ Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học ở nhà. - Học sinh đọc, cá nhân, nhóm, lớp. - Học sinh đọc, cá nhân, nhóm, lớp. - HS thảo luận về tranh minh họa. - Học sinh đọc, cá nhân, nhóm, lớp. - Học sinh viết vào vở. - 1 – 2 em đọc: bờ hồ. - HS thảo luận: Có hồ, trên bờ hồ có cây, có người hóng mát. - Mùa đông, vì vác bạn đội mũ và mặc quần áo ấm. - Nghỉ ngơi, vui chơi sau giờ làm việc. - HS nói trước lớp theo cặp. - HS thi ghép chữ nhanh theo lời đọc của GV. Toán Tiết10: Bé hơn, dấu < I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh bước đầu biết số lượng và sử dụng từ “bé hơn”, dấu ”<” khi so sánh các số. 2/ Kỹ năng: Thực hành so sánh từ 1 – 5 theo quan hệ lớn bé. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy và học: 1/ Kiểm tra: Viết các số còn thiếu vào ô trống 2 em 1 3 Dưới lớp viết các số đã học. 2/ Bài mới: a/Giới thiệu TT b/ Nhận biết quan hệ bé hơn. - GV gắn đồ vật lên bảng. - Có mấy hình tròn? - Bên phải có mấy hình tròn? - Một hình tròn so với hai hình tròn ta thấy như thế nào? - Lấy một hình vuông và hai hình vuông so sánh. - Gắn 1 và 2 dưới hình. Dẫn đến 1 hình tròn ít hơn hai hình tròn - Một hình vuông < 2 hình vuông, ta nói 1 bé hơn 2. * Gắn dấu<: Đây là gắn dấu bé, đọc là bé hơn. - Chỉ và đọc 1 < 2. Ghi bảng 1< 2, Tương tự: 2 < 3, GV viết bảng: 1< 3, 3 < 4, 2 < 5, 4 < 5 - GV ghi kết quả (lưu ý: đầu nhọn của dấu < quay về phía bé hơn) c/ Thực hành - Bài 1:Viết dấu GV viết mẫu, HD QT - Bài 2:Viết theo mẫu hướng dẫn, so sánh các đồ vật viết vào ô trống. -Bài 3: Viết kết quả GV hướng dẫn - Bài 4: so sánh các số điền vào ô trống. - Bài 5 Nối ô vuông với số thích hợp. GV nêu cách chơi, nối mỗi ô vuông với một hay nhiều số thích hợp. 3/ Củng cố- dặn dò: - Nội dung bài học - Hướng dẫn học ở nhà 4 2 - 1 hình tròn. - 2 hình tròn. - 1 hình tròn ít hơn 2 hình tròn. - Hs dùng bảng gài, chỉ vào và đọc 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông. - HS đọc đồng thanh, cá nhân. - HS so sánh nhanh. - HS đọc đồng thanh, cá nhân. - HS viết vào sách - QS, nêu yêu cầu cách làm - QS, nêu yêu cầu, cách làm. - HS làm bài. - So sánh các dấu chấm tròn 1<3 2<5 - HS điền vào sách 1<2 2<3 3<4 - HS thi làm nhanh, đọc kết quả. Thứ .. ngày. tháng. năm 200 Thủ công Tiết 2: Xé dán hình chữ nhật, hình tam giác ( tiết 2 ). I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh biết cách xé dán hình chữ nhật, hình tam giác. 2/ Kỹ năng: Xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác theo hướng dẫn. II/ Đồ dùng dạy học: - Bài mầu về xé, dán. - HS chuẩn bị giấy mầu, hồ dán, bút chì. II/ Các họat động dạy và học: Nội dung Họat động của thầy Họat động của trò 1/ Giới thiệu bài (3’) 2/ Hướng dẫn mẫu (10’) a/ Vẽ, xé, dán hình chữ nhật b/ Vẽ, xé hình tam giác c/ - Dán hình 3/ HS thực hành (3’) 4/ Đánh giá sản phẩm. 5/ Tổng kết, dặn dò (1’) - Cho HS xem mẫu. ? Xung quanh em có đồ vật nào dạng HCN? - Đồ vật nào dang hình tam giác. - GV dùng giấy mầu to, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu, vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 12 ô, 6 ô. - Làm thao tác xé nháp. - Đánh dấu HCN dài 8 ô, rộng 6 ô, đánh dấu ô giữa chiều dài làm đỉnh tam giác. - GV xé mẫu. - GV HD thao tác dán, cách phết hồ, dán cân đối trên trang giấy. - GV HD làm mẫu cạnh dấu. - HD em yếu. - Chấm một số bài. - Nhận xét. HD chuẩn bị bài sau: Xé, dán hình tròn, hình vuông. - HS nhận xét. - Cửa ra vào, mặt bàn, quyển sách. - Khăn quàng đỏ. - HS theo dõi. - HS xé nháp. - HS xé nháp theo GV. - HS QS - HS thực hành vẽ, xé, dán sản phẩm vào vở. Thứ ngày tháng năm 200 Học vần Tiết 25 – 26 Bài 11: Ôn tập I/ Mục đích- yêu cầu: - Học sinh đọc viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: ê, vo, l, o, c ô, ơ. - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: hổ II/ Đồ dùng dạy học Bảng ôn. Tranh minh họa III/ Các họat động dạy và học. a/ Kiểm tra bài cũ: Viết bảng: cô, cờ. Đọc bài bé có vở vẽ. b/ Bài mới Tiết 1 1/ Giới thiệu - Trong tuần qua em đã học những âm gì? - GV ghi lên góc bảng. - Gắn bảng ôn. 2/ ôn tập a/ Các chữ, âm vừa học. b/ Ghép chữu nhanh thành tiếng. - Hs dùng bộ chữ tiếng Việt. GV ghi bảng. c/ Đọc từ ngữ ứng dụng. - GV ghi bảng. d/ Tập viết từ ngữ ứng dụng. - Bảng con: lò cò, vơ cỏ. - Ê. V, l, h, o, c, ô, ơ. -Học sinh theo dõi, bổ sung, chỉ, đọc âm - HS dùng bảng gài. - HS ghép chữ kết hợp ở cột dọc với dòng ngang và đọc bảng 1. - Ghép từ , dò các tiếng ở cột dọc kết hợp với dấu thanh và đọc. - Học sinh đọc cá nhân, nhóm, ĐT. - Lò cò, vơ cỏ. Tiết 2 3/ Luyện đọc a/ Nhắc lại bài ôn ở tiết 1. - Đọc câu ứng dụng. - GV ghi bảng. b/ Luyện viết và làm bài tập: HD viết. c/ Kể chuyện: GV kể kèm theo tranh minh họa. - GV chỉ tranh. - GV nhận xét, chấm điểm theo nhóm. - TT chuyện 4/ Củng cố - dặn dò: Chỉ bảng ôn cho học sinh đọc. Hướng dẫn học ở nhà. - Đọc các tiếng trong bảng ôn và từ ứng dụng (CN, nhóm, ĐT) - HSđọc, cá nhân, nhóm, đồng thanh - Học sinh viết vào vở các chữ còn lại. - HS nghe, thảo luận. - Cử đại diện thi kể. - Theo nhóm. - Hổ là con vật vô ơn, đáng khinh bỉ. Toán Tiết11: Lớn hơn, dấu > I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh bước đầu biết số lượng và sử dụng từ “lớn hơn”, dấu ”>” khi so sánh các số. 2/ Kỹ năng: Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ lớn bé. II/ Đồ dùng dạy học: Bộ dạy số biểu diễn Bộ đồ dùng học toán III/ Các hoạt động dạy và học: 1/ Kiểm tra: 2 em lên bảng điền dấu 1 ..2 2.. 5 4 ..5 34 Dưới lớp viết các số đã học. 2/ Bài mới: a/Giới thiệu TT b/ Nhận biết quan hệ lớn hơn. - GV gắn các nhóm đồ vật, 2 hình tam giác và 1 hình tam giác - 2 hình tam giác và một hình tam giác? - Gắn 2 hình tròn và một hình tròn. ? Hỏi tương tự + Ta nói 2 lớn hơn 1 GV giới thiêu số lớn hơn + dấu > mũi nhọn chỉ vào dấu bé - Dấu > và dấu < có gì khác nhau - 3 hình tròn so với 2 hình tròn ta thấy như thế nào? Ghi bảng: 3 > 1 4 > 2 3> 2 5 > 3 c/ Thực hành - Bài 1:Viết dấu GV viết mẫu, HD QT - Bài 2:Viết kết quả so sánh GV hướng dẫn -Bài 3: Viết kết quả - Bài 4: Thực hành so sánh 2 số - Bài 5 Nối ô vuông với số thích hợp. 3/ Củng cố- dặn dò: - Nội dung bài học - Hướng dẫn làm bài ở nhà HS quan sát, nhận xét - 2 hình tam giác > 1 hình tam gíac - 2 hình tròn > 1 hình tròn - Khác nhau ở tên gọi và cách sử dụng ngược chiều - Chọn dấu > trong bộ đồ dùng - HS cài 3 hình tròn với 2 hình tròn - Cài số 3 > 2 HS nêu nhanh kết quả HS viết vào sách QS bài tập, làm vào sách HS thực hiện Nêu cách làm, so sánh, điền dấu 2 > 1 3 > 2 HS thi làm nhanh, đọc kết quả Tự nhiên – Xã hội Tiết 3: Nhận biết các vật xung quanh I/ Yêu cầu 1/ Kiến thức: Giúp học sinh hiểu mắt, mũi, tai, lưỡi, da là các bộ phận giúp chúng ta biết được các vật xung quanh. 2/ Kỹ năng: Nhận xét, mô tả được các vật xung quanh. 3/ Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các bộ phận của cơ thể. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh: Sách giáo khoa, một số đồ vật. III/ Họat động dạy và học. 1/ Khởi động: - Trò chơi:Nhận biết các vật xung quanh - GV lấy khăn bịt mắt, đặt vào tay các bạn đó một số đồ vật để các bạn đó đoán, ai đoán đúng người đó thắng cuộc. 2/ Hoạt động 1: Quan sát vật thật. MT: Mô tả một số đồ vật xung quanh. 3/ Họat động 2: Thảo luận. - MT: Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh. - HD HS đặt câu hỏi thảo luận: - Nhờ đâu mà bạn biết hình dáng, mầu sắc, mùi vị, vật cứng, sần sùi, mịn màng? - Nhờ đâu mà ta phân biệt được âm thanh? - Điều gì sảy ra khi mắt ta bị hỏng? - Tai điếc, mắt, mũi có cảm giác gì? KL: Nhờ có mắt, mũi, tai, tay, lưỡi mà ta nhận biết được mọi vật xung quanh, cần bảo vệ an toàn cho các giác quan. 5/ Củng cố, dặn dò: Chơi trò chơi: Bịt mắt bắt dê. Nhận xét giờ học. Hướng dẫn chuẩn bị học ở nhà. -Mỗi tổ một em lên chơi (dùng tay). - HS quan sát nhóm 2. - Một số em nói trước lớp về hình dáng, mầu sắc và các đặc điểm khác nhau của đồ vật. - Nhờ mắt mũi, da, tay - HS thay nhau đặt câu hỏi, trả lời. - HS đứng trước lớp đặt câu hỏi, bạn khác trả lời. - Nhờ tai - Ta không nhìn thấy gì. - HS nhắc lại 2 lần. - 2 em một lần. Thứ ngày tháng năm 200 Mỹ thuật Tiết 4: Màu và vẽ màu vào hình đơn giản I/ Mục tiêu 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết được ba mầu: đỏ, vàng, lam. Biết vẽ mầu vào hình đơn giản, vẽ được mầu kín hình. II/ Đồ dùng dạy học: - Một số tranh, ảnh có mầu đỏ, vàng, lam. Một số đồ vật có mầu đỏ, vàng, lam, như hộp, sáp màu, quần áo, hoa quả. Vở tập vẽ (HS). III/ Các họat động dạy – học 2/ Bài mới a/ Giới thiệu màu sắc. - Hãy kể tên các mầu ở hình 1? - KL: Mọi vật ở xung quanh ta đều có màu sắc. Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn. 3 Mầu đỏ, vàng, lam là mầu chính. 2/Thực hành: Bài 3: Lá cờ tổ quốc màu gì? Hình quả mầu gì? Dãy núi mầu gì? Tìm màu theo ý thích. - Vẽ mầu không ra ngoài. 4/ Nhận xét, đánh giá - Yêu cầu tìm bài cũ, đẹp mà mình thích. 5/ Dặn dò: - Quan sát đồ vật và gọi tên màu của chúng. - Tranh bạn Quỳnh Trang đã sử dụng những mầu vẽ nào để vẽ. - Đỏ, vàng, lam - HS quan sát hình 1, bài 3: VTV có 3 màu cơ bản. - Đỏ, vàng, lam. Quả bòng màu đỏ, màu đỏ ở hộp sáp, màu xanh ở cỏ cây, màu vàng ở giấy thủ công. - Vẽ các mầu đơn giản: H2, H3, H4, ĐTV. - Mầu đỏ - Màu xanh (chín) - Màu xanh, tím lam. - Thực hành vẽ. - Chú ý cầm bút, vẽ mầu xung quanh trước - Bài nào đẹp nhất, bài nào chưa đẹp. Học vần Bài 13: i - a I/ Mục đích- yêu cầu: Học sinh đọc viết được: i, a, bi, cá Đọc được câu ứng dụng: bé Hà có vở ô li Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: là cô II/ Đồ dùng dạy học Tranh minh họa, từ khóa. III/ Các họat động dạy và học. a/ Kiểm tra bài cũ: Đọc và viết: lò cò, vơ cỏ. Đọc câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ. b/ Bài mới Tiết 1 1/ Giới thiệu bài (TT) Hôm nay ta học i, a - Viết bảng i, a 2. Dạy chữ ghi âm. * i - i là một nét sổ: là chữ có nét mới. a/ Nhận diện chữ: i có một nét sổ trên có dấu. - i giống vật gì? b/ Phát âm và đánh vần tiếng - Gv đọc mẫu: i (miệng mở hẹp) - GV cài. - Vị trí các chữ trong tiếng bi. - GV đọc mẫu: bờ - i - bi c/ Hướng dẫn viết : - Giáo viên viết mẫu, HD quy trình i - Viết mẫu: bi (dấu chấm trên i) - Nhận xét và sửa lỗi. *a (Quy trình tương tự) - Chữ a gồm một nét cong hở phải và một nét móc ngược. - So sánh a và i - Phát âm (miệng mở rộng, không tròn môi). - GV đọc mẫu: a - GV cài mẫu. - Vị trí các chữ trong tiếng cá. - Đọc mẫu cờ a ca sắc cá. d/ Đọc từ ngữ ứng dụng - Đọc tiếng ứng dụng. - Đọc mẫu từ ngữ ứng dụng và giải thích. -Học sinh thảo luận tranh. - HS đọc theo: i – bi, a – cá. - Giống cái đũa, cọc tre -HS đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân. - Tìm chữ i – Bộ đồ dùng - Tìm âm b cài trước i - b đứng trước, i đứng sau - Học sinh đánh vần ĐT, nhóm, cá nhân. - Học sinh viết trên không trung - Học sinh viết bảng con : i - bi - HS đọc và so sánh. - Học sinh đọc ĐT, nhóm, cá nhân. - Tìm chữ a cài bảng. - Tìm chữ c cài trước chữ a. - c đứng trước, a đứng sau, dấu sắc trên a - Học sinh đánh vần ĐT, nhóm, cá nhân. - Hs đọc đánh vần, trơn: bi vi li (ĐT, nhóm, CN). - bi ve, ba lô (4 – 5 em đọc) Tiết 2 3. Luyện tập. a. Luyện đọc - Đọc lại các âm tiết 1. - Đọc các từ, tiếng ứng dụng. - Đọc các câu ứng dụng. Giáo viên đọc mẫu, sửa chữa. b. Luyện viết. - Giáo viên viết mẫu, hướng dẫn - Tranh vẽ có mấy lá cờ? - Lá cờ Tổ quốc có nền gì? - Giữa lá cờ có gì? Màu gì? - Em còn thấy những loại cờ nào? - Lá cờ hội có mầu gì? - Lá cờ đội có nền mầu gì? Giữa lá cờ có gì? c. Củng cố dặn dò. - Đọc lại bài sách giáo khoa. - Về ôn lai bài. - Học sinh lần lượt phát âm - i- bi a – cá - Đọc nhóm, cá nhân, đồng thanh - Thảo luận tranh. - Đọc câu đồng thanh, nhóm, cá nhân. - Học sinh tập viết ở vở tập viết - I -bi, a – cá - Học sinh đọc tên bài: lá cờ - Thảo luận. - Học sinh trả lời. Toán Tiết 12 Luyện tập I/ Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố những khái niệm ban đầu về lớn hơn, bé hơn, sử dụng các dấu và các từ lớn hơn, bé hơn để so sánh 2 số. Bước đầu giới thiệu quan hệ bé hơn và lớn hơn khi so sánh. 1/Hoạt động dạy và học. Bài 1: SGK Viết dấu >, < vào chỗ Bài 2: Quan sát tranh so sánh. Điền số, dấu vào Học sinh nêu yêu cầu. HS làm bài và đọc kết quả ( 2 – 3 em) Đọc kết quả Bài 3: Nối ô trống với số thích hợp. ( Học sinh nối ở sách giáo khoa) Giáo viên gọi 3 em lên thi nối. 1 2 3 4 5 1 < 2 < 3 < 4 < Học sinh đọc lại: 1 < 2, 1 < 3, 1 < 4 2 < 3, 3< 4, 2< 5 4/ Củng cố, dặn dò: Nhắc lại nội dung, hướng dẫn học ở nhà. Thứ ngày tháng năm 200 Tuần 4 Thứ ngày tháng năm 200 Chào cờ Tập trung đầu tuần Học vần Tiết 31 , 32 Bài 14: d - đ I/ Mục đích- yêu cầu: Học sinh đọc viết được: d - đ, dê - đò Đọc được câu ứng dụng: Dì Na đi đò, Bé Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế – lá cờ, , bi ve, lá đa. II/ Đồ dùng dạy học Bộ chữ dạy tiếng Việt. Tô ảnh minh họa. III/ Các họat động dạy và học. a/ Kiểm tra bài cũ: Bảng con: ca nô, lá mơ, bó mạ Đọc câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê. b/ Bài mới Tiết 1 1/ Giới thiệu Hôm nay ta học chữ và âm mới : d - đ 2. Dạy chữ ghi âm: d a/ Nhận diện nét chữ: - Giới thiệu chữ d gồm một nét hở phải và một nét móc ngược - So sánh d và a. b/ Phát âm và đánh vần tiếng - Phát âm d - Đọc tiếng vừa ghép. - Vị trí các chữ - Giáo viên giới thiệu tranh con dê. c/ Hướng dẫn viết : d Giáo viên viết mẫu, hướng dẫn: D – dê *đ - Quy trình tương tự (Chữ đ gồm có d thêm dấu gạch ngang) - So sánh d - đ - Đọc tiếng, từ ứng dụng. - Giáo viên ghi bảng - Đọc từ ngữ ứng dụng Giải thích: da dê, đi bộ Học sinh đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân. - Khác nhau độ cao, nét móc ngược. Học sinh đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân. - Tìm chữ ghi âm d – Bộ đồ dùng - Cài thêm chữ ghi âm ê vào bên phải d - Dê - D đứng trước, ê đứng sau - Học sinh đánh vần ĐT, cá nhân. - Học sinh đọc trơn: dê - Học sinh viết trên không trung - Học sinh viết bảng con : d - Dê - Khác nhau thêm dấu gạch ngang trên đầu. Học sinh đọc, cá nhân, nhóm, đồng thanh Tiết 2 3/ Luyện tập a/ Luyện đọc - Luyện đọc các âm tiết 1 - Đọc câu ứng dụng - Giáo viên ghi bảng - Giáo viên đọc mẫu b/ Luyện viết: - Hướng dẫn viết vào vở: D, đ, dê, đò c/ Luyện nói: - Đọc tên bài : ? Tại sao trẻ em nhiều lại thích những vật và con này? ?Em thích những loại bi nào? ?Cá thường sống ở đâu? ?Dế thường sống ở đâu? ?Tại sao có hình lá đa bị cắt? Trò chơi: ghép chữ nhanh. d/ Củng cố - dặn dò Chỉ bảng cho học sinh đọc. Hướng dẫn học ở nhà. - Học sinh đọc d – dê, đ - đò - Đọc từ ứng dụng: - Học sinh đọc, cá nhân, nhóm, lớp. - Học sinh quan sát tranh minh họa, đọc cá nhân, nhóm, lớp. - 3 đến 4 em đọc. - Học sinh viết vào vở. - Dế – lá cờ, bi ve, lá đa. - Vì chúng là những đồ chơi của trẻ em. - Bi ve, bi đá, bi sắt - Dưới nước - Dưới lòng đất - Để làm trâu - Học sinh thi ghép Toán Tiết13: Bằng nhau, dấu = I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết sự bằng nhau về số lượng mỗi số bằng chính con số đó. 2/ Kỹ năng: Biết sử dụng các từ “bằng nhau”, dấu =” khi so sánh các đồ vật. II/ Đồ dùng dạy học: - Các mô hình đồ vật. III/ Các hoạt động dạy và học: 1/ Kiểm tra bài cũ: 3 em 34, 42, 52, 13 2/ Bài mới: a/Nhận biết quan hệ bằng nhau. - GV gắn bảng. - 3 hình vuông bên trái. - 3 hình tròn bên phải. - So sánh số hình vuông và số hình tròn? 3 hình vuông = 3 hình tròn 3 bằng 3 - Giới thiệu dấu “=” b/ Nhận biết 4 = 4 - Ta biết 3 = 3 vậy 4 và 4 thì như thế nào? - HS dùng đồ vật để giải thích: 2 = 2 KL : Mỗi số bằng chính số đó và ngược lại nên chúng bằng nhau. 2/ Thực hành Bài 1: Hướng dẫn viết dấu “=” + GV hứớng dẫn: - Bài 2: Viết ( theo mẫu ) + GV hứớng dẫn: - Bài 3: Điền dấu > , <, = - Bài 4: Viết theo mẫu - So sách số hình vuông và số hình tròn. 3/ Củng cố- dặn dò: - Điền dấu nhanh: GV ghi số 1, 1, “=” Học sinh cài: điền dấu - Hướng dẫn học ở nhà - HS quan sát – nhận xét. - Số hình vuông bằng số hình tròn - HS nhắc lại. - HS tự lấy 3 hình . và 3 hình tròn, cài và so sánh - HS đọc: dấu “=” - 3 = 3 (HS đọc đồng thanh, cá nhân). 4 = 4 - Giải thích: 4 cốc tương ứng với 4 thìa. - Dùng hình cài bảng, nêu kết quả. - HS viết vào sách. - Nêu cách thực hiện - So sánh 2 số rồi điền dấu thích hợp - HS làm bài HS nêu cách làm, làm vào sách. Đạo đức Tiết 4: Gọn gàng – sạch sẽ ( T 2 ) I/ Yêu cầu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về gọn gàng, sạch sẽ. ích lợi của gọn gàng, sạch sẽ. 2/ Kỹ năng: - Học sinh biết sửa sang quần áo, đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ. II/ Các hoạt động dạy và học. 1/ Kiểm tra: Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ? Mặc quần áo gọn gàng, sạch sẽ có ích lợi gì? 2/ Bài mới a/ Họat động 1: bài tập 3: - GV nêu yêu cầu. - Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? KL: Chúng ta nên làm như các bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8. b/ Họat động 2: Bài 4. - Các bạn trong tranh đang làm gì? - Giáo viên tuyên dương đôi bạn làm tốt. c/ Hoạt động 3: Bài tập 5 - HS hát bài rửa mặt như mèo. ? Lớp chúng mình có bạn nào giống “ mèo” không? d/ Hoạt động 4: Hướng dẫn đọc thơ. 4/ Củng cố, dặn dò. - QS tranh và trả lời câu hỏi. - Tranh 1: Bạn đang chải đầu - Tranh 2: Bạn đang ăn kem, mút tay. - Tranh 3: Bạn đang tắm - Tranh 4: Bạn đang sửa quần áo - Tranh 5: Bạn đang cắt móng tay - Tranh 6: Bạn đang bôi bẩn lên quần áo - Tranh 7: Bạn đang buộc dây giày - Tranh 8: Bạn đang rửa tay - HS nhắc lại - Đang sửa tóc cho nhau - Học sinh từng đôi giúp nhau sửa lại tóc, quần áo. - 1 lần - HS tự nêu Đầu tóc em chải gọn gàng áo quần sạch sẽ trông càng thêm yêu. Thứ .. ngày. tháng. năm 200 Thể dục Tiết 4: Trò chơi: đội hình, đội ngũ. I/Mục tiêu: 1- Kiến thức. - Giúp học sinh tự ôn: Tập hợp hàng dọc, ngắm hàng, đứng nghiêm, nghỉ. HS quay trái, quay phải. - Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại. 2/ Kỹ năng - Tập được các động tác cơ bản đúng,nhanh, trật tự, kỷ luật hơn. - Nhận biết đúng hướng, xuay người theo khẩu lệnh - Tham gia vào trò chơi cổ động. II/ Địa điểm – Phương tiện. Trên sân trường, Chuẩn bị còi. III/ Các họat động dạy và học: Nội dung A/ Phần mở đầu. 1/ Nhận lớp - Kiểm tra cơ sở vật chất - Điểm danh. - Phổ biến mục tiêu. 2/ Khởi động: Đứng vỗ tay– Hát – dậm chân tại chỗ - đếm theo nhịp 1 - 2. B/ Phần cơ bản: - Ôn: Tập hợp hàng dọc, gióng hàng dọc, đứng nghiêm nghỉ. - Học sinh quay trái, quay phải. KL: Bên phải (trái) GV làm mẫu. 3 - Ôn tổng hợp. 4- Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại. C/ Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay hát. - Hệ thống bài học. - Hướng dẫn học ở nhà. Định lượng 4 – 5 phút 22 – 25 phút 2 - 4 lần 2 lần 3 – 4 lần Phương pháp – Tổ chức x x x x x x x x x x x x x x x x x x 3 – 5 mét # GV - ĐHNL x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV. ĐHTL - HS thực hiện xuay người đúng hướng. - Lần 3: 4 em cán sự lên điều khiển - Chia tổ tập luyện - GV điều khiển - Chơi tập thể 1, 2 HS thực hiện động tác Học vần Tiết 33 , 34: Bài 15: t - th I/ Mục đích- yêu cầu: Học sinh đọc viết được: t - th, tổ - thỏ Đọc đựoc câu ứng dụng: Bố thả cá mè, bé thả cá cờ Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ô, tổ II/ Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng. Tranh minh họa. III/ Các họat động dạy và học. a/ Kiểm tra bài cũ: Bảng con: đi bộ, da dế, lá đa Đọc câu ứng dụng: 2 em b/ Bài mới Tiết 1 1/ Giới thiệu - Hôm nay ta học chữ và âm mới : t - th 2. Dạy chữ ghi âm: t a/ Nhận diện nét chữ: - Giới thiệu chữ t gồm mộ
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_1_tuan_1_den_6.doc