Giáo án Các môn Khối 5 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.MỤC TIÊU
- Kể lại được câu chuyện đó nghe , đó đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên
- Biết trao đổi trách nhiệm của con người với thiên nhiên ; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn
- HS khá giỏi kể lại được câu chuyện ngoài SGK , nêu được trách nhiệm giữa gỡn thiờn nhiờn tươi đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên, truyện cổ tích ngụ ngôn truyện thiếu nhi
HS: Bảng lớp viết đề bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Kể 1 đến 2 đoạn câu chuyện “Cây cỏ nước Nam”.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
- Giáo viên dán đề lên bảng gạch chân những từ quan trọng.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe thấy hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Giáo viên nhắc học sinh: những truyện đã nêu gợi ý là những truyện đã học, các em cần kể chuyện ngoài sgk.
- Giáo viên hướng dẫn kể: Kể tự nhiên, theo trình tự gợi ý.
- Giáo viên uốn nắn.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh nêu tên câu chuyện sẽ kể.
- Học sinh kể theo cặp trao đổi ý nghĩa truyện.
- Học sinh thi kể chuyện trước lớp.
- Lớp nhận xét, đánh giá và bình chọn bài hay nhất
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
- Chuẩn bị tiết sau.
ược chớnh quyền, một số nơi ở Nghệ-Tĩnh cú những điểm gỡ mới? + NT điều hành nhúm hoạt động theo nhúm. +NT điều hành chia sẻ kết quả trước lớp - GV, cỏc nhúm nhận xột, bổ sung, thống nhất ý kiến cỏc nhúm. - GV trỡnh bày tiếp: Bọn đế quốc, phong kiến hoảng sợ, đàn ỏp phong trào Xụ viết Nghệ - Tĩnh hết sức dó man. Chỳng điều thờm lớnh về đàn ỏp triệt hạ xúm làng. Hàng nghỡn đảng viờn Đảng cộng sản và chiến sĩ yờu nước bị tự đày hoặc bị giết. Đến giữa năm 1931, phong trào lắng xuống. Hoạt động 3: Nờu ý nghĩa của phong trào Xụ viết Nghệ -Tĩnh (8p) - HS thảo luận cặp đụi, trả lời cõu hỏi. + Phong trào Xụ viết Nghệ-Tĩnh núi lờn điều gỡ về tinh thần chiến đấu của nhõn dõn ta? + Phong trào cú tỏc động gỡ đến phong trào cả nước? - HS trao đổi và đi đến kết luận: + Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cỏch mạng của Nhõn dõn lao động. + Cổ vũ tinh thần yờu nước của nhõn dõn ta. - Đại diện nhúm trỡnh bày, cả lớp nhận xột bổ sung, GV kết luận về ý nghĩa của phong trào Xụ viết Nghệ - Tĩnh 3.HĐ vận dụng thực hành: 6p Nờu cảm nghĩ của bản thõn mỡnh về phong trào Xụ viết Nghệ -Tĩnh (Viết được đoạn văn nờu cảm nghĩ về phong trào Xụ viết Nghệ -Tĩnh) Sưu tầm tranh ảnh, xem cỏc tư liệu về phong trào Xụ viết Nghệ Tĩnh. Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau: Cỏch mạng mựa thu --------------------------------- KHOA HỌC PHềNG TRÁNH HIV / AIDS I. Mục tiờu HS biết nguyờn nhõn, và cỏch phũng trỏnh HIV/AIDS * Phần Lồng ghộp GDKNS : Kĩ năng tỡm kiếm, xử lớ thụng tin về bệnh HIV/AIDS và cỏch phũng chống bệnh HIV/AIDS. Kĩ năng hợp tỏc giữa cỏc thành viờn trong nhúm để tổ chức, hoàn thành cụng việc liờn quan đến triển lóm. II. Chuẩn bị Hỡnh vẽ trong SGK/35 III. Cỏc hoạt động 1. Ổn định 2. Bài cũ: “Phũng bệnh viờm gan A” GV hỏi: - Nguyờn nhõn, cỏch lõy truyền bệnh viờm gan A? Một số dấu hiệu của bệnh viờm gan A? - Nờu cỏch phũng bệnh viờm gan A? GV nhận xột, đỏnh giỏ điểm 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Trũ chơi “Ai nhanh - Ai đỳng” Phương phỏp: Thảo luận, đàm thoại - GV tiến hành chia nhúm - GV phỏt mỗi nhúm 1 bộ phiếu cú nội dung như SGK/34, một tờ giấy khổ to. - GV nờu yờu cầu: Hóy sắp xếp cỏc cõu hỏi và cõu trả lời tương ứng? Nhúm nào xong trước được trỡnh bày sản phẩm bảng lớp (2 nhúm nhanh nhất). GV nhận xột, tuyờn dương nhúm nhanh, đỳng - Như vậy, em hóy cho biết HIV là gỡ? - GV chốt: HIV là tờn loại vi-rỳt làm suy giảm khả năng miễn dịch của cơ thể. - AIDS là gỡ? - GV chốt: AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch của cơ thể (đớnh bảng). * Hoạt động 2: Tỡm hiểu cỏc đường lõy truyền và cỏch phũng trỏnh HIV / AIDS. Phương phỏp: Thảo luận, hỏi đỏp, trực quan - Thảo luận nhúm bàn, quan sỏt hỡnh 1, 2, 3, 4 trang 35 SGK và trả lời cõu hỏi: +Theo bạn, cú những cỏch nào để khụng bị lõy nhiễm HIV qua đường mỏu ? - GV gọi đại diện 1 nhúm trỡnh bày. - GV nhận xột, chốt lại: HIV lõy truyền qua đường mỏu, đường tỡnh dục và từ mẹ sang con khi mang thai hoặc khi sinh con. Để phũng trỏnh HIV/AIDS ta khụng tiờm chớch ma tỳy, khụng dựng chung cỏc loại dụng cụ cú thể dớnh mỏu. Để phỏt hiện một người nhiễm HIV hay khụng người ta thường xột nghiệm mỏu. 3. Tổng kết - dặn dũ - Chuẩn bị: “Thỏi độ đối với người nhiễm HIV / AIDS.” - Nhận xột tiết học HĐNGLL VềNG TAY Bẩ BẠN TRề CHƠI DÂN GIAN I.Mục tiờu: *Qua tiết học giỳp học sinh: - Biết được một số trũ chơi dõn gian - Được vui chơi, giải trớ sau những giờ học căng thẳng. - Được chơi những trũ chơi dõn gian mà cỏc em yờu thớch. II.Chuẩn bị : - Một số tranh cỏc trũ chơi, - Sõn chơi , dụng cụ để chơi trũ chơi. II.Chuẩn bị : - Sõn chơi , dụng cụ để chơi trũ chơi. III.Cỏc hoạt động dạy và học : A. Khởi động: Cho cả lớp hỏt tập thể một bài B.Bài dạy: Giỏo viờn giới thiệu bài và ghi bảng a. Hoạt động 1: Nờu tờn cỏc trũ chơi qua tranh * Giỏo viờn cho cỏc nhúm xem tranh trũ chơi thứ nhất sau đú cho cỏc nhúm đoỏn tờn trũ chơi -Giỏo viờn hỏi: Đõy là trũ chơi gỡ? Cỏc nhúm cú cõu trả lời thỡ cú tớn hiệu(Giơ tớn hiệu bằng cờ); nhúm nào cú tớn hiệu trước thỡ được quyền trả lời(Nếu trả lời đỳng thỡ gọi nhúm đú cú thể nờu cỏch chơi của trũ chơi trờn tranh,Nếu nhúm trả lời chưa đỳng thỡ nhúm khỏc cú quyền trả lời) -Tương tự giỏo viờn cho học sinh đoỏn tờn qua 3 hoặc 4 bức tranh - Giỏo viờn cựng học sinh đỏnh giỏ, nhận xột phần thi, cho học sinh bỡnh chọn nhúm cú cõu trả lời đỳng nhiều nhất theo biểu quyết - Giỏo viờn tuyờn dương đội trả lời xuất sắc *Giỏo viờn : Trũ chơi dõn gian thường được chơi vào lỳc nào? b.Hoạt động 2: Trũ chơi: Kộo co - Chuẩn bị : Một sợi dõy thừng dài khoảng 7m, dựng một dõy vải màu đỏ buộc ở giữa dõy thừng làm ranh giới giữa 2 đội để dễ phõn biệt thắng thua. - Luật chơi: bờn nào dậm vạch trước thỡ bờn đú thua - Cỏch chơi: Chia cỏc thành viờn tham gia thành 2 đội, mỗi đội cú số thành viờn bằng nhau, tương đương ngang sức nhau, xếp thành 2 hàng dọc đối diện nhau. Mỗi đội nờn chọn thành viờn cú sức khỏe tốt để đứng ở vị trớ đầu tiờn, mỗi thành viờn tham gia kộo co nắm chặt sợi dõy thừng của bờn mỡnh lại. Khi cú tớn hiệu của ban tổ chức thỡ cỏc thành viờn tham gia tiến hành kộo sao cho dõy thừng về phớa bờn mỡnh. Nếu đội nào dẫm vạch trước thỡ đồng nghĩ với việc là đội đú thua cuộc. - Cho HS chơi - Lớp trưởng điều hành cả lớp cựng chơi - GV theo dừi và cổ vũ cho cỏc nhúm chơi. Yờu cầu hs tham gia chơi 1 cỏch tớch cực, đảm bảo an toàn trong khi chơi. - GV nhận xột đỏnh giỏ cỏc nhúm chơi và tuyờn dương nhúm xuất sắc C. Nhọ̃n xét, đánh giá; - Giỏo viờn nhõn xột chung tiết học,tuyờn dương ý thức học tập của cỏc em - Về nhà cỏc em kể cho bố mẹ nghe một số trũ chơi giõn gian và ý nghĩa của trũ chơi. -------------------------------- Thứ 3, ngày 10 tháng 11 năm 2020 Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu Giúp HS củng cố về : - Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân. - Tính nhanh bằng cách thuận tiện. - HS làm được BT1,BT2,BT3,BT4(a) ii. Đồ dùng dạy học GV: đáp án bài tập HS: SGK, vở bài tập II. Các hoạt động dạy học 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a.Giới thiệu bài b.Phát triển bài Bài 1 - GV viết các số thập phân lên bảng và chỉ cho HS đọc. - GV có thể hỏi thêm HS về giá trị theo hàng của các chữ số trong từng số thậpphân. Ví dụ : Hãy nêu giá trị của chữ số 1 trong các số 28,416 và 0,187. - GVnhận xét câu trả lời của HS. - HS nêu : Giá trị của chữ số 1 trong số 28,416 là 1 phần trăm. Giá trị của chữ số 1 trong số 0,0187 là 1 phần mười. Bài 2 - GV gọi 1 HS lên bảng viết số, yêu cầu HS cả lớp viết vào vở bài tập. - HS viết số. a. 5,7 ; b. 32,85 ; c. 0,01 ; d. 0,304 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trênbảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 - GV tổ chức cho HS làm bài tương tự như cách tổ chức làm bài tập 2, tiết 37. - HS làm bài. Các số : 42,538 ; 41,835 ; 42, 358 ; 41,538 Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538. Bài 4 ( 4b. Dành cho học sinh khá giỏi) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hỏi : Làm thế nào để tính được giá trị của các biểu thức trên bằng cách thuận tiện. - GV chữa bài và cho điểm HS. - HS trao đổi với nhau và nêu cách làm của mình. a) = = 54 b) = = 49 4. Củng cố - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò - Chuẩn bị tiết sau. --------------------------------- Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên I. Mục tiêu - Hiểu được nghĩa của từ thiờn nhiờn (BT1) ; nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật , hiện tượng thiờn nhiờn trong một số thành ngữ , tục ngữ (BT2) ; tỡm được từ ngữ tả khụng gian , tả sụng nước và đặt cõu với 1 từ ngữ tỡm được ở mỗi ý a,b,c của BT3 ,BT4 - HS khỏ giỏi hiểu ý nghĩa của cỏc thành ngữ , tục ngữ ở BT2 ; cú vốn từ phong phỳ và biết đặt cõu với mỗi từ tỡm được ở ý d của BT3 II. Đồ dùng dạy học GV: - bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2 - Một số tờ phiếu để HS làm bài tập 3- 4 theo nhóm HS: Đọc trước bài III. Các hoạt động dạy học 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng lấy ví dụ về 1 từ nhiều nghĩa và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đó H: Thế nào là từ nhiều nghĩa? cho ví dụ - GV nhận xét cho điểm 3. bài mới a. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu của bài b. Hướng dẫn làm bài tập - HS yếu làm được BT1, 2, 3, 4 theo gợi ý của GV Bài 1( HS yếu làm theo gợi ý của GV) - Gọi HS đọc yêu cầu - yêu cầu HS tự làm bài và 1 HS lên bảng làm - Gọi HS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét và KL bài đúng + Chọn ý b) tất cả những gì không do con người tạo ra. Bài tập 2( HS yếu làm theo gợi ý của GV) - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Gọi HS lên làm - GV nhận xét kết luận bài đúng - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm - 1HS lên bảng làm + lên thác xuống ghềnh + góp gió thành bão + qua sông phải luỵ đò +khoai đất lạ, mạ đất quen - HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ trên bài 3( HS yếu làm theo gợi ý của GV) - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc câu mẫu - HS thảo luận nhóm 4 - Gọi 1 HS trả lời - GV nhận xét kết luận và ghi nhanh các từ HS bổ sung lên bảng - Lớp nhận xét bổ xung + Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn cùng + Tả chiều dài: xa tít tắp, tít mù khơi, thăm thẳm, ngút ngát, lê thê, dài ngoẵng, + Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất ngất, cao vút.. + tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, Bài 4( HS yếu làm theo gợi ý của GV) - Yêu cầu HS nêu nội dung bài - HS thi tìm từ - GV nhận xét + Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ì oạp, oàm oạp, lao xao, thì thầm + Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dềnh, lởng lơ, trườn lên, bò lên, .. + tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ dội, khủng khiếp.. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò - Chuẩn bị tiết sau. -------------------------------- Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I.Mục tiêu - Kể lại được cõu chuyện đó nghe , đó đọc núi về quan hệ giữa con người với thiờn nhiờn - Biết trao đổi trỏch nhiệm của con người với thiờn nhiờn ; biết nghe và nhận xột lời kể của bạn - HS khỏ giỏi kể lại được cõu chuyện ngoài SGK , nờu được trỏch nhiệm giữa gỡn thiờn nhiờn tươi đẹp II. Đồ dùng dạy học GV: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên, truyện cổ tích ngụ ngôn truyện thiếu nhi ... HS: Bảng lớp viết đề bài III. các hoạt động dạy- học 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Kể 1 đến 2 đoạn câu chuyện “Cây cỏ nước Nam”. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Giáo viên dán đề lên bảng g gạch chân những từ quan trọng. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe thấy hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Giáo viên nhắc học sinh: những truyện đã nêu gợi ý là những truyện đã học, các em cần kể chuyện ngoài sgk. - Giáo viên hướng dẫn kể: Kể tự nhiên, theo trình tự gợi ý. - Giáo viên uốn nắn. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Học sinh nêu tên câu chuyện sẽ kể. - Học sinh kể theo cặp g trao đổi ý nghĩa truyện. - Học sinh thi kể chuyện trước lớp. - Lớp nhận xét, đánh giá và bình chọn bài hay nhất 4. Củng cố - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò - Chuẩn bị tiết sau. ------------------------------------------ Thứ 4, ngày 11 tháng 11 năm 2020 Toán Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân I.Mục tiêu Giúp HS : - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phõn ( Trường hợp đơn giản) - HS làm được BT1,BT2,BT3 II. Đồ dùng dạy học GV: Kẻ sẵn bảng đơn vị độ dài. HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a.Giới thiệu bài b.Phát triển bài * Bảng đơnvị đo độ dài - GV treo bảng đơn vị đo độ dài, yêu cầu HS nêu các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV gọi HS lên viết các đơn vị đo vào bảng. * Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề - GV hỏi : Em hãy nêu mối quan hệ giữa mét và đề-ca-mét, giữa mét và đề-xi-mét. - Hỏi tương tự với các đơn vị đo khác để hoàn thành bảng như phần Đồ dùng dạy –học đã nêu. - Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau. * Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa mét với ki-lô-mét , xăng-ti-mét, - mi-li-mét. *.Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. a) Ví dụ 1 - GV nê bài toán : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 6m4dm = ....m - GV yêu cầu HS tìm số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm trên. - GV gọi một số HS phát biểu ý kiến. b) Ví dụ 2 - GV tổ chức cho HS làm ví dụ 2 tương tự như ví dụ 1. - Nhắc HS lưu ý : Phần phân số của hỗn số 3 là nên khi viết thành số thập phân thì chữ số 5 phải đứng ở hàng phần trăm, ta viết chữ số 0 vào hàng phần mười để có. 3m5cm = 3m = 3,5m * .Luyện tập thực hành Bài 1; HS làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi HS chữa bài bạn làm trên bảng. - HS nêu : Mỗi đơnvị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó và bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền nó. - HS lần lượt nêu : 1000m = 1km 1m = km 1m = 100cm 1cm = m - Gv nhận xét và cho điểm HS. Bài 2; Làm cỏ nhõn - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV nêu lại cách làm cho HS, sau đó yêu cầu HS cả lớp làm bài. bài vào vở bài tập. a. 8m6dm = 8,6m ; b,2dm2cm = 2,2dm c.3m7cm= 3,07m; d,23m13cm=23,13m Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. 5km 203m = 5,203km 5km 75m = 5,75km 302m = 0,203km 4. Củng cố - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò - Chuẩn bị tiết sau. ------------------------------ Tập đọc Trước cổng trời (Nguyễn Đỡnh Ảnh) I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xỳc tự hào trước vẻ đẹp thiờn vựng cao nước ta - Hiểu nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiờn nhiờn vựng nỳi cao và cuộc sống thanh bỡnh trong lao động của đồng b ào cỏc dõn tộc . ( Trả lời được cỏc cõu hỏi 1,2,4; thuộc lũng những cõu thơ em thớch ) II. Đồ dùng dạy học GV: Tranh minh hoạ bài đọc HS: Tranh ảnh sưu tầm được về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống của con người vùng cao III. Các hoạt động dạy học 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc bài Kì diệu rừng xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: Chia 3 đoạn - Gọi 3 HS đọc theo nhúm GV kết hợp sửa lỗi phát âm - GV ghi từ khó lên bảng : khoảng trời , rỏng chiều , vạt nương , lũng thung , gặt lỳa, sương giỏ ..... - GV đọc mẫu - HS đọc nối tiếp lần 2 - Hướng dẫn HS đọc theo cặp - Thi đọc trong nhóm - GV nhận xét - GV hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: HS làm việc theo cặp - Vì sao địa điểm tả trong bài gọi là cổng trời? - Hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài? - Trong những cảnh vật được miêu tả em thích nhất cảnh vật nào? vì sao? - Điều gì khiến cho cảnh rừng sương giá ấy ấm lên? + áo chàm : áo nhuộm bằng lá chàm màu xanh hoặc đen mà đồng bào miền núi hay mặc +Nhạc ngựa: tiếng chuông con trong có hạt đeo ở cổ ngựa khi ngựa đi rung kêu thành tiếng - Hãy nêu nội dung chính của bài thơ? GV ghi nội dung lên bảng * Đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng - 3 HS đọc nối tiếp bài thơ - GV HD đọc diễn cảm : treo bảng phụ ghi đoạn đọc diễn cảm - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc - HS đọc thuộc lòng - GV nhận xét ghi điểm 4. Củng cố - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Dặn HS chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------- Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu - Lập được dàn ý bài văn miờu tả cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần : Mở bài , thõn bài , kết bài - Dựa vào dàn ý ( thõn bài ) viết được một đoạn văn miờu tả cảnh đẹp ở địa phương II. Đồ dùng dạy học GV + HS : Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp của đất nước . III. Các hoạt động dạy học 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh sông nước - Nhận xét, cho điểm HS - Nhận xét việc chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - GV cùng HS XD dàn ý chung cho bài văn bằng hệ thống câu hỏi. - GV ghi câu trả lời của HS lên bảng H: Phần mở bài em cần nêu được những gì? H: hãy nêu nội dung chính của thân bài? H: Phần kết bài cần nêu những gì? - Yêu cầu HS tự lập dàn bài 2 HS làm vào giấy khổ to. - HS dán bài lên bảng GV và HS nhận xét - 3 HS đọc bài của mình GV nhận xét bổ xung Bài 2 - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - HS đọc bài văn của mình - GV nhận xét ghi điểm 4. Củng cố - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò - Dặn HS về viết đoạn thân bài trong bài văn miêu tả cảnh đẹp địa phương. ------------------------------------- Thứ 5, ngày 12 tháng 11 năm 2020 TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIấU : Giỳp HS : -Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phõn. - HS làm bài tập 1; 2; 3; 4 ( cõu a, c ). -Giỏo dục Hs yờu thớch mụn học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : – GV : Bảng phụ. – HS : VBT III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS trả lời -Nờu tờn cỏc đơn vị đo độ dài lần lượt theo thứ tự từ bộ đến lớn ? -Nờu mối quan hệ giữa 2 đơn vị độ dài liền kề ? - 1 HS lờn bảng làm bài 3 b, c - Nhận xột, sửa chữa. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:Tiết “ Luyện tập” hụm nay sẽ giỳp cỏc em nắm vững cỏch viết số đo độ dài dưới dạng số thập phõn. b. Hoạt động: FBài 1: -Viết số thập phõn thớch hợp vào chỗ chấm: + Nờu y/c bài tập. + Gọi 3 HS lờn bảng làm cả lớp làm vào vở. + Gọi 1 số HS nờu cỏch làm. + Nhận xột, sửa chữa. FBài 2 : - Viết số thập phõn thớch hợp vào chỗ chấm (theo mẫu ). + Nờu y/c bài tập. + GV phõn tớch bài mẫu: Viết số thập phõn thớch hợp vào chỗ chấm: 315cm = m + Cho HS thảo luận và phõn tớch. Cỏch làm : 315cm = 300cm + 15cm = 3m15cm = 3m = 3,15m. Vậy 315 cm = 3,15m. + Gọi 3 HS lờn bảng làm trờn bảng phụ, cả lớp làm vào VBT. - Nhận xột, sửa chữa. FBài 3: - Viết cỏc số đo sau dưới dạng số thập phõn cú đơn vị đo là ki-lụ-một: + Cho HS thảo luận theo cặp. + Gọi 1 số cặp trỡnh bày kết quả. -HS làm bài. a)35m23cm = 35,23m b)51dm3cm = 51,3dm c)14m7cm = 14,07m + HS nờu cỏch làm. -Nhận xột, sửa chữa. FBài 4: -Viết số thớch hợp vào chỗ chấm: + Chia lớp làm 4 nhúm, mỗi nhúm thảo luận 1 cõu. -Cho đại diện nhúm trỡnh bày kết quả. + Từng cặp thảo luận. + HS trỡnh bày. a)3km245m = 3km = 3,245km. b) 5km34m = 5km = 5,034km. c)307m = km = 0,307km + Nhận xột, sửa chữa. 4. Củng cố: -Nờu tờn cỏc đơn vị đo độ dài lần lượt theo thứ tự từ bộ đến lớn ? -Nờu mối quan hệ giữa 2 đơn vị độ dài liền kề ? -Mỗi đơn vị đo độ dài ứng mấy chữ số ? 5. Nhận xột – dặn dũ : - Nhận xột tiết học. - Chuẩn bị bài sau : Viết cỏc số đo khối lượng dưới dạng số thập phõn. ------------------------------------- Luyện từ và câu Luyện tập về từ nhiều nghĩa I. Mục tiêu - Phõn biệt được những từ đồng õm , từ nhiều nghĩa trong số cỏc từ nờu ở BT1 - Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của một số từ nhiều nghĩa (BT2) , biết đặt cõu phõn biệt cỏc nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa (BT3) - HS khỏ giỏi biết đặt cõu phõn biệt cỏc nghĩa của mỗi tớnh từ nờu ở (BT3) II. Đồ dùng dạy học GV: Bài tập 1, 2 viết sẵn vào bảng phụ HS: SGK III. Các hoạt động dạy học 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng lấy ví dụ về từ đồng âm và dặt câu - GV hỏi HS dưới lớp H: Thế nào là từ đồng âm? H: Thế nào là từ nhiều nghĩa? - Nhận xét câu trả lời và ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài :nêu mục đích yêu cầu của bài học b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm - GV nhận xét kết luận bài đúng bài 2 ( Học sinh yếu làm theo gợi ý của giáo viên) - HS nêu yêu cầu - HS trao đổi thảo luận tìm ra nghĩa của từ xuân - GV nhận xét KL Bài 3 ( Dành cho học sinh khá, giỏi) - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - Gọi 3 HS lên bảng làm - GV nhận xét 4. Củng cố - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò - Dặn HS về nhà ghi nhớ các kiến thức đã học ---------------------------------------- Địa lí dân số
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_khoi_5_tuan_8_nam_hoc_2020_2021.docx