Giáo án Các môn Khối 5 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021

Thø ngµy th¸ng 10 n¨m 2013

ĐỊA LÝ

Ôn tập

I. Mục tiêu

Giúp HS củng cố, ôn tập nội dung kiến thức sau:

- Xác định và mô tả được vị trí địa lí nước ta trên bản đồ.

- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã họ về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản; được đặc điểm chính của các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam; địa hình; khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.

- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản dồ( lược đồ).

II. Đồ dùng dạy học

- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Các hình minh họa trong SGK.

- Vở bài tập của HS.

III. Hoạt động dạy và học

 A. Kiểm tra bài cũ : 5'

Em hãy trình bày các loại đất chính ở nước ta?

Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.

Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta.

 B. Dạy bài mới :28'

 HĐ 1: Thực hành một số kĩ năng địa lí liên quan đến các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam.

 a) Quan sát lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á, chỉ trên lược đồ và mô tả:

 + Vị trí giới hạn của nước ta.

 + Vùng biển nước ta.

 + Một số đảo và quần đảo của nước ta: quần đảo Trường Sa, Quần đảo Hoàng Sa,; Cá đảo: Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.

 b) Quan sát lược đồ địa hình Việt Nam:

 + Nêu tên và chỉ vị trí các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, các dãy núi hình cánh cung.

 + Nêu tên chỉ vị trí các đồng bằng của nước ta trên bản đồ.

 + Chỉ vị trí sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã , sông Cả,

HĐ 2: Ôn tập về đặc điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam.

- HS thảo luận theo nhóm nhỏ để hoàn thành bảng sau:

 

doc82 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 14/03/2024 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Khối 5 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h mạng Việt Nam cú Đảng lónh đạo và giành được nhiều thắng lợi vẻ vang.
C. Củng cố dặn dũ : 2'
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- Nhận xột giờ học.
 -------------------------------------------
Hoạt động NGLL
VềNG TAY Bẩ BẠN
TRề CHƠI DÂN GIAN
I.Mục tiờu:
 *Qua tiết học giỳp học sinh:
- Biết được một số trũ chơi dõn gian 
- Được vui chơi, giải trớ sau những giờ học căng thẳng.
- Được chơi những trũ chơi dõn gian mà cỏc em yờu thớch.
II.Chuẩn bị : 
- Một số tranh cỏc trũ chơi,
- Sõn chơi , dụng cụ để chơi trũ chơi.
II.Chuẩn bị : 
- Sõn chơi , dụng cụ để chơi trũ chơi.
III.Cỏc hoạt động dạy và học : 
A. Khởi động: Cho cả lớp hỏt tập thể một bài
B.Bài dạy: Giỏo viờn giới thiệu bài và ghi bảng
a. Hoạt động 1: Nờu tờn cỏc trũ chơi qua tranh
* Giỏo viờn cho cỏc nhúm xem tranh trũ chơi thứ nhất sau đú cho cỏc nhúm đoỏn tờn trũ chơi
-Giỏo viờn hỏi: Đõy là trũ chơi gỡ?
Cỏc nhúm cú cõu trả lời thỡ cú tớn hiệu(Giơ tớn hiệu bằng cờ); nhúm nào cú tớn hiệu trước thỡ được quyền trả lời(Nếu trả lời đỳng thỡ gọi nhúm đú cú thể nờu cỏch chơi của trũ chơi trờn tranh,Nếu nhúm trả lời chưa đỳng thỡ nhúm khỏc cú quyền trả lời)
 -Tương tự giỏo viờn cho học sinh đoỏn tờn qua 3 hoặc 4 bức tranh 
 - Giỏo viờn cựng học sinh đỏnh giỏ, nhận xột phần thi, cho học sinh bỡnh chọn nhúm cú cõu trả lời đỳng nhiều nhất theo biểu quyết
 - Giỏo viờn tuyờn dương đội trả lời xuất sắc 
 *Giỏo viờn : Trũ chơi dõn gian thường được chơi vào lỳc nào? 
b.Hoạt động 2: Trũ chơi: Kộo co 
- Chuẩn bị :
 Một sợi dõy thừng dài khoảng 7m, dựng một dõy vải màu đỏ buộc ở giữa dõy thừng làm ranh giới giữa 2 đội để dễ phõn biệt thắng thua.
 - Luật chơi:  bờn nào dậm vạch trước thỡ bờn đú thua
 - Cỏch chơi:
 Chia cỏc thành viờn tham gia thành 2 đội, mỗi đội cú số thành viờn bằng nhau, tương đương ngang sức nhau, xếp thành 2 hàng dọc đối diện nhau. Mỗi đội nờn chọn thành viờn cú sức khỏe tốt để đứng ở vị trớ đầu tiờn, mỗi thành viờn tham gia kộo co nắm chặt sợi dõy thừng của bờn mỡnh lại. Khi cú tớn hiệu của ban tổ chức thỡ cỏc thành viờn tham gia tiến hành kộo sao cho dõy thừng về phớa bờn mỡnh. Nếu đội nào dẫm vạch trước thỡ đồng nghĩ với việc là đội đú thua cuộc.
 - Cho HS chơi 
 - Lớp trưởng điều hành cả lớp cựng chơi
 - GV theo dừi và cổ vũ cho cỏc nhúm chơi. Yờu cầu hs tham gia chơi 1 cỏch tớch cực, đảm bảo an toàn trong khi chơi.
 - GV nhận xột đỏnh giỏ cỏc nhúm chơi và tuyờn dương nhúm xuất sắc
C. Nhọ̃n xét, đánh giá;
 - Giỏo viờn nhõn xột chung tiết học,tuyờn dương ý thức học tập của cỏc em
 - Về nhà cỏc em kể cho bố mẹ nghe một số trũ chơi giõn gian và ý nghĩa của trũ chơi.
----------------------------------
Khoa học
Phòng 
Thứ 5 ngày 19 tháng 10 năm 2017 
Khoa học
PHềNG BỆNH VIấM NÃO
I Mục tiêu: Giúp HS :
- Nêu được tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền bệnh viêm não.
- Hiểu được sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
- Biết thực hiện các việc cần làm để phòng bệnh viêm não.
- Luôn có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người có ý thức tham gia ngăn chặn muỗi sinh sản và diệt muỗi.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trang 31, 32 trong SGK.
III. Hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ : 5'
- Nêu tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết?
- Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào?
- Hãy nêu cách đề phòng bệnh sốt xuất huyết?
B. Bài mới : 33'
HĐ 1: Tìm hiểu tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
 - HS tổ chức trò chơi “ Ai nhanh ai đúng trang 30 SGK
 - GV phân nhóm và nêu cách chơi
 - HS chơi
 - HS trả lời các câu hỏi trong bài theo ghi nhớ của mình.
	+ Tác nhân gây bện viêm não là gì?
	+ Lứa tuổi nào thường hay mắc bệnh nhất?
	+ Bệnh viêm não lây truyền như thế nào?
	+ Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?
GV kết luận , HS đọc lại phần kết luận.
* HĐ2 : Thảo luận những việc nên làm để phòng bệnh viêm não
 HS theo cặp quan sát tranh minh họa trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
 	 + Người trong hình minh họa đang làm gì?
	 +Làm như vậy có tác dụng gì?
	 + Theo em tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì?
GV kết luận:
* HĐ3 : Thi tuyên truyền viên phòng bệnh viêm não 
- GV nêu tình huống.
- Cho 3 HS thi tuyên truyền trước lớp. Khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn.
- Cả lớp bình chọn bạn tuyên truyền hay, đúng, thuyết phục nhất.
C. Củng cố dặn dò: 2'
- GV nhận xét tiết học
- Học thuộc mục bạn cần biết. Tìm hiểu về bệnh viêm gan A
------------------------------------
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1; BT2); hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3.
- Đặt câu để phân biệt được các nghĩa của từ nhiều nghĩa là động từ.BT4
II. Đồ dùng dạy và học:
III. Hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ: 5'
Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ.
Tìm nghĩa chuyển của các từ: miệng , cổ.
B. Dạy bài mới. 33'
	1. Giới thiệu bài 
	2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 : - Cả lớp làm vào vở nháp- 1 HS làm vào bảng phụ
- Gọi 2-3 HS đọc bài làm của mình - Cả lớp và Gv nhận xét.- Chữa bài của HS 
- 1 HS làm trờn bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở nhỏp hoặc vở bài tập. 
- Gọi HS đọc yờu cầu và nội dung của bài tập. 
- Yờu cầu HS tự làm bài, hướng dẫn HS dựng bỳt chỡ nối lời giải nghĩa thớch hợp với cõu mà từ chạy mang nghĩa đú. 
- Gọi HS nhận xột bài làm trờn bảng. - Nhận xột, kết luận lời giải đỳng. 
1 – d ; 2 – c ; 3 – a ; 4 – b . 
(1) Bộ chạy lon ton trờn sõn
(2) Tàu chạy băng băng trờn đường ray. 
(3)Đồng hồ chạy đỳng giờ. 
(4) Dõn làng khẩn trương chạy lũ. 
(a) Hoạt động của mỏy múc. 
(b) Khẩn trương trỏnh những điều khụng may sắp xảy đến. 
(c) Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thụng. 
(d) Sự di chuyển nhanh bằng chõn. 
Bài 2 : 
- Các nghĩa của từ chạy có nét nghĩa gì chung? HSTL.
GV: Từ “chạy” là từ nhiều nghĩa . Các nghĩa chuyển được suy ra từ nghĩa gốc. Nghĩa chung của từ chạy trong tất cả các câu trên là sự vận động nhanh. 
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 
- HS nờu : Nột nghĩa chung của từ chạy cú trong tất cả cõu trờn là : sự vận động nhanh. 
- Trao đổi và trả lời : 
+ Hoạt động của đồng hồ là hoạt động của mỏy nước, tạo ra õm thanh. 
 + Hoạt động của tàu trờn đường ray là sự di chuyển của phương tiện giao thụng. 
Bài 3: Từ ăn là từ nhiều nghĩa. Nghĩa gốc của từ ăn là hoạt động tự đưa thức ăn vào miệng (ăn cơm).
- 3 HS tiếp nối nhau nờu kết quả bài làm của mỡnh. HS khỏc nhận xột sau đú cả lớp thống nhất bài giải như sau : 
(a) Bỏc Lờ lội ruộng nhiều nờn bị nước ăn chõn. 
(b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng cũi tàu vào cảng ăn than. 
(c) Hụm nào cũng vậy, cả gia đỡnh tụi cựng ăn với nhau bữa cơm tối rất vui vẻ
- Hỏi : Nghĩa gốc của từ ăn là gỡ ?
- HS nờu : Ăn là chỉ hoạt động tự đưa thức ăn vào miệng
Bài 4: GV cho HS đọc bài làm của mình và nhận xét những câu đúng 
- 4 HS lờn bảng đặt cõu. HS dưới lớp viết cõu mỡnh đặt vào vở. 
- Nờu ý kiến nhận xột cõu bạn đặt đỳng/sai, nếu sai thỡ sửa lại cho đỳng. 
- 5 đến 7 HS tiếp nối nhau đọc cõu của mỡnh. Vớ dụ : 
 + Em đi bộ đến trường. 
 + Bộ Nga đang tập đi. 
 + Em đi dộp quai hậu đến trường. 
 + Mựa đụng phải đi tất để giữa ấm đụi chõn. 
 + Chỳ bộ đội đứng gỏc. 
 + Trời hụm nay đứng giú. 
 + Chiếc xe đứng khựng lại 
C. Củng cố dặn dò: 2' GV nhận xét tiết học
Ghi nhớ các từ nhiều nghĩa trong bài, tìm thêm một số từ nhiều nghĩa khác.
--------------------------------------
------------------------------
Thứ 6 ngày 21 tháng 10 năm 2016
Sinh hoạt cõu lạc bộ: TOÁN
I.Mục tiêu
- Tiếp tục rèn kĩ năng -:
- Nắm vững khỏi niệm về số thập phõn, đọc và viết đỳng số thập phõn.
- HS biết so sỏnh và sắp xếp số thập phõn
- Giỳp HS chăm chỉ học tập. 
II/ chuẩn bị :
- Giỏo viờn: bộ đề, chương trỡnh, bảng nhúm, bỳt dạ.
III/cách tiến hành:
- GV giới thiệu buổi sinh hoạt và người dẫn chương trỡnh: 
- HS giới thiệu chương trỡnh sinh hoạt:
	Văn nghệ chào mừng
	Cỏc phần thi:
+ Ai là nhà toỏn học nhớ ?
+ Phần thi chung sức
Phần I: Ai là nhà văn nhớ? (Thời gian 15 phỳt)
	Mỗi bạn sẽ được nhận 1 đề thi gồm 3 cõu. Cỏc bạn sẽ tự làm bài cỏ nhõn trong vũng 15 phỳt. Trong khi làm bài tuyệt đối khụng trao đổi, nhỡn bài nhau.. Hết thời gian làm bài cỏc bạn nối tiếp đổi bài để kiểm tra kết quả đỳng theo lệnh của người dẫn chương trỡnh. Sau khi kiểm tra xong đếm số cõu làm đỳng, hay điền vào trờn giấy và nộp lại cho cụ giỏo. Cỏc bạn đó rừ cỏch chơi chưa?
- HS làm bài cỏ nhõn trong khoảng thời gian 15 phỳt.
- GV theo dừi.
- Sau khi hết thời gian, HS dẫn chương trỡnh cho đổi bài để kiểm tra nhau và ghi số lượng cõu đỳng ở mỗi bài.(5 phỳt)
- Cụng bố kết quả :“Ai là nhà toỏn học nhớ?”
- GV chữa những lỗi HS thường mắc phải (thời gian 7- 9 phỳt)
Phần II: Phần thi chung sức (Thời gian 15 phỳt)
- Cỏc bạn đến từ đội tổ 1 đõu ạ? Cỏc bạn đến từ đội tổ 2 đõu ạ?Cỏc bạn đến từ đội tổ 3 đõu ạ? Cỏc bạn hóy đứng thành 3 nhúm. Mời cỏc tổ tham gia vào phần thi thứ 2, được mang tờn Phần thi chung sức. Luật chơi như sau:
 Trong thời gian 10 phỳt cỏc bạn trong nhúm cựng thảo luận, tỡm cỏch giải và trỡnh bày vào bảng nhúm 2 bài văn hay được ghi trong phiếu. Hết thời gian cỏc đội cử đại diện lờn trỡnh bày bài làm của đội mỡnh. Ở phần chơi này tụi mời 2 bạn và thầy giỏo làm giỏm khảo. Cỏc bạn đó biết cỏch chơi chưa ạ?
- Lựa chọn 2 HS và GV làm giỏm khảo.
- Tổ chức cho HS chơi.
- Đại diện giỏm khảo cụng bố kết quả.
- GV hoặc đại diện HS là giỏm khảo sửa lỗi HS thường mắc phải.
- Tổng kết:
 THI CÁ NHÂN
Bài 1: Viết cỏc số thập phõn
a) Ba phẩy khụng bẩy
b) Mười chớn phẩy tỏm trăm năm mươi
c) Khụng đơn vị năm mươi tỏm phần trăm
Bài 2:Viết thành số thập phõn
a) 33; 	 ; 	 
b) 92; ; 	 
c) 3; 	 2
Bài 3 :
Một thửa ruộng hỡnh chữ nhật cú chiều dài là 36dam, chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi thửa ruộng cú diện tớch là bao nhiờu m2.
Phần thi chung sức
Bài 1: Chuyển thành phõn số thập phõn
a) 0,5;	0,03; 	7,5
b) 0,92; 	0,006; 	8,92
Bài 2
Người ta thu ba thửa ruộng được 2 tấn lỳa. Thửa ruộng A thu được 1000 kg, thửa ruộng B thu được thửa ruộng A. Hỏi thửa ruộng C thu được bao nhiờu kg lỳa?
-----------------------------
Tự học
Tự hoàn thành cỏc bài tậptrong tuần
I. Mục tiờu:
- Giỳp HS ụn lại những bài học: toỏn , luyện từ và cõu , tập làm văn, thuộc lũng trong tuần .và hoàn thành nội dung cỏc bài đó học
- Học sinh học theo nhúm tự thực hiện được nội dung bài của mỡnh.
II. Hoạt động dạy học.
Gv cho học sinh bỏo cỏo nọi dung chưa hoàn thành .
GV Chia học sinh ngồi theo nhúm 
HSNK làm bài tập vào vở luyện tập chung
Bài tập 2: Tỡm từ đồng õm với mỗi từ sau: đỏ, là, rải, đường, chiếu, cày, đặt cõu với mỗi từ đú và giải thớch.
 a) Đỏ b) Đường: c) Là: d) Chiếu: . e)Cày: 
Bài giải:
a)Đỏ :Tay chõn đấm đỏ.
 Con đường này mới được rải đỏ.
- Đỏ trong chõn đỏ là dựng chõn để đỏ, cũn đỏ trong rải đỏ là đỏ để làm đường đi.
 b) Đường: Bộ thớch ăn đường. 
 Con đường rợp búng cõy.
- Đường trong ăn đường là đường để ăn cũn đường trong con đường là đường đi.
 c) Là: Mẹ là quần ỏo. 
 Bộ Mai là em của em.
- Là trong là quần ỏo là cỏi bàn là cũn là trong là của em thuộc sở hữu của mỡnh.
d) Chiếu: Ánh nắng chiếu qua cửa sổ. 
 Cơm rơi khắp mặt chiếu.
- Chiếu trong nắng chiếu, chiếu rộng chỉ hoạt động chiếu toả, chiếu rọi của ỏnh nắng mặt trời. Cũn chiếu trong khắp mặt chiếu là cỏi chiếu dựng để trải giường.
 e) Cày: Bố em mới cày xong thửa ruộng. 
 Hụm qua, nhà em mới mua một 
	 chiếc cày.
- Cày trong cày ruộng là dụng cụ dựng để làm cho đất lật lờn cũn cày trong chiếc cày là chỉ tờn cỏi cày.
Bài 2:
Bài tập2: Chọn từ thớch hợp: dải lụa, thảm lỳa, kỡ vĩ, thấp thoỏng, trắng xoỏ, trựng điệp điền vào chỗ chấm :
 Từ đốo ngang nhỡn về hướng nam, ta bắt gặp một khung cảnh thiờn nhiờn. ; phớa tõy là dóy Trường Sơn.., phớa đụng nhỡn ra biển cả, Ở giữa là một vựng đồng bằng bỏt ngỏt biếc xanh màu diệp lục. Sụng Gianh, sụng Nhật Lệ, những con sụng như vắt ngang giữavàng rồi đổ ra biển cả. Biển thỡ suốt ngày tung bọt .kỡ cọ cho hàng trăm mỏm đỏ nhấp nhụdưới rừng dương.
 Bài tập3 : 
H : Đặt cỏc cõu với cỏc từ ở bài 1 ?
+ Kỡ vĩ
--------------------------------
-----------------------------------
ĐỊA Lí
ễn tập
I. Mục tiờu
Giỳp HS củng cố, ụn tập nội dung kiến thức sau:
- Xỏc định và mụ tả được vị trớ địa lớ nước ta trờn bản đồ.
- Biết hệ thống húa cỏc kiến thức đó họ về địa lớ tự nhiờn Việt Nam ở mức độ đơn giản; được đặc điểm chớnh của cỏc yếu tố địa lớ tự nhiờn Việt Nam; địa hỡnh; khớ hậu, sụng ngũi, đất, rừng.
- Nờu tờn và chỉ được vị trớ một số dóy nỳi, đồng bằng, sụng lớn, cỏc đảo, quần đảo của nước ta trờn bản dồ( lược đồ).
II. Đồ dựng dạy học
- Bản đồ địa lớ tự nhiờn Việt Nam.
- Cỏc hỡnh minh họa trong SGK.
- Vở bài tập của HS.
III. Hoạt động dạy và học
	A. Kiểm tra bài cũ : 5'
Em hóy trỡnh bày cỏc loại đất chớnh ở nước ta?
Nờu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
Nờu một số tỏc dụng của rừng đối với đời sống của nhõn dõn ta.
	B. Dạy bài mới :28'
 HĐ 1: Thực hành một số kĩ năng địa lớ liờn quan đến cỏc yếu tố địa lớ tự nhiờn Việt Nam.
 a) Quan sỏt lược đồ Việt Nam trong khu vực Đụng Nam Á, chỉ trờn lược đồ và mụ tả:
 + Vị trớ giới hạn của nước ta.
 + Vựng biển nước ta.
 + Một số đảo và quần đảo của nước ta: quần đảo Trường Sa, Quần đảo Hoàng Sa,; Cỏ đảo: Cỏt Bà, Cụn Đảo, Phỳ Quốc.
 b) Quan sỏt lược đồ địa hỡnh Việt Nam:
 + Nờu tờn và chỉ vị trớ cỏc dóy nỳi: Hoàng Liờn Sơn, Trường Sơn, cỏc dóy nỳi hỡnh cỏnh cung.
 + Nờu tờn chỉ vị trớ cỏc đồng bằng của nước ta trờn bản đồ.
 + Chỉ vị trớ sụng Hồng, sụng Đà, sụng Thỏi Bỡnh, sụng Mó , sụng Cả, 
HĐ 2: ễn tập về đặc điểm của cỏc yếu tố địa lớ tự nhiờn Việt Nam.
HS thảo luận theo nhúm nhỏ để hoàn thành bảng sau:
Cỏc yếu tố tự nhiờn
 Đặc điểm chớnh
 Địa hỡnh

 Khoỏng sản

 Khớ hậu

 Sụng ngũi

 Đất

 Rừng

C. Củng cố dặn dũ:2' xem lại cỏc bài tập ụn tập về cỏc yếu tố địa lớ tự nhiờn Việt Nam.
--------------------------------
Thứ 5 ngày 23 tháng 10 năm 2014
---------------------------------------
Khoa học
PHềNG BỆNH VIấM NÃO
I Mục tiêu: Giúp HS :
- Nêu được tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền bệnh viêm não.
- Hiểu được sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
- Biết thực hiện các việc cần làm để phòng bệnh viêm não.
- Luôn có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người có ý thức tham gia ngăn chặn muỗi sinh sản và diệt muỗi.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trang 31, 32 trong SGK.
III. Hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ : 5'
- Nêu tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết?
- Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào?
- Hãy nêu cách đề phòng bệnh sốt xuất huyết?
B. Bài mới : 33'
HĐ 1: Tìm hiểu tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
 - HS tổ chức trò chơi “ Ai nhanh ai đúng trang 30 SGK
 - GV phân nhóm và nêu cách chơi
 - HS chơi
 - HS trả lời các câu hỏi trong bài theo ghi nhớ của mình.
	+ Tác nhân gây bện viêm não là gì?
	+ Lứa tuổi nào thường hay mắc bệnh nhất?
	+ Bệnh viêm não lây truyền như thế nào?
	+ Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?
GV kết luận , HS đọc lại phần kết luận.
* HĐ2 : Thảo luận những việc nên làm để phòng bệnh viêm não
 HS theo cặp quan sát tranh minh họa trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
 	 + Người trong hình minh họa đang làm gì?
	 +Làm như vậy có tác dụng gì?
	 + Theo em tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì?
GV kết luận:
* HĐ3 : Thi tuyên truyền viên phòng bệnh viêm não 
- GV nêu tình huống.
- Cho 3 HS thi tuyên truyền trước lớp. Khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn.
- Cả lớp bình chọn bạn tuyên truyền hay, đúng, thuyết phục nhất.
C. Củng cố dặn dò: 2'
- GV nhận xét tiết học
- Học thuộc mục bạn cần biết. Tìm hiểu về bệnh viêm gan A
------------------------------------
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu
 Giúp HS :Xác định được phần mở bài, thân bài,kết bài của bài văn
Hiểu mối liên hệ nội dung giữa các câu Biết cách viết các câu mở đoạn cho đoạn văn.
- HS biết vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long di sản thiờn nhiờn thế giới
- Giỏo dục tỡnh yờu biển đảo, ý thức trỏch nhiệm giữ gỡn, bảo vệ tài nguyờn biển, đảo (BT1)
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa vịnh Hạ Long và Tây Nguyên.
III. Hoạt động dạy và học
	1. Giới thiệu bài : (2') GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
	2. Hướng dẫn làm bài tập (37')
Bài tập 1.HS hoạt động theo nhóm
 Đọc đoạn văn Vịnh H Long và trả lời các câu hỏi cuối đoạn văn.
Mở bài:Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của nước Việt Nam.
Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh.
Kết bài: Núi non, sông nước tươi đẹpmãi mãi giữ gìn.
 + Phần thân bài gồm mấy đoạn ? Mỗi đoạn miêu tả gì? 
- Các đoạn văn của phần thân bài và ý của mỗi đoạn.
Đoan 1 : Tả sự kì vĩ của Hạ Long với hàng nghìn hòn đảo.
Đoạn 2 : Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long.
Đoạn 3 : Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa.
Vậy để giữ gỡn được vẽ đẹp kỳ vĩ của Hạ Long Mỗi chỳng ta phải làm gỡ?
 + Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn văn và trong cả bài?
HS : Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn. Xét trong toàn bài, những câu văn đó còn có tác dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau.
Bài tập 2. - Đoạn 1. Câu mở đoạn b.
 - Đoạn 2 : Câu mở đoạn c
 Bài tập 3. HS đọc yêu cầu bài 3.
- HS làm bài tập vào vở bài tập.
- Gọi một số HS đọc bài. Cả lớp và GV nhận xét.
	3. Củng cố dặn dò. (1')
- Viết một đoạn văn trong bài văn miêu tả cảnh sông nước. 
---------------------------------------------
__________________________________________
____________________________________________
------------------------------------------
Thứ ngày tháng 10 năm 2013
ĐỊA Lí 
ễn tập
I. Mục tiờu
Giỳp HS củng cố, ụn tập nội dung kiến thức sau:
- Xỏc định và mụ tả được vị trớ địa lớ nước ta trờn bản đồ.
- Biết hệ thống húa cỏc kiến thức đó họ về địa lớ tự nhiờn Việt Nam ở mức độ đơn giản; được đặc điểm chớnh của cỏc yếu tố địa lớ tự nhiờn Việt Nam; địa hỡnh; khớ hậu, sụng ngũi, đất, rừng.
- Nờu tờn và chỉ được vị trớ một số dóy nỳi, đồng bằng, sụng lớn, cỏc đảo, quần đảo của nước ta trờn bản dồ( lược đồ).
II. Đồ dựng dạy học
- Bản đồ địa lớ tự nhiờn Việt Nam.
- Cỏc hỡnh minh họa trong SGK.
- Vở bài tập của HS.
III. Hoạt động dạy và học
	A. Kiểm tra bài cũ : 5'
Em hóy trỡnh bày cỏc loại đất chớnh ở nước ta?
Nờu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
Nờu một số tỏc dụng của rừng đối với đời sống của nhõn dõn ta.
	B. Dạy bài mới :28'
 HĐ 1: Thực hành một số kĩ năng địa lớ liờn quan đến cỏc yếu tố địa lớ tự nhiờn Việt Nam.
 a) Quan sỏt lược đồ Việt Nam trong khu vực Đụng Nam Á, chỉ trờn lược đồ và mụ tả:
 + Vị trớ giới hạn của nước ta.
 + Vựng biển nước ta.
 + Một số đảo và quần đảo của nước ta: quần đảo Trường Sa, Quần đảo Hoàng Sa,; Cỏ đảo: Cỏt Bà, Cụn Đảo, Phỳ Quốc.
 b) Quan sỏt lược đồ địa hỡnh Việt Nam:
 + Nờu tờn và chỉ vị trớ cỏc dóy nỳi: Hoàng Liờn Sơn, Trường Sơn, cỏc dóy nỳi hỡnh cỏnh cung.
 + Nờu tờn chỉ vị trớ cỏc đồng bằng của nước ta trờn bản đồ.
 + Chỉ vị trớ sụng Hồng, sụng Đà, sụng Thỏi Bỡnh, sụng Mó , sụng Cả, 
HĐ 2: ễn tập về đặc điểm của cỏc yếu tố địa lớ tự nhiờn Việt Nam.
- HS thảo luận theo nhúm nhỏ để hoàn thành bảng sau:
Cỏc yếu tố tự nhiờn
 Đặc điểm chớnh
 Địa hỡnh

 Khoỏng sản

 Khớ hậu

 Sụng ngũi

 Đất

 Rừng

C. Củng cố dặn dũ:2' xem lại cỏc bài tập ụn tập về cỏc yếu tố địa lớ tự nhiờn Việt Nam.
Thứ ngày tháng 10 năm 2013
Toán
Khái niệm số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc, viết các số thập phân ở dạng đơn giản. (Làm BT 1,2)
II. Đồ dùng: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy và học :
 A. Kiểm tra bài cũ : 5'
 + GV viết lên bảng: 1dm ; 5dm ; 1cm ; 1mm 
 + Mỗi số đo chiều dài trên bằng một phần mấy của mét?
- HS TL, GV nhận xét, ghi điểm.
A. Bài mới :33'
	1. Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân
- GV kẻ bảng như SGK lên bảng
- GV lần lượt nêu các câu hỏi để HS trả lời, hình thành nội dung bài học
- Gv vừa viết lên bảng vừa giới thiệu : 0,1 đọc là : không phẩy một
	0,01 đọc là : không phẩy không một
	0,001 đọc là : không phẩy không không một
- Phần b : tương tự
- GV kết luận: Các số 0,1 , 0,01 , 0, 00

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_khoi_5_tuan_7_nam_hoc_2020_2021.doc