Giáo án các môn Khối Tiểu học - Tuần 16 - Năm học 2020-2021
Sáng thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2021
Đạo đức ( Lớp 2 )
GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (TIẾT 1).
I.Mục tiêu:
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi, để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Thực hiện giữ trật tự , vệ sinh ở trường, lớp, đường làng , ngõ xóm.
- Dành cho HS năng khiếu : Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.
*GDKNS : Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
II.Đồ dùng:
- Vở BT Đạo đức.
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:(5’)
- Tiết trước ta học bài gì ?.
- Em đã làm những công việc cụ thể nào để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?.
- HS trả lời, GV nhận xét.
2 Bài mới :
a.Giới thiệu bài:(2’)
*Hoạt động 1:(10’) Phân tích tranh (BT1).
- Mục tiêu: Giúp HS hiểu một số biểu hiện cụ thể về giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Cách tiến hành :
Bước 1:HS quan sát tranh ở vở bài tập và trả lời câu hỏi sau ( Hoạt động cặp đôi )
- GV nêu: Trên sân trường có biểu diễn văn nghệ .Một số HS xô đẩy lẫn nhau lên gần sân khấu.
- GV nêu câu hỏi
- Bức tranh vẽ nội dung gì ?.
- Việc chen lấn, xô đẩy như vậy có tác hại gì ?.
- Qua sự việc đó em rút ra được điều gì ?.
- Đại diện cặp trình bày
- Bạn khác nhận xét
Bước 2:
*GV kết luận :Một số HS chen lấn, xô đẩy nhau làm ồn ào gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như vậy làm mất trật tự nơi công cộng.
*Hoạt động 2: BT2. Xử lí tình huống (10’) (GDNS) ( Hoạt động nhóm 4 )
- Mục tiêu :Giúp HS hiểu một biểu hiện cụ thể về giữ gìn vệ sinh nơi công cộng.
- Cách tiến hành :
- GV giới thiệu với HS một tình huống trong qua tranh, HS thảo luận nhóm HS quan sát tranh ở bài tập 2
.Trên ô tô một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh và nghĩ “Bỏ rác vào đâu bây giờ”.
- Từng nhóm 4 HS thảo luận về cách ứng xử và phân vai.
- Một số nhóm lên đóng vai .
TUẦN 16 Chiều thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2020 Luyện Tiếng Việt (Lớp 1) ÔN TẬP CÁC ÂM VẦN ĐÃ HỌC I. MỤC TIÊU - Luyện ghép các âm, vần đã học ông, ôc, ung, uc, ong, oc - Luyện đọc lại các bài tập đọc đã học - Luyện viết các chữ có các âm, vần đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng HS. Vở luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Giới thiệu bài:( 1ph) GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học: Ôn lại các âm,vần đã học. 2. Luyện tập : a) Luyện đọc:(14ph) - GV viết lên bảng các âm đã học và một số tiếng có chứa các âm vần đã học. - Gọi HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp. - GV nhận xét. * Đọc bài ở SGK - GV cho học sinh luyện đọc lại các bài tập đọc đã học + HS tự nhìn SGK luyện đọc bài cá nhân. +Thi đọc trước lớp: Cá nhân, tổ. - Lớp và GV nhận xét. b) Ghép các âm đã học thành tiếng (10ph) - GV đọc từng âm, tiếng cho HS ghép VD: con cóc - GV nhận xét c) Luyện viết:(10ph) + Luyện viết bảng con - Gv đọc cho HS viết bảng con: cái võng - Gv nhận xét bài viết của HS + Luyện viết vở: - Cho HS viết vào vở ô ly : con ngỗng, quả sung, ( mỗi chữ viết 2-3 dòng) - HS viết bài . GV theo dõi uốn nắn cho HS - Nhận xét bài viết của HS 3. Củng cố, dặn dò:(1ph) - GV nhận xét giờ học. Tuyên dương em tích cực học tập, em có tiến bộ. - HS chuẩn bị bài tiếp theo. Sáng thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2021 Đạo đức ( lớp 4) Bài8: Yêu lao động (t1) I, Mục tiêu: Giúp HS: -Hiểu được lợi ích của lao động -Tích cực tham gia lao động ở lớp ,ở trường , ở gia đình ,,phù hợp với khả năng của mình -Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động . II, Hoạt động dạy học: A, Liên hệ bản thân;(5) ? Ngày hôm qua các em đã làm được những việc gì + 7-8 HS trả lời B, Bài mới:(28’) -GV giới thiệu và kể câu chuyện : Một ngày của Pê- chi -a -1HS đọc lại chuyện -Thảo luận: ? Hãy so sánh 1 ngày của Pê-chi -a vơis những người khác trong chuyện ? Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi ntn sau khi câu chuyện xảy ra ? Nếu em là Pe -chi-a em có làm như bạn không ? Vì sao ? Trong câu chuyện này em thấy mọi người làm việc ntn -GV bổ sung ý kiến, tổng kết và kết luận * Bày tỏ ý kiến; Chia lớp làm 4 nhóm -Bày tỏ ý kiến( các tình huống ở sgk) GV nêu -Các nhóm nêu ý kiến, các nhóm khác nhận xét bổ sung -GV kết luận, -HS đọc ghi nhớ ở SGK C, Tổng kết(2’) -GV nhận xét giờ học -Dặn H S về sưu tầm các câu ca dao,tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động. Các gương lao động. Sáng thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2021 THỦ CÔNG(LỚP 3) CẮT, DÁN CHỮ E I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E. - Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. - Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. II. GV chuẩn bị: Mẫu chữ E cắt để dán và mẫu chữ E cắt rời chưa dán. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E. III. Cỏc hoạt động dạy, học: Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. 5’ HS thực hành cắt dán chữ E. *giáo viên cho HS quan sát và nhận xét chữ mẫu: + Chữ E có độ rộng mấy ô? + Nét chữ rộng mấy ô? - GV gấp cho HS quan sát Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. 5’ Bước 1: Kẻ chữ E - Cắt 1 hình chữ nhật chiều cao 5 ô, rộng 3 ô - Đánh dấu các điểm để cắt chữ E. Lật mặt trước và gấp đôi tờ giấy. Bước 2: Cắt chữ E - Bôi đen những chổ cắt bỏ và dùng kéo cắt, mở ra vuốt phẳng, ta được chữ E Bước 3: Dán chữ E Hoạt động 2: HS thực hành cắt dán chữ E.20’ - GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các bước kẻ, cắt chữ E. - GV nhận xét và hệ thống các bước kẻ, cắt, dán chữ E theo quy trình: + Bước 1: Kẻ chữ. + Bước 2: Cắt chữ. + Bước 3: Dán chữ - GV tổ chức cho HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ E.Trong khi HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. Nhắc HS dán chữ cho cân đối và phẳng. - Tổ chức cho HS trưng bày, đánh giá và nhận xét sản phẩm. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.5’ GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và KN thực hành của HS. Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau. Chiều thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2021 Tiết đọc thư viện ĐỌC TO NGHE CHUNG: Ba điều ước I. MỤC ĐÍCH - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc; - Giúp HS phát triển trí tưởng tượng và khả năng phán đoán. - Giúp HS thấy việc đọc là hay, là thú vị (Thông qua việc làm mẫu đọc tốt của GV); - Giúp HS phát triển kĩ năng đọc hiểu. - Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc. II. CHUẨN BỊ - Một quyển sách khổ nhỏ để đọc cho học sinh - Xác định những tình huống trong truyện có thể đặt câu hỏi phỏng đoán. - Xác định từ cần giải nghĩa. III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN 1. Giới thiệu (2- 3 phút) - Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và nhắc các em về các nội quy thư viện. - Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia. (Hôm nay chúng ta sẽ tham gia hoạt động Đọc to nghe chung). 2. Hoạt động Đọc to nghe chung. *Trước khi đọc (3-5 phút). 1.Cho học sinh xem trang bìa của quyển sách: Hôm nay cô sẽ đọc cho các em nghe một câu chuyện. 2a. Đặt 3-4 câu hỏi về tranh trang bìa. - Các em thấy gì ở bức tranh này? - Trong bức tranh này, các em thấy có bao nhiêu nhân vật? (Nàng tiên biển, mặt trăng, chim...) - Các nhân vật trong bức tranh này đang làm gì? - Theo các em, ai sẽ là nhân vật chính trong câu chuyện? (Nàng tiên biển) Mời 2-3 học sinh trả lời ở mỗi câu hỏi. 2b. Đặt 1-2 câu hỏi để liên hệ đến thực tế cuộc sống của học sinh. - Các em đã bao giờ thấy nàng tiên biển chưa? - Em thấy ở đâu? Mời 2-3 học sinh trả lời ở mỗi câu hỏi. 2c. Đặt 2 câu hỏi phỏng đoán. - Theo các em, điều gì sẽ xảy ra trong câu chuyện? - Theo các em, nhân vật nàng tiên biển sẽ làm gì? 3. Giới thiệu sách (tên truyện, tên tác giả, người vẽ tranh minh họa). Bây giờ cô sẽ giới thiệu với các em về quyển truyện mà cô sắp đọc. - Quyển truyện có tên là Nàng tiên biển. - Truyện cổ Brazin. - Người vẽ tranh minh họa cho quyển truyện này là Phạm Quốc Cường. Giới thiệu 2 từ mới: - Ngư dân: Là người dân làm nghề đánh cá. - thuở hàn vi: nghèo, không có địa vị trong xã hội. - Gia nhân: người giúp việc. * Trong khi đọc lần 1(5- 8 phút). 1. Đọc chậm, rõ ràng , diễn cảm kết hợp ngôn ngữ cơ thể Trong khi đọc, GV giao tiếp bằng ánh mắt với học sinh, thay đổi giọng đọc cho từng nhân vật, thay đổi biểu cảm trên khuôn mặt để diễn tả đúng cảm xúc của câu chuyện. Giáo viên ngồi tại chỗ trong khi đọc. 2. Cho học sinh xem tranh ở một vài đoạn chính trong truyện 3. Dừng lại ở 2-3 tình huống đã xác định trước và đặt câu hỏi phỏng đoán, hỏi 1- 3 học sinh. - Theo các em, điều gì sẽ xảy ra tiếp theo? * Sau khi đọc lần 1(4- 5 phút). Đặt 2-3 câu hỏi để hỏi học sinh về những thông tin chung trong câu chuyện: - Câu chuyện xảy ra ở đâu? - Ai là nhân vật chính trong câu chuyện này? - Điều gì đã xảy ra với nàng tiên biển ? Đặt câu hỏi và sử dụng tranh trong sách để tóm tắt 3-4 phần chính: - Điều gì xảy ra đầu tiên? - Điều gì xảy ra tiếp theo? - Điều gì xảy ra ở cuối câu chuyện? Đặt 1-2 câu hỏi “tại sao”: - Theo các em, tại sao nàng tiên biển lại cùng con trở về biển? 3. Hoạt động mở rộng: Viết vẽ a. Trước hoạt động - Chia nhóm học sinh - Giải thích hoạt động - Hướng dẫn học sinh tham gia hoạt động một cách có tổ chức. b. Trong hoạt động - Di chuyển đến các nhóm hỗ trợ học sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào hoạt động trong nhóm. - Đặt câu hỏi cho nhóm, khen ngợi hỗ trợ học sinh. c. Sau hoạt động - Hướng dẫn học sinh quay trở lại nhóm một cách trật tự. - Mời 2-3 nhóm chia sẻ. - Khen ngợi sự nỗ lực của học sinh trong phần này. Kết thúc tiết học. Sáng thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2021 Đạo đức ( Lớp 2 ) GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (TIẾT 1). I.Mục tiêu: - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi, để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Thực hiện giữ trật tự , vệ sinh ở trường, lớp, đường làng , ngõ xóm. - Dành cho HS năng khiếu : Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác. *GDKNS : Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. II.Đồ dùng: - Vở BT Đạo đức. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:(5’) - Tiết trước ta học bài gì ?. - Em đã làm những công việc cụ thể nào để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?. - HS trả lời, GV nhận xét. 2 Bài mới : a.Giới thiệu bài:(2’) *Hoạt động 1:(10’) Phân tích tranh (BT1). - Mục tiêu: Giúp HS hiểu một số biểu hiện cụ thể về giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Cách tiến hành : Bước 1:HS quan sát tranh ở vở bài tập và trả lời câu hỏi sau ( Hoạt động cặp đôi ) - GV nêu: Trên sân trường có biểu diễn văn nghệ .Một số HS xô đẩy lẫn nhau lên gần sân khấu. - GV nêu câu hỏi - Bức tranh vẽ nội dung gì ?. - Việc chen lấn, xô đẩy như vậy có tác hại gì ?. - Qua sự việc đó em rút ra được điều gì ?. - Đại diện cặp trình bày - Bạn khác nhận xét Bước 2: *GV kết luận :Một số HS chen lấn, xô đẩy nhau làm ồn ào gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như vậy làm mất trật tự nơi công cộng. *Hoạt động 2: BT2. Xử lí tình huống (10’) (GDNS) ( Hoạt động nhóm 4 ) - Mục tiêu :Giúp HS hiểu một biểu hiện cụ thể về giữ gìn vệ sinh nơi công cộng. - Cách tiến hành : - GV giới thiệu với HS một tình huống trong qua tranh, HS thảo luận nhóm HS quan sát tranh ở bài tập 2 .Trên ô tô một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh và nghĩ “Bỏ rác vào đâu bây giờ”. - Từng nhóm 4 HS thảo luận về cách ứng xử và phân vai. - Một số nhóm lên đóng vai . - Lớp cùng GV nhận xét. - Cách làm như bạn có lợi , hại gì ?. - Chúng ta cần chọn cách nào ?Vì sao ?. - GV kết luận: Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường sá, có khi còn gây nguy hiểm cho những người xung quanh. Vì vậy, cần gom rác lại bỏ vào túi ni lông để khi xe dừng thì bỏ đúng nơi quy định. Làm như vậy là giữ vệ sinh nơi công cộng. *Hoạt động 3: BT3 . (10’) Đàm thoại Mục tiêu :Giúp HS hiểu được ích lợi và những việc làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi HS trả lời. - Các em biết những nơi công cộng nào ?. - Mỗi nơi đó có ích gì ?. - Để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng các em phải làm gì và tránh những việc gì ?. - Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có lợi gì?. - HS trả lời. - GV kết luận: Nơi công cộng mang lại nhiều ích lợi cho con người.Trường học là nơi học tập, bệnh viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh cho các bệnh nhận +Giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng giúp cho việc của mọi người đều thuận lợi, môi trường trong lành , có ích cho sức khoẻ...... 3.Củng cố, dặn dò:(3’) - Em đã làm gì để giữ vệ sinh, trật tự nơi công cộng chưa - HS trả lời ,GV nhận xét. - GVKL: Các em cần tham gia và nhắc nhở mọi người giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng trong lành, sạch đẹp, văn minh, góp phần bảo vệ môi trường Chiều thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2020 Luyện toán: (lớp 1) Ôn luyện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10 I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. - thực hiện phép tín cộng, trừ trong phạm vi 10 - Phát triển các NL toán học. - Biết sử dụng các dấu lớn (>), dấu bé( <), dấu bằng( =) để so sánh các số trong phạm vi 10. II. Hoạt động dạy và học: Giới thiệu bài ( 1 phút) - GV giới thiệu nội dung bài học. Hướng dẫn HS làm bài tập ( 33 phút) Bài 1: Số - Gv ghi bài tập lên bảng .....+ 5=10 2+.....=6 .....+5 +3 =10 10 -....=4 ...- 1= 9 4+6-.... =3 - HS nêu cách làm - Hs làm vào vở - Đọc kết quả bài làm của mình. - GV nhận xét Bài 2: Tính nhẩm: 10-0= 8 +2 = 5+5 = 7 -7 = 6 - 4 = 10 - 6 = - HS tự làm và đứng dậy nêu kết quả - Gv theo dõi mời hs nêu kết quả, nhận xét Bài 3 : GV nêu yêu cầu: Nối số thích hợp(theo mẫu) : 10 = 9 < 9 7 10 4 7 10 - Học sinh thảo luận làm theo cặp đôi và nêu kết quả - GV nhận xét Bài 4: Số? 10 - 6 + 6 - 5 - HS làm - GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò:(1ph) - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em chăm chú học tập, em có tiến bộ. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau Sáng thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2021 Đạo đức (lớp 5) Hợp tác với những người xung quanh (tiết 1) I-Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. II-Hoạt động dạy học. A-Bài cũ: 5’ - HS trình bày kết quả giúp đỡ phụ nữ theo phiếu rèn luyện. - Các nhóm khác nêu những câu hỏi mà mình quan tâm. B-Bài mới:28' HĐ 1: Xử lí tình huống: - HS thảo luận theo nhóm 4 xử lí tình huống sau: Hôm đó, ba bạn An, Hảivà Ba được tổ phân công làm trực nhật lớp-quét dọn lớp, lau bàn ghế, sắp xếp bàn ghế ngay ngắn... Ba bạn cần thực hiện công việc như thế nào cho nhanh, cho tốt? - Từng nhóm HS thảo luận đưa ra cách giải quyết. - GV chốt lại cách giải quyết đúng nhất. HĐ 2: Thảo luận nhóm: - HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành bài tập 1,2 trong VBT - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác bổ sung, GV chốt lại kết quả đúng. HĐ 3: Xây dựng kế hoạch: - HS tự suy nghĩ ý kiến của mình về hợp tác một việc nào đó với những người xung quanh. - Trao đổi với bạn bên cạnh về dự kiến của mình để bạn góp ý. - HS trao đổi dự kiến của mình trước lớp. - Các bạn đặt câu hỏi, y/c bạn trả lời. - GV tổng kết. C- Củng cố, dặn dò: 1’ -Thực hiện việc hợp tác với những người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày rồi ghi công việc và kết quả vào phiếu rèn luyện. Chiều thứ 6 ngày 8 tháng 1 năm 2021 Vệ sinh môi trường ( lớp 2) VSCN: RỬA MẶT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được khi nào cần phải rửa mặt - Kể ra những thứ có thể dùng để rửa mặt 2. Kĩ năng - Biết rửa mặt đúng cách. 3. Thái độ - Có ý thức giữ cho khuôn mặt sạch sẽ. II. Đồ dùng - Chậu đựng nước, xà phòng, khăn mặt( mỗi HS một khăn) III. Hoạt động dạy học : 1. Ổn định tổ chức (1p). 2. Bài mới: Gv giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học (1p). * Hoạt động 1: Rửa mặt hợp vệ sinh (12p). - Cả lớp cùng hát bài: Rửa mặt như mèo. - GV nêu câu hỏi: - Để giữ cho khuôn mặt luôn sạch sẽ, chúng ta phải làm gì? - Chúng ta cần rửa mặt khi nào? - Để việc rửa mặt hợp vệ sinh, cần phải có những gì? - HS thảo luận nhóm đôi trả lời. - GV nhận xét. * Kết luận: - Phải rửa mặt ít nhất 3 lần một ngày vào các buổi sáng, trưa, tối. - Rửa mặt bằng khăn mặt riêng với nước sạch dưới vòi nước hoặc chậu sạch. - Rửa mặt xong, giặt khăn và phơi ra nắng thường xuyên. * Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt (20p). - GV làm mẫu. - HS thực hành rửa mặt theo nhóm. - Một số em lên làm lại thao tác rửa mặt cho cả lớp xem. - GV nhận xét, nêu kết luận. * Kết luận: Rửa mặt hợp vệ sinh thường xuyên phòng được bệnh mắt hột, đau mắt đỏ, mụn nhọt, làm cho da dẻ sạch sẽ, xinh tươi. 3. Củng cố - Dặn dò :1’ - 1 HS nhắc lại các bước rửa mặt - GV nhắc nhở HS ý thức rửa mặt hàng ngày
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_khoi_tieu_hoc_tuan_16_nam_hoc_2020_2021.docx