Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 7

I/ MỤC TIÊU:

- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.

- BT cần làm: Bài 2, 3, 4.

* Giao tiếp, giải quyết vấn đề,.

II/ CHUẨN BỊ :

- GV: Bảng phụ chép sẵn tóm tắt các bài tập 2,3; tranh BT4.

II/ LÊN LỚP :

 

doc26 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p nối nhau.
 - Lắng nghe.
+ Dũng, chú Khánh (bố của Dũng), thầy giáo.
 - Kể trong nhóm.
 - Đại diện các nhóm lên thi kể chuyện.
 - Nhìn sách kể.
 - Kể không cần nhìn sách.
- Các nhóm kể thi đua.
- Phải nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo.
- Lắng nghe.
...............................................................................................................................................................................................Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
- Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ.
- Biết làm tính cộng,trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 3 (cột 1), 4.
* Giao tiếp, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo...
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Cân đồng hồ, cân bàn; hình vẽ BT2 SGK. Túi gạo, đường, quả cam 
III.LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS đọc: 2kg; 20kg; 7kg.
- Đọc cho HS viết: 1kg; 9kg; 10kg. 
-Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề .
2.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
BÀI 1: 
a, Giới thiệu cân đồng hồ và cách cân bằng cân đồng hồ.
- Cho HS xem và GV giới thiệu cân đồng hồ.
- GV hướng dẫn cách cân.
VD: Xem hình vẽ ta thấy khi cân túi cam thì kim chỉ đúng vào số 1.
 Ta nói túi cam nặng 1kg.
-Yêu cầu HS lên cân túi đường, sách vở, cặp sách vở.
b. Cho HS đứng lên cân bàn rồi đọc số (tương tự như SGK).
BÀI 3: 
- Cho học sinh tự tính
- Gọi 2 học sinh lên làm
-Gv chữa bài
BÀI 4: Gọi HS đọc đề.
 *Tóm tắt: Gạo nếp và gạo tẻ: 26kg.
 Gạo tẻ: 16kg.
 Gạo nếp: ?kg.
-GV hướng dẫn giải và gọi HS lên bảng làm.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài tập2 và 5 và xem trước bài: “6 cộng với 1một số: 6 + 5”.
- Nhận xét tiết học.
- 1HS đọc.
- 2 HS lên bảng làm - Lớp làm bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Quan sát và lắng nghe.
- HS thực hành cân rồi đọc số: túi đường nặng 1kg; sách vở nặng 2kg; cặp đựng sách vở nặng 3kg.
- Vài HS thực hiện
- 1 HS đọc đề.
- 2HS lên làm
- 1 HS đọc đề toán.
- 2HS nhìn tóm tắt nêu lại đề toán.
-1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Lắng nghe.
......................................................................................
TẬP ĐỌC:
THỜI KHÓA BIỂU.
I. MỤC TIÊU:
 	- Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát thời khóa biểu; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng
 	- Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu (trả lời được câu hỏi 1,2,4)
 - Học sinh có ý thức chăm chỉ học tập tốt.
* Giao tiếp, đặt mục tiêu, quản lí thời gian...
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Bảng phụ chép sẵn bài thời khóa biểu.. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra bài: “Người thầy cũ”
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2.Hoạt động 1.Luyện đọc : 
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
+ Cách 1: Đọc theo từng ngày (Thứ – buổi – tiết).
+ Cách 2: Đọc theo buổi ( Buổi – thứ – tiết).
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Luyện đọc theo trình tự ( Thứ – buổi – tiết).
- Gọi HS đọc thành tiếng thời khóa biểu ngày thứ hai theo mẫu trong SGK.
- Gọi HS đọc lần lượt thời khóa biểu các ngày còn lại.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm đọc lại bài.
* Luyện đọc theo buổi ( buổi – thứ – tiết).
- Cách tiến hành tương tự như trên.
c. Tổ chức các nhóm thi “Tìm môn học”.
 * Cách thi: Một HS xướng tên 1 ngày hay 1 buổi, ai tìm nhanh, đọc đúng TKB của ngày, những tiết học của buổi đó là thắng cuộc.
3.Hoạt động 2. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài.
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3 SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi rồi trả lời.
- Em cần thời khóa biểu để làm gì?
4.Hoạt động 3. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc TKB theo (thứ- buổi – tiết)
5. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi HS đọc thời khóa biểu của lớp.
- Dặn xem trước bài: “Người mẹ hiền”.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏitheo nội dungbài.
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
- 1 HS đọc.
- Tiếp nối nhau đọc từng ngày.
- Đọc theo nhóm cặp đôi.
- Đại diện vài nhóm đọc.
- 2 nhóm chơi.
- Đọc thầm.
- Thảo luận cặp đôi. 
- Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà và mang đủ đồ dùng học tập.
- 3 HS đọc.
- Lắng nghe.
.........................................................................
MĨ THUẬT 
( GV bộ môn dạy)
.........................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG.
I. MỤC TIÊU : 
- Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người(BT1,BT2); kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng một câu(BT3).
- Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống.
* Tìm kiếm thông tin, hợp tác....
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 4 SGK + tranh minh họa các hoạt động của người.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu được gạch dưới. (Mẫu : Ai là gì?)
 + Bé Uyên là HS lớp 1.
 + Môn học em yêu thích là tin học.
 Nhận xét – ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:( miệng) 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. 
- Gọi HS lần lượt trả lời.
- GV ghi lần lượt lên bảng.
Bài 2: (miệng) 
- GV đính tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát 4 tranh SGK. Tìm từ chỉ hoạt động của người trong từng tranh.
- Chia nhóm mỗi nhóm 4 em thảo luận tranh rồi trả lời.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày. 
- Nhận xét – Tuyên dương.
Bài 3: (Miệng) 
- Hướng dẫn kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 câu, có dùng từ chỉ hoạt động vừa tìm được.
 Mẫu : Em đang đọc sách.
- Gọi 4 HS lên làm thi đua.
- Nhân xét, ghi điểm.
Bài 4: (Viết) 
- Phát thẻ từ cho HS các nhóm.
- Thẻ từ có nhiều từ trong đó có 3 đáp án đúng. Chọn từ rồi điền vào chỗ chấm cho đúng.
- Thu 1 số vở chấm.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS đặt câu có từ chỉ hoạt động. 
- Dặn HS xem trước bài:“Từ chỉ hoạt động, trạng thái, dấu phẩy”.
- Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
 + Ai là học sinh lớp 1?
 + Môn học em yêu thích là gì?
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS ghi nhanh các môn học vào giấy nháp rồi trả lời.
- 3 HS đọc lại
-HS trả lời.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Quan sát, theo dõi.
+Tranh 1: đọc, đọc sách, xem sách.
+Tranh 2: Viết, viết bài, làm bài, 
+Tranh 3: Nghe, nghe bố nói, giảng giải, chỉ bảo, 
+Tranh 4: Nói, trò chuyện, kể chuyện 
- 4 HS lên bảng mỗi em làm 1 câu, lớp làm vào vở nháp
+ Bạn nhỏ đang xem sách.
+ Bạn trai đang viết bài.
+ Bố đang giảng bài cho con.
+ hai bạn HS đang trò chuyện với nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 4 nhóm thảo luận làm bàivào vở.
 a, dạy.
 b, giảng.
 c, khuyên.
- Vài HS đặt câu.
- Chú ý lắng nghe.
...................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012
CHÍNH TẢ (Nghe viết):
CÔ GIÁO LỚP EM.
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em.
- Làm được bài tập 2, BT 3a.
* Lắng nghe tích cực, giao tiếp,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi Bài tập 2 và 3
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A.Kiểm tra bài cũ : 
- GV đọc cho HS viết : xúc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi.
 GV nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết. 
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc bài viết 1 lần.
- Khi cô dạy viết, gió và nắng như thế nào?
- Câu thơ nào cho thấy bạn HS rất thích điểm mười cô cho?
- Mỗi dòng thơ có mấy tiếng?
- Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào?
- Yêu cầu HS tìm đọc các từ khó viết trong bài.
- GV đọc cho HS viết : giảng, trang vở, thơm tho, ngắm mãi, điểm mười, 
- GV nhận xét , uốn nắn.
b. Viết bài vào vở:
- Đọc bài cho HS viết.
 GV theo dõi, uốn nắn.
c. Chấm – Chữa lỗi:
- Đọc từng câu cho học sinh dò theo chấm lỗi. 
- Thu chấm 7-8 bài.
- Nhận xét, sửa sai.
3.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS lên bảng làm.
Bài 3b: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho 2 nhóm thi đua điền nhanh tiếngcó vần iên hay vần iêng.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
4. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn HS về nhà chữa lỗi chính tả trong bài và làm bài 3a.
- Xem trước bài: “Người mẹ hiền”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc lại
- Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp.
- Yêu thương  cô cho”.
- 5 tiếng. 
- Viết hoa.
- Một số HS nêu từ khó viết.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- HS nghe và viết bài vào vở.
- HS đổi vở chấm lỗi.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
 - Lần lượt mỗi em làm 1 dòng. Lớp làm vào vở.
 - Nêu yêu cầu bài tập.
 - 2 nhóm (mỗi nhóm 3 em)
- Lắng nghe.
...............................................................................
TOÁN: 
6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5.
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6+5, lập được bảng cộng 6 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.
- Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3.
* Giao tiếp, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng gài, que tính.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài tập 2,5
- Nhận xét, ghi điểm.
A. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 6 + 5.
- GV nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính?
 - Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que tính em làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS thực hiện trên que tính.
- Vậy: 6 + 5 = ?
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính (GV ghi lên bảng).
+
- Đặt tính:	 6
	 5
	 11
3.Hoạt động2: Lập bảng cộng 6 cộng với một số.
- Chia HS thảo luận cặp đôi tìm kết quả. 
- Cho cả lớp đọc đồng thanh bảng cộng.
-Xóa dần bảng cho HS đọc thuộc. 
4 .Hoạt động 3:Hướng dẫn HS làm bài tập .
BÀI 1: Tính nhẩm: 
-Tổ chức cho 2 nhóm làm tiếp sức.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Trong phép cộng khi thay đổi các vị trí số hạng cho nhau thì kết quả ntn?
BÀI 2 :Tính 
- Gọi HS lên bảng làm và nêu cách làm.
- Nhận xét, ghi điểm. 
BÀI 3 : Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
5. Củng cố – Dặn dò :
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính kết quả của phép cộng: 6 + 5.
- Gọi 1 HS đọc lại bảng cộng 6 cộng với một số.
- Dặn xem trước bài: “ 26 + 5”.
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng làm
- Lắng nghe.
- Phép cộng 6 + 5
- Thao tác trên que tính và đưa ra kết quả là:11 que tính.( đếm thêm hoặc gộp)
- 6 + 5 = 11
- HS nêu cách đặt tính và tính. 
 6 
 + 5 
 11 
- Vài học sinh nhắc lại.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả từng phép tính.
- Cả lớp đọc
- Đọc thuộc lòng.
- 1 HS nêu yêu cầu bài. 
- Mỗi nhóm 4 HS, tiếp nối nhau mỗi em viết kết quả của 1 phép tính. 
- Không thay đổi.
-1 HS nêu yêu cầu bài. 
- HS lên bảng - lớp làm vàovở 
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- 3 HS lên làm, lớp làm vào vở.
-1 HS nêu lại 
- 1 HS đọc bảng cộng.
........................................................................
 LUYỆN CHÍNH TẢ:
........................................................................
LUYỆN TOÁN:
..............................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012
 TOÁN: 
26 + 5
I. MỤC TIÊU: 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 26 + 5.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn 
- Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng...
- BT cần làm: Bài 1 (dòng 1), bài 3, 4.
* Tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề...
II/CHUẨN BỊ : 
+ Bảng cài + que tính + bảng phụ.
III/LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS lên bảng điền dấu vào chỗ chấm 
6 + 9 – 5  11 ; 8 + 6 – 10  3
- Gọi 1 HS đọc bảng 6 cộng với 1 số.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học phép cộng dạng 26 + 5. - Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
2.Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 5.
- GV nêu bài toán: Có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính?
 - Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que tính em làm phép tính gì?
-Yêu cầu HS thực hiện trên que tính, tìm kết quả.
- Vậy: 26 + 5 = ?
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính (GV ghi lên bảng như SGK).
+
	 26
	 5
	31
3.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 
BÀI 1: Bài 1 yêu cầu gì?
- Em thực hiện tính theo thứ tự nào?
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét,ghi điểm.
BÀI 3: Gọi 1 HS đọc đề.
- Tóm tắt lên bảng :
Tháng trước: 16 điểm mười.
Tháng này nhiều hơn tháng trước : 5 điểm mười.
Tháng này:  điểm mười?
- Hướng dẫn HS giải bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 4: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS lên đo đoạn thẳng rồi trả lời.
Có thể cho HS thấy: 6 cm + 5 cm = 11 cm. Hay: Độ dài đoạn thẳng AC bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB và BC.
4. Củng cố – Dặn dò :
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính kết quả của phép cộng.
- Dặn xem trước bài: “ 36 + 15”.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng làm- Lớp làm bảng con.
-1 HS đọc thuộc.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
+ Phép cộng 26 + 5.
-Thao tác trên que tính và trả lời có 31 que tính.
+ 31 .
 26 * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
 + 5 * 2thêm 1 bằng 3 ,viết 3.
 31
- Vài HS nhắc lại.
- Tính.
- Tính từ phải sang trái .
- HS lên bảng mỗi lần 2 em, mỗi em làm 2 câu - Lớp làm vào bảng con:
 16 36 46 56 66
 + 4 + 6 + 8 + 7 + 9
 20 42 54 63 75
 37 18 27 19 36 
 + 5 + 9 + 6 + 8 + 5
 42 27 33 27 41
- 1 HS đọc đề 
- 2 em nhìn tóm tắt nêu lại đề toán.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- 1HS lên dùng thước đo: 
Đoạn thẳng AB dài 7 cm.
Đoạn thẳng BC dài 5 cm.
Đoạn thẳng AC dài12 cm.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.
.......................................................................
TẬP LÀM VĂN:
KỂ NGẮN THEO TRANH. LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU.
I. MỤC TIÊU : 
- Dựa vào 4 tranh minh họa, kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo(BT1).
- Dựa vào thời khóa biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3.
* Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập. Lắng nghe tích cực. Quản lí thời gian 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa bài tập 1 SGK Bảng phụ chép sẵn các câu mẫu bài tập 1, 2 ở SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài làm bài tập 2; 3.
 Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp và ghi đề bài .
2. Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1: (miệng). 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
- Đính tranh hướng dẫn HS kể theo tranh.
+Tranh 1:
- 2 bạn đang làm gì? 
- Bạn trai nói gì?
- Bạn gái trả lời ra sao?
+Tranh 2:
- Tranh này vẽ cảnh gì?
- Bạn trai nói gì với cô giáo?
+Tranh 3: tranh này vẽ gì?
+Tranh 4: Tan học về bạn trai khoe gì với mẹ?
+Mẹ bạn nói gì?
- Yêu cầu HS kể theo cặp đôi.
- Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay nhất.
Bài 2 : (Viết).
- Gọi 2HS lên viết lại thời khóa biểu ngày hôm sau.
- Cho HS làm vào vở bài tập. 
- Thu một số vở chấm.
Bài 3: (Miệng)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS trả lời.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Vừa rồi các em học bài gì?
- Dặn xem trước bài: “Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Quan sát tranh trả lời
- Giờ tập viết, chuẩn bị viết bài.
- . “Tớ quên mang bút”. 
 “Tớ chỉ có 1 cái bút”.
- 2HS kể hoàn chỉnh tranh 1.
- Cô giáo đưa bút cho bạn trai mượn.
- Em cảm ơn cô ạ! 
- Hai bạn chăm chú viết bài.
- Điểm 10 cô cho.
+ 1 HS giỏi kể 4 tranh
- Từng cặp thi kể trước lớp
- 2 HS ghi thời khóa biểu ngày hôm sau.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS trả lời.
+ HS trả lời.
- Lắng nghe.
.........................................................................
LUYỆN VỀ TỪ VÀ CÂU
..........................................................................
SINH HOẠT TẬP THỂ
..............................................................................................................................................................................................
Môn: Tập viết
Bài: CHỮ HOA E, Ê
I. Mục tiêu:
- Viết đúng 2chữ cái hoa E; Ê (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ);chữ và câu ứng dụng Em(1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ)“Em yêu trường em” (3 lần).
* Thể hiện sự tự tin, tự nhận thức...
 II. Chuẩn bị: - GV:Chữ mẫu E; Ê; Em yêu trường em.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên viết bảng chữ: Đ - Đẹp 
Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa.
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
ˆ
 E Ê 
* Gắn mẫu chữ E; Ê:
- Chữ hoa E; Ê cao mấy li?
- Chữ hoa E, Ê gồm mấy nét?
- Chữ Ê khác chữ E ở điểm nào?
- Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu.
- GV viết mẫu chữ E; Ê trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
b. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng “Em yêu trường em”.
* Treo bảng phụ: 
 Em yêu trường em
a. Giới thiệu câu ứng dụng:“Em yêu trường em”. theo cỡ chữ nhỏ.
- Nêu hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu quý ngôi trường của em?
b. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái?.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?
- Nêu khoảng cách giữa 2 chữ?
c. GV viết mẫu chữ: Em
- HS viết bảng con:
- GV nhận xét và uốn nắn.
4.Hoạt động 3: Viết vở.
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
- GV yêu cầu HS thi đua viết bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
5. Hoạt động4: Chấm chữa bài
- Thu 7-8 vở chấm.
- GV nhận xét chung.
6. Củng cố – Dặn dò : 
-Vừa rồi viết chữ hoa gì? Câu ứng dụng gì?
- Dặn HS hoàn thành bài viết ở nhà và xem trước bài: “Chữ hoa G”.
- GV nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng - Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Quan sát chữ mẫu.
- 5 li.
+ 1 nét là nét kết của 3 nét cơ bản : 1 nét cong dưới, 2 nét cong trái nối liền nhau, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
+ Chữ Ê thêm đấu mũ trên đầu chữ E.
- Theo dõi, lắng nghe
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng.
+ Chăm học, chăm vườn hoa, giữ vệ sinh sạch sẽ ở khu trường,
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- Viết bài vào vở tập viết.
- HS trả lời.
- L ắng nghe.
Môn: Đạo đức
Bài: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (TIẾT 1).
I.Mục tiêu: HS biết:
- Trẻ em có bổn phận tham gia lảm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. 
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
- Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà.
- HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. 
II. Chuẩn bị: + Bộ tranh dùng để làm việc theo nhóm ở hoạt động 2.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động củaHS.
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra bài: “Gọn gàng, ngăn nắp” . 
- Sống gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì? 
- Người sống gọn gàng, ngăn nắp được mọi người đối xử ra sao? 
 Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Hoạt động 1: Phân tích bài thơ “khi mẹ vắng nhà”.
* Đọc bài thơ. 
 - Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận câu hỏi.
 + Nhóm 1:Bạn nhỏ làm gì khi mẹ vắng nhà?
 + Nhóm 2: Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ? 
+ Nhóm 3: Em hãy đón xem mẹ bạn nhỏ nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm?
- Mời 3 nhóm lên trình bày.
- GV bổ sung, chốt ý, hướng dẫn rút ra kết luận như sách giáo viên.
3. Hoạt động 2:

File đính kèm:

  • docGA Tuan 7 . L2.doc