Giáo án Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2014-2015 - Phạm Thị Thủy

: Luyện Tiếng Việt

A/Yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Học sinh nắm rõ cách đọc, viết các vần ôt, ơt.

2. Kĩ năng:

- Học sinh đọc, viết đúng các vần ôt, ơt.

- Viết đúng các từ khóa, một số từ chứa vần ôt, ơt.

3. Thái độ:

Hs có ý thức tự giác, chăm chỉ học tập.

B/ Chuẩn bị:

- Bảng con, vở 5 ô li, vở viết đúng viết đẹp.

C/ Hoạt động dạy học:

Hoạt độngcủa GV Hoạt động của HS

I/ Bài cũ:

Đọc viết bài vần ăt, ât

Nhận xét đánh giá

II/ Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Giới thiệu nội dung bài học.

2. Hướng dẫn học sinh rèn cách đọc

- Ghi lên bảng các âm cần rèn luyện: vần ôt, ơt

- Gọi 2 hs đọc các âm vừa ghi.

- Chỉnh sửa lỗi phát âm.

- Cho cá nhân đọc.

- Đồng thanh.

3. Hướng dẫn học sinh rèn cách viết

- Vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết.

- Theo dõi nhận xét.

- Cho hs viết vào bảng con.

- GV nêu yêu cầu luyện viết

- Theo dõi nhắc nhở hs.

- Chấm bài, nhận xét.

4. Củng cố, dặn dò:

-Cho HS đọc lại bài trên bảng

- Dặn dò: HS về nhà học bài , xem trước bài sau.

 Nhận xét giờ học.

-2 HS lên bảng thực hiện y/c

 Cả lớp viết bảng con

- Lắng nghe.

- Hs theo dõi.

- Hs đọc.

- Cá nhân, đồng thanh.

- HS viết vào bảng con.

- Tập viết trong vở 5 ô li.

- Hs viết bài trong vở viết đúng viết đẹp.

Đọc lại bài ở bảng.

HS chú ý lắng nghe.

 

doc16 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 402 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2014-2015 - Phạm Thị Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 phú của Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh họa từ khoá: Câu, luyện nói.
III. Hoạt động dạy học: 
 Tiết 1:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ 
Đọc từ và câu ứng dụng bài 68
GV nhận xét đánh giá
2.Bài mới : 
a. Giới thiệu bài
b. Dạy vần mới
*.Dạy vần ăt 
- Nhận diện vần ăt
- Tiếng từ khoá: ghép thêm âm m vào vần ăt tạo tiếng mới.
rửa mặt: GV giới thiệu tranh rửa mặt
* Vần ât dạy như trên
 - So sánh vần ăt, ât
 đấu vật : GV giới thiệu tranh đấu vật.
* Luyện đọc từ ứng dụng 
 đôi mắt mật ong
 bắt tay thật thà
 GV giải nghĩa một số từ
* Viết: Hướng dẫn và viết mẫu ăt, ât, rửa mặt, đấu vật 
 Tiết 2:
3. Luyện tập : 
a. Luyện đọc
.Đọc câu ứng dụng 
b.Luyện viết: Hướng dẫn và viết mẫu 
c.Luyện nói : chủ đề: Ngày chủ nhật
- Trong tranh những gì?
- Ngày chủ nhật, bố mẹ cho em đi chơi ở đâu?
- Em thấy gì trong công viên?
d. Đọc bài SGK 
3.Củng cố, dặn dò:
* Gọi HS nhìn bảng đọc lại toàn bài
*Dặn dò hs đọc bài thuộc xem trước bài 70. 
- Nhận xét tiết học 
-2 em học sinh lên bảng đọc lại bài
- HS phân tích cấu tạo vần ăt: ă + t
- HS ghép vần, đánh vần, đọc trơn 
- Ghép tiếng mặt: phân tích, đánh vần và đọc CN ĐT
- Nhận biết bạn nhỏ rửa mặt qua tranh vẽ
Đọc vần, tiếng, từ (cá nhân, nhóm, ĐT)
- Giống : t (cuối vần ) Khác : ă,â (đầu vần )
- HS nhẩm thầm tìm tiếng chứa vần ăt, ât
- Đọc vần, tiếng, từ 
- HS viết bảng con
- Đọc bài tiết 1
- HS nhận diện tiếng có vần, đọc vần tiếng từ, câu CN – ĐT
- Viết bài vào vở tập viết
1 số HS trình bày trước lớp.
HS nhận xét, bổ sung.
- Đọc toàn bài SGK
2 HS đọc lại bài
Tiết 4: Đạo đức
TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC ( T2 )
I. Mục tiêu
 - Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
 - Nêu được ích lợi của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
 - HS thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng.
II. Tài liệu và phương tiện
- Vở bài tập Đạo đức 1
- Tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Khi vào lớp, hoặc ra về các em cần phải làm gì 
- Nhận xét, đánh giá
2. Baøi môùi: 
a. Giới thiệu bài
* Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận
- Chia nhóm đôi yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận
- Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào ?
- Theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
* Kết luận : Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
* Hoạt động 2 : Đánh dấu + vào quần áo các bạn giữ trật tự tranh bài tập 4
- Yêu cầu HS đánh dấu + vào quần áo các bạn giữ trật tự trong giờ học
- Vì sao em lại tô màu vào quần áo các bạn đó ?
- Chúng ta có nên học tập các bạn đó không ? Vì sao ?
- Kết luận : Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học
* Hoạt động 3 : HS làm bài tập 5
- Yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 5 thảo luận
-Việc làm của hai bạn đó đúng hay sai? Vì sao ?
- Mất trận tự trong lớp có hại gì ?
* Kết luận : Hai bạn đã giằng nhau quyển truyện...
- Viết câu ghi nhớ lên bảng lớp
- Đọc và hướng dẫn HS đọc câu ghi nhớ
3. Củng cố - dặn dò : 
- Ngồi học trong lớp các em cần phải làm gì?
- Dặn HS chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học
Cần phải xếp hàng ngay ngắn, không xô đẩy nhau
- Từng cặp HS thực hành quan sát thảo luận :
- Các nhóm thảo luận theo câu hỏi
- 4 HS trình bày trước lớp : Các bạn ngồi học ngay ngắn, chú ý nghe cô giáo giảng bài
- HS khác nhận xét bổ sung
- Lắng nghe
- Cả lớp thực hiện đánh dấu vào bài tập
- Vì các bạn ngồi học biết giữ trật tự
- Có. Vì các bạn ngồi học giữ trật tự nghe giảng
- Lắng nghe
- Cả lớp thảo luận
- Trả lời : Việc làm của hai bạn là sai
- Mất trận tự sẽ không nghe giảng bài đầy đủ
- Lắng nghe
 Trò ngoan vào lớp nhẹ nhàng,
 Trật tự nghe giảng, em càng ngoan hơn.
- 2 HS : Giữ trật tự trong lớp học
Tiết 5: Luyện Tiếng Việt
 Ôn tập
I/Yêu cầu cần đạt:
-Học sinh đọc thành thạo toàn bài đã học.
-Hoàn thành bài tập ở vở bài tập.
II/ Hoạt động dạy học:
	Luyện đọc
 ăt - ât 
- Luyện đọc các vần : ăt - ât (cá nhân, ĐT)
 - Luyện đọc tiếng – từ khóa –từ ứng dụng SGK
 - Luyện đọc câu SGK
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2014
Tiết 1: Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu: Giúp HS:
- Biết cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10.
- Viết các số theo thứ tự quy định
- Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán
Làm bài tập 1 cột 3, 4, bài 2, 3 . 
II. Đồ dùng:
- Các tranh trong bài. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs làm bài: Tính:
4+ 2+ 1= 10- 4- 5= 10- 0- 4=
10- 7= 2= 5+ 2- 4= 6+ 4- 8=
- Gv nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài 
Bài 1: Số? Cột 3,4
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Gọi hs đọc bài và nhận xét.
 Bài 2: Viết các số 7, 5, 2, 9, 8:
+ Theo thứ tự từ bé đến lớn: 2, 5, 7, 8, 9.
+ Theo thứ tự từ lớn bé đến: 9, 8, 7, 5, 2.
- Cho hs đọc dãy số và nhận xét.
- Cho hs đổi bài kiểm tra.
. Bài 3: Viết phép tính thích hợp:
- Cho hs quan sát hình và tóm tắt, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp:
 4 + 3 = 7; 7 - 2 = 5
- Gọi hs đọc kết quả và nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Dặn hs về nhà học thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 10 và làm bài tập.
 Gv nhận xét giờ học.
Hoạt động của hs:
- 3 hs làm bài.
- Cả lớp làm bài. 
- Hs đọc kết quả bài làm.
- 1 hs đọc yêu cầu.
- Hs tự làm bài.
- Đọc kết quả và nhận xét. 
- Hs kiểm tra chéo.
- 1 hs đọc yêu cầu.
- Vài hs nêu bài toán.
- Hs làm bài.
- 2 hs đọc kết quả.
HS đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10
 Tiết 2 – 3: Tiếng Việt 
 ÔT ƠT
A- Yêu cầu:
- Học sinh đọc được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt; từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề "những người bạn tốt"
*GDBVMT: 
- Bài ứng dụng :
Hỏi cây bao nhiêu tuổi,... Che tròn một bóng râm.
Liên hệ : Cây xanh đem đến cho con người những ích lợi gì ? (Có bóng mát, làm cho môi trường thêm đẹp, con người thêm khoẻ mạnh,...). 
(HS cảm nhận được vẻ đẹp, ích lợi của cây xanh ; có ý thức BVMT thiên nhiên).
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho hs đọc và viết: đôi mắt, bắt tay, mật ong, .
- Đọc câu ứng dụng: Cái mỏ tí hon
 Cái chân bé xíu
 Lông vàng mát diụ
 Mắt đen sáng ngời
 Ơi chú gà ơi
 Ta yêu chú lắm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới : Giới thiệu bài: 
 Tiết 1:
1Dạy vần:
Vần ôt
a. Nhận diện vần:
- Gv giới thiệu vần mới: ôt
Gv giới thiệu:Vần ôt được tạo nên từ ôvà t.
- So sánh vần ôt với ot
- Cho hs ghép vần ôt vào bảng gài.
b. Đánh vần và đọc trơn:
- Gv phát âm mẫu: ôt
- Gọi hs đọc: ôt
- Gv viết bảng cột và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng cột
(Âm c trứơc vần ôt sau dấu nặng dưới ô
- Yêu cầu hs ghép tiếng: cột
- Cho hs đánh vần và đọc: cờ- ôt- cốt – nặng- cột
- Gọi hs đọc toàn phần: ôt- cột- cột cờ.
Vần ơt:
 (Gv hướng dẫn tương tự vần ôt.)
- So sánh ơt với ôt.
(Giống nhau: Âm cuối vần là t. Khác nhau âm đầu vần là ơ và ô). 
c. Luyện viết bảng con:
- Gv giới thiệu cách viết: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt. 
-Cho hs viết bảng con
- Gv quan sát sửa sai cho hs.
- Nhận xét bài viết của hs.
d. Đọc từ ứng dụng:
- Cho hs đọc các từ ứng dụng: cơn sốt, xay bột, quả ớt, ngớt mưa.
- Gv giải nghĩa từ: cơn sốt, ngớt mưa
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.
Cho HS tìm tiếng từ mới
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.
- Gv nhận xét đánh giá.
- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- Gv đọc mẫu: 
 Hỏi cây bao nhiêu tuổi
 Cây không nhớ tháng
 Cây chỉ dang tay lá
 Che tròn một bóng râm.
- Cho hs đọc câu ứng dụng
- Hs xác định tiếng có vần mới: một.
- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.
b Luyện viết:
- Gv nêu lại cách viết: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt. 
- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.
- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết. 
- Gv chấm một số bài- Nhận xét.
b. Luyện nói:
- Gv giới thiệu tranh vẽ.
- Gọi hs đọc tên bài luyện nói:
 Những người bạn tốt. 
- Gv hỏi hs: 
+ Trong tranh vẽ những gì?
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Em nghĩ họ có phải là những người bạn tốt không?
+ Em có nhiều bạn tốt không?
+ Hãy giới thiệu tên người bạn con thích nhất? Vì sao con thích bạn đó nhất?
+ Người bạn tốt đã giúp đỡ em những gì?
+ Em có muốn trở thành bạn tốt của mọi người không?
+ Em có thích có nhiều bạn tốt không?
- Gv nhận xét, khen hs nói hay.
III. Củng cố, dặn dò:
Cho HS đọc lại bài
Dặn dò: HS về nhà học bài, xem bài sau
 Nhận xét giờ học
Hoạt động của hs
- 3 hs đọc và viết.
- 2 hs đọc.
HS chú ý theo dõi
- 1 vài hs nêu.
- Hs ghép vần ôt.
- Nhiều hs đọc.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu. 
- Hs tự ghép.
- Hs đánh vần và đọc.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Thực hành như vần ôt.
- 1 vài hs nêu. 
- Hs theo dõi.
- Hs quan sát.
- Hs luyện viết bảng con.
- 5 hs đọc.
HS lắng nghe
HS tìm và nêu
- 5 hs đọc.
- Vài hs đọc.
- Hs qs tranh- nhận xét. 
- Hs theo dõi.
- 5 hs đọc.
- 1 vài hs nêu.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hs quan sát.
- Hs thực hiện. 
- Hs viết bài vào vở
- HS quan sát tranh- nhận xét.
- Vài hs đọc.
HS quan sát tranh và dựa vào thực tế để trả lời câu hỏi
HS luyện nói trước lớp
Đọc cá nhân đồng thanh
Tiết 4: Luyện Tiếng Việt
A/Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm rõ cách đọc, viết các vần ôt, ơt.
2. Kĩ năng:
- Học sinh đọc, viết đúng các vần ôt, ơt.
- Viết đúng các từ khóa, một số từ chứa vần ôt, ơt.
3. Thái độ:
Hs có ý thức tự giác, chăm chỉ học tập.
B/ Chuẩn bị: 
- Bảng con, vở 5 ô li, vở viết đúng viết đẹp.
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt độngcủa GV
Hoạt động của HS
I/ Bài cũ:
Đọc viết bài vần ăt, ât
Nhận xét đánh giá
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu nội dung bài học.
2. Hướng dẫn học sinh rèn cách đọc
- Ghi lên bảng các âm cần rèn luyện: vần ôt, ơt
- Gọi 2 hs đọc các âm vừa ghi.
- Chỉnh sửa lỗi phát âm.
- Cho cá nhân đọc.
- Đồng thanh.
3. Hướng dẫn học sinh rèn cách viết
- Vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết.
- Theo dõi nhận xét.
- Cho hs viết vào bảng con.
- GV nêu yêu cầu luyện viết
- Theo dõi nhắc nhở hs.
- Chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
-Cho HS đọc lại bài trên bảng
- Dặn dò: HS về nhà học bài , xem trước bài sau.
 Nhận xét giờ học.
-2 HS lên bảng thực hiện y/c
 Cả lớp viết bảng con
- Lắng nghe.
- Hs theo dõi.
- Hs đọc.
- Cá nhân, đồng thanh.
- HS viết vào bảng con.
- Tập viết trong vở 5 ô li.
- Hs viết bài trong vở viết đúng viết đẹp.
Đọc lại bài ở bảng.
HS chú ý lắng nghe.
Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2014
Tiết 1 -2 : Tiếng việt
Bài: et – êt
I. Mục tiêu : 
 - Đọc được : et, êt, bánh tét, dệt vải; từ và đoạn thơ ứng dụng 
 - Viết được : et, êt, bánh tét, dệt vải. Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: chợ tết 
 - Giáo dục HS yêu thích học Tiếng Việt và thấy được sự phong phú của Tiếng Việt
II.Đồ dùng dạy- học:
- GV: -Tranh minh hoạ từ khoá. Từ, câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói 
- HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ 
-Học sinh đọc bài: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt từ và câu ứng dụng 
2.Bài mới : 
a. Giới thiệu bài
b. Dạy vần mới
*.Dạy vần et 
- Nhận diện vần 
- Tiếng từ khoá: ghép thêm âm t vào vần ét tạo tiếng mới.
bánh tét: GV giới thiệu tranh bánh tét
* Vần êt dạy như trên
 - So sánh vần et, êt
dệt vải: GV giới thiệu tranh . 
*Luyện đọc từ ứng dụng 
 nét chữ con rết
 sấm sét kết bạn
GV giải nghĩa một số từ
* Viết: Hướng dẫn và viết mẫu et, êt, bánh tét, dệt vải
 Tiết 2:
3. Luyện tập : 
a. Luyện đọc
.Đọc câu ứng dụng 
b.Luyện viết: Hướng dẫn và viết mẫu 
c.Luyện nói: chủ đề: Chợ Tết.
-Em được đi chợ Tết vào dịp nào?
-Chợ Tết có những gì đẹp?
d. Đọc bài SGK 
3.Củng cố, dặn dò:
* Gọi HS nhìn bảng đọc lại toàn bài
*Dặn dò hs đọc bài thuộc xem trước bài 72. 
- Nhận xét tiết học 
-2 em học sinh lên bảng đọc lại bài
HS phân tích cấu tạo vần et: e + t
- HS ghép vần, đánh vần, đọc trơn 
- Ghép tiếng tét : phân tích, đánh vần và đọc CN - ĐT
- Nhận biết bánh tét qua tranh vẽ
Đọc vần, tiếng, từ (cá nhân, nhóm, ĐT)
- Giống : t (cuối vần )
- Khác : e, ê(đầu vần) 
- HS nhẩm thầm tìm tiếng chứa vần et, êt
- Đọc vần, tiếng, từ 
- HS viết bảng con
- Đọc bài tiết 1
- HS nhận diện tiếng có vần, đọc vần tiếng từ, câu CN – ĐT
- Viết bài vào vở tập viết
HS quan sát tranh vẽ; nói từ 2 - 3 câu về nội dung tranh.
 HS tự trả lời. 
- Đọc toàn bài SGK
2 HS đọc lại bài
Tiết 3: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được so sánh các số, biết thứ tự các số trong dãy số từ 0 – 10; biết cộng, trừ các số trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Rèn cho HS kĩ năng làm tính cộng, trừ thành thạo. 
- Giáo dục học sinh có tính độc lập khi làm bài
II. Đồ dùng dạy học:
* Sử dụng hộp thực hành Toán của GV - HS . 
* Sử dụng tranh ở SGK, bảng con, 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS học thuộc lòng bảng cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Nhận xét – đánh giá 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
Tính theo cột dọc
 10 – 4 = 8 - 5 = 7 + 3 =
Bài 1 : Nối Các chấm theo thứ tự từ 0 à 10 
-Giáo viên hướng dẫn trên mẫu .
-Cho học sinh nối các chấm theo thứ tự từ 0 à số 10 .Sau đó cho học sinh nêu tên của hình vừa được tạo thành.
Học sinh nối hình thứ 2 từ số 0 à 8 rồi nêu tên hình 
Bài 2: Cho học sinh nêu 
-Kết quả tính rồi chữa bài 
-Viết : Bài 2a) 
-Miệng : bài 2b) 
Bài 3 : So sánh điền dấu > ,< , = : 
-Cho học sinh tự viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi chữa bài.
-Gọi 3 em lên bảng chữa bài.
Bài 4 : Học sinh quan sát tranh nêu bài toán đặt phép tính phù hợp 
Bài 5 : Giáo viên treo mẫu 
- Học sinh quan sát nêu tên hình 
-Cho học sinh lấy hộp thực hành toán ra 
3. Củng cố - dặn dò: 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Nhận xét tiết học:
- Xem trước bài : Luyện tập chung
 - 3 HS tính 
 - Nhận xét, bổ sung 
 - 2 HSđọc 
 - 2 HS đọc tên bài 
-Học sinh quan sát theo dõi 
-Học sinh tự làm bài 
-1 Học sinh nêu : Hình dấu cộng hoặc hình chữ thập 
-Học sinh nêu chiếc ô tô 
HS nêu yêu cầu
-Học sinh làm vào bảng con
-Học sinh lần lượt (nêu miệng) kết quả từng bài toán 
Học sinh tự làm bài và chữa bài 
-4a) Có 5 con vịt. Thêm 4 con vịt . Hỏi có tất cả mấy con vịt ? 
 5 + 4 = 9 
- 4b) Có 7 con thỏ. Chạy đi hết 2 con thỏ. Hỏi còn lại mấy con thỏ ?
 7 - 2 = 5 
-Học sinh quan sát mẫu nêu tên hình. Cách sắp xếp các hình trong mẫu 
-Học sinh xếp hình thep mẫu 
- 2 HS đọc
Tiết 4: Thủ công
Gấp cái ví (T1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp ví. Gấp được cái ví bằng giấy.
- Rèn khéo tay, yêu thích môn học.
- Giáo dục học sinh có tính cẩn thận khi thực hành gấp.
II.Chuẩn bị:
- Quy trình cc nếp gấp (hình phĩng to).
- Giấy thủ công , vở thủ công. 
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về đồ dùng dạy học 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng tn bi
b. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Giơ ví mẫu lên cho HS quan sát
- Nhận xét, bổ sung
c. Hướng dẫn mẫu :
- Thao tác gấp ví trên một tờ giấy hình chữ nhật to
- Bước 1 : Lấy đường dấu giữa. Đặt tờ giấy hình chữ nhật trước mặt, để dọc giấy. Mặt màu ở dưới
Gấp đôi tờ giấy
- Bước 2 : Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô như hình 3 sẽ được hình 4.
- Bước 3 : Gấp tiếp 2 phần ngoài (H5) vào trong 
( H 6) sao chohai miệng ví sát vào đường dấu giữa để được hình 7.
- Lấy hình 7 ra mặt sau theo bề ngang giấy như hình 8. Gấp hai phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví ( H9 ) sẽ được hình 10
- Gấp đôi hình 10 theo đường dấu giữa ( H11 ) , cái ví đã gấp hoàn chỉnh hình 12
c. Yêu cầu HS lấy giấy ra thực hành gấp ví
- Theo dõi giúp đỡ HS gấp ví
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhắc lại các bước gấp cái ví.
Nhận xét tiết học; Dặn hs chuẩn bị đồ dùng, tiết sau thực hành gấp bằng giấy màu.
chỉ để gấp cái ví.
- HS để trên bàn 
- Quan sát, nhận xét
Ví có hai ngăn và gấp từ tờ giấy hình chữ nhật
- Quan sát từng bước gấp 
- Cả lớp lấy giấy ra thực hành gấp cái ví
- Để sản phẩm lên mặt bàn
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2014
Nghỉ khối trưởng. Cô Kiều dạy thay
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2014
Tiết 1 – 2: Tập viết
THANH KIẾM, ÂU YẾM, AO CHUÔM, BÁNH NGỌT,
XAY BỘT, NÉT CHỮ, KẾT BẠN,ĐÔI MẮT, CHIM CÚT
I/Mục tiêu : 
- HS viết đúng các chữ: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà, xay bột, nét chữ, kết bạn, đôi mắt,chim cút, nứt nẻ,kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
 - Viết đúng quy trình, trình bày sạch đẹp.
 - GDHS tính cẩn thận, kiên trì, ngồi viết ngay ngắn.
II/Đồ dùng dạy học: 
	 Mẫu chữ, phấn màu
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ
- 2 HS viết buôn làng, nhà trường
- GV nhận xét, đánh giá
 2.Bài mới
a. Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ
-Giới thiệu từ thanh kiếm
- nhận xét cấu tạo và độ cao của từng con chữ
-Hướng dẫn HS viết bảng con
- Các từ còn lại GV hướng dẫn tương tự
- Hướng dẫn viết vào vở TV
TIẾT 2
a. Hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ
- Giới thiệu từ: xay bột
GV giảng từ: kết bạn, đôi mắt.
- Nhận xét cấu tạo chữ và độ cao từng con chữ.
- Hướng dẫn viết bảng con: 
* Các từ còn lại GV hướng dẫn tương tự như trên.
b. Hướng dẫn HS viết vào vở 
Từ cách từ 2 con chữ o, chữ cách chữ 1 con chữ 0
3. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS đọc lại bài.
- Đọc cho HS viết lại 1 số từ sai lỗi nhiều.
- Về nhà viết lại bài, xem trước bài sau. 
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện
- HS quan sát
HS nhận xét
Con chữ a,n,i,ê,m cao 2 ô li
Con chữ t cao 3 ô li
Con chữ h,g cao 5 ô li
HS viết bảng con
HS viết vào VTV
HS thực hiện tương tự như tiết 1
3 HS đọc lại bài
HS viết lại bài
Tiết 3: Toán
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
I/ Mục tiêu
Kiểm tra kiến thức đã học về:
Cộng trừ trong phạm vi 20. Phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100
Giải toán có lời văn bằng một phép trừ. 
Biết nhận dạng được hình tam giác.
II/ Đồ dùng dạy học
 Giáo viên : đề kiểm tra
 Học sinh: Giấy kiểm tra
III/ Hoạt động dạy học: GV phát bài kiểm tra cho hs làm
A/ Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào kết quả đúng
Câu 1: Trong dãy số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 (1 điểm)
Số bé nhất là: A. 0 B. 1 C. 2
Số lớn nhất là: A. 1 B. 9 C. 10
Câu 2: Chọn dấu thích hợp cho phép tính: 3 + 2 ... 2 + 2 (1 điểm)
 A. > B. < C. =
Câu 3: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm: (1 điểm)
 3 + 2 - ..... = 0
 A. 3 B. 4 C. 5
Câu 4: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm: ( 1 điểm )
 Có . hình tam giác
 1 B. 2 C. 3
B/ Tự luận
Bài 1: Tính ( 2 điểm )
 a) 4 10 
 + - 
 6 7 
b) 2 + 2 + 2 = 10 - 1 – 0 = 
 8 + 0 - 6 = 4 + 6 – 7 = 
Bài 2: Số ( 1 điểm )
 7 =  + 4 4 +  = 9 
 10 = 3 +  8 = 5 +  
 Bài 3: ( 1 điểm )
>
<
=
 	 2 + 3 .5 2 + 4 .4 + 1
 ? 
 2 + 2..5 5 + 0..2 + 3
 Bài 4: Viết phép tính thích hợp: (2 điểm )
 Có : 8 quả táo
 Cho đi: 2 quả táo
 Còn lại: quả táo ?
b. Điền số và dấu thích hợp để có được phép tính đúng:
SINH HOẠT LỚP TUẦN 17
 I.Mục tiêu 
 - Phát huy những mặt tốt –tích cực 
 - Khắc phục những mặt còn tồn tại 
 - Giáo dục HS có ý thức thực hiện tốt các nề nếp.
II.Nội dung 
 1.Nhận xét đánh giá tuần qua 
 -HS đi học tương đối chuyên cần 
 -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ
Khuyết điểm:
 - Còn 1 số em giữ gìn sách vở chưa sạch, chữ viết chưa đẹp, cần cố gắng rèn luyện thêm: Công, Diệp, Kỳ, Tăng
 - Còn 1 số em đi học muộn : Ánh, Phương Thảo,
HS xuất sắc: Đắc Công, Nhi, Hạnh, Kưm, Hà My, Hà
Tổ xuất sắc: tổ 1, 2
 2.Kế hoạch tuần 18
 -Duy trì nề nếp ,sĩ số .
 -Cho HS dọn vệ sinh

File đính kèm:

  • docTUAN 17.doc