Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 19 - Tập đọc: Chuyện bốn mùa

- Biết ngắt nghỉ đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nghỉ các câu văn hợp lí.

- Hiểu nội dung: Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam.( trả lời được các câu hỏi và học thuộc lòng đoạn thơ trong bài)

- Kính yêu Bác Hồ.

II.CHUẨN BỊ

 GV: tranh minh hoạ, bảng phụ

 

doc24 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1834 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 19 - Tập đọc: Chuyện bốn mùa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nhất ?
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện
a.Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh
- Yêu cầu HS quan sát 4 tranh.
- Nói tóm tắt nội dung từng tranh
- Gọi 1 HS kể đoạn 1 câu chuyện theo tranh.
*Kể chuyện trong nhóm.
- Thi kể giữa các nhóm.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.
b. Kể toàn bộ câu chuyện.
-yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.(HS khá,giỏi)
c. Dựng lại câu chuyện theo các vai.
- Trong câu chuyện có những vai nào ?
- Yêu cầu 2, 3 nhóm thi kể theo phân vai.
D.Củng cố: 
- Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
E.Dặn dò
 Nhận xét giờ học
 Chuẩn bị bài sau
 - 3 HS kể 
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS quan sát tranh
- 4 HS nói
- 1 HS kể đoạn 1.
- HS kể theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Đại diện một số nhóm kể toàn bộ câu chuyện.
- Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên, bà Đất.
- HS thi kể theo phân vai.
-2HS
- Về nhà kể cho người thân.
Toán
Phép nhân
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
 - Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
 - Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân.
 - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
 - Bài 1, bài 2
 - Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. 
II.Chuẩn bị
 GV: Tranh, ảnh, mô hình, vật thực, các nhóm đồ vật có cùng số lượng.
 HS: Bộ thực hành Toán
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ
? tính tổng: 8+8+8=8?
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS thành lập bảng nhân 
- Đưa tấm bìa có mấy chấm tròn ?
- Yêu cầu HS lấy 5 chấm tròn.
- Có mấy tấm bìa.
- Có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải làm như thế nào ?
- Tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 có mấy số hạng ?
- Ta chuyển thành phép nhân ?
- Cách đọc viết phép nhân ?
- 2x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần và chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển thành phép nhân được.
3. Thực hành:
Bài 1:
- Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân (mẫu).
4 + 4 = 8
4 x 2 = 8
- Mỗi hình có mấy con cá ?
- Vậy 5 được lấy mấy lần ?
c. Tương tự phần c.
Bài 2:
- Viết phép nhân theo mẫu:
a. 4 + 4 + 4 + 4 +4 = 20
 4 x 5 = 20
- Nhận xét chữa bài
Bài tập phát triển
Bài 3:
- Viết phép nhân:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
- Hướng dẫn: có bao nhiêu đội?
? Mỗi đội có bao nhiêu người?
? Viết được phép nhân nào ?
- Yêu cầu HS làm nhóm đôi
- Nhận xét, chữa bài
D.Củng cố
- Nêu cách tính tổng của nhiều số bằng nhau.
E.Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau
- HS làm bảng con
- 2 chấm tròn
- HS lấy 5 chấm tròn.
- Có 5 tấm bìa.
- Mỗi tấm có 2 chấm tròn.
Ta tính tổng:
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
- Có 5 số hạng, mỗi số hạng là 2.
- 2 x 5 = 10
- 2 nhân 5 bằng 10
- Dấu x gọi là dấu nhân.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát tranh, nêu phép nhân tương ứng:
- 5 được lấy 3 lần.
5 + 5 + 5 = 15 5 x 3 = 15
3 + 3 + 3 + 3 = 12 3 x 4 = 12
- Thảo luận nhóm đôi làm bài
- Đại diện chữa bài
b. 9 + 9 + 9 = 27
 9 x 3 = 27
c. 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50
 10 x 5 = 50
- HS quan sát hình , làm bài nhóm đôi
- Đại diện chữa bài.
5 x 2 = 10
4 x 3 = 12
- Hoàn thành bài tập
Chính tả (Tập chép)
Chuyện bốn mùa
I.Mục tiêu
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
 - Làm được bài tập2a ; bài tập(3) a. 
 - Giáo dục tính cẩn thận, óc thẩm mĩ
II.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: Vở bài tập, vở chính tả.
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức
B.Bài cũ
-Yêu cầu HS viết bảng con.
C.Bài mới
 1.Giới thiệu bài: 
 2.Hướng dẫn tập chép
a. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn chép một lần 
- Đoạn chép ghi lời của ai trong chuyện bốn mùa.
- Bà Đất nói gì ?
- Đoạn chép có những tên riêng nào?
- Những tên riêng ấy phải viết như thế nào ?
- Nhận xét HS viết bảng.
- Đối với bài chính tả tập chép muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Nêu cách trình bày đoạn viết ?
b. Học sinh chép bài vào vở:
- GV quan sát HS chép bài.
- Nhận xét số lỗi của học sinh 
3. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
4. Hướng dần làm bài tập:
Bài 1: a. Lựa chọn
- GV hướng dẫn HS làm bài
a. Điền vào chỗ trống l hay n
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: 
a. Tìm trong chuyện bốn mùa: 2 chữ bắt đầu bằng l
2 chữ bắt đầu bằng n 
D. Củng cố
- Củng cố cách trình bày một đoạn văn xuôi.
E. Dặn dò
-Nhận xét tiết học
- Lớp viết bảng con: sắp xếp, ngôi sao, sương sớm, xếp hàng, xôn xao
- HS nghe. 2 HS đọc lại đoạn chép.
- Bà Đất khen các nàng tiên, mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu.
- Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Viết hoa chữ cái đầu.
- HS viết bảng con: Tựu trường, ấp ủ
- Nhẩm, đọc chính xác từng cụm từ để viết đúng.
- Ghi tên đầu bài ở giữa trang, chữ đầu đoạn viết lùi vào một ô từ lề vào.
- HS chép bài.
- HS tự soát lỗi ghi lại lỗi sai ra lề vở.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bài vào vở
- Mồng một lưỡi trai, mồng hai lá lúa.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng.
- Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
- 1 HS đọc yêu cầu
- l: lá, lộc, lại,
- n: nắm, nàng,
Thể dục
Bài 37: Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê” và “Nhanh lên bạn ơi”
I. Mục tiêu
 - Biết cách xoay các khớp cổ tay, cổ chânhiều hông, đầu gối. Làm quen xoay các khớp cánh tay, khớp vai.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
 - Có ý thức tập luyện để rèn luyện cơ thể khoẻ mạnh.
II. Địa điểm và phương tiện
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập .
 - Phương tiện: 1 còi, cờ để tổ chức trò chơi .
III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1.Phần mở đầu
- Tập hợp lớp, phổ biến yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Dậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp
2.Phần cơ bản
-Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
-Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi
3.Phần kết thúc
 - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
 - Hệ thống và giao bài về nhà.
 - Nhận xét tiết học.
5 - 7 phút
25-28phút
3 -5 phút
 DGV
l l l l
4
l l l l
l l l l
l l l l
Cán sự điều khiển lớp khởi động.
- GV hướng dẫn HS, kết hợp sửa sai cho HS
l l l l
4
l l l l
l l l l
l l l l 
-GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
-HS chơi thử, chơi chính thức.
4
l l l l
l l l l
l l l l
l l l l
Thứ tư ngày 2 tháng 1 năm 2013
Toán
Thừa số. Tích
I.Mục tiêu: Giúp HS:
Biết thừa số, tích.
Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại .
Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
Tích cực trong học tập.
Bài 1 (b, c), bài 2 (b), bài 3
II.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: SGK
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ
? viết tổng sau thành phép nhân: 6+6+6?
C. Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
2.Giới thiệu tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
- Viết 2 x 5 = 10
- Gọi HS đọc ?
- Trong phép nhân 2 nhân 5 bằng 10. 
2 gọi là thừa số
5 gọi là thừa số
10 gọi là tích
-Lưu ý HS: 10 là tích hay 2x5 cũng gọi là tích.
2. Thực hành:
Bài 1(dòngb,c) Đọc yêu cầu
- Viết các tổng sau dưới dạng tích (theo mẫu).
3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5
- GV hướng dẫn HS làm 
- Gọi 3 em lên bảng
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2(cộtb) 
- Viết các tích dưới dạng tổng mẫu: 6 x 2 = 6 + 6 = 12
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
Bài 3: 
- Viết phép nhân theo mẫu biết:
8 x 2 = 16
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Gọi 3 HS lên bảng
b) Các thừa số là 4 x 3, tích là 12
c) Các thừa số là 10 và 2, tích là 10
d) Các thừa số là 5 và 4 tích là 20
Bài tập phát triển
Bài 1(dòng a)
Bài 2(cột a) 
-Cho HS làm vào bảng con
D.Củng cố
-Hệ thống bài 
E.Dặn dò
 -Nhận xét giờ học
 -Chuẩn bị bài sau
- HS thực hành
- 2 nhân 5 bằng 10
- Nhắc lại thành phần của phép nhân
- 1 HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân chữa bài
a)9 + 9 + 9 = 9 x 3
b)2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4
c)10 + 10 + 10 = 10 x 3
- 1 HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân đổi vở soát bài
a)5 x 2 = 5 + 5 = 10
2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12
- Làm bài cá nhân vao vở
- Nhận xét, chữa bài
4x3=12
10x2=20
5x4=20
- HS làm vào bảng con
- Hoàn thành bài tập.
---------------------------------------------------------------
Tập đọc
Thư Trung thu
I.Mục tiêu 
- Biết ngắt nghỉ đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nghỉ các câu văn hợp lí.
- Hiểu nội dung: Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam.( trả lời được các câu hỏi và học thuộc lòng đoạn thơ trong bài)
- Kính yêu Bác Hồ.
II.Chuẩn bị
 GV: tranh minh hoạ, bảng phụ
 HS: SGK 
III.các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài “Chuyện bốn mùa”
- Nhận xét.
C. Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2.Hướng dẫn luyện đọc
* GV đọc mẫu
+ Đọc từng câu:
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu 
Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong bài.
+ Đọc đoạn trước lớp:
GV chia đoạn:
Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp 
 - Hướng dẫn đọc câu 
Yêu cầu đọc các từ chú giải
+ Đọc đoạn trong nhóm:
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
+ Thi đọc:
Cho HS thi đọc với các nhóm 
Nhận xét nhóm nào đọc đúng, tình
cảm
3.Tìm hiểu bài 
Câu 1:
- Mỗi tết trung thu Bác Hồ tới ai ?
Câu 2:
- Những câu nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiêu nhi ?
Câu 3: 
- Bác khuyện các cháu làm những việc gì ?
- Kết thúc lá thư Bác viết lời chào như thế nào ?(HS khá,giỏi)
- Qua bài cho em biết điều gì ?
4. Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn HS thuộc thuộc lòng bài thơ.
D.Củng cố
Nêu nội dung bài tập đọc.
E.Dặn dò:
-Luyện đọc thêm ở nhà.
- HS đọc và trả lời câu hỏi 
Lớp theo dõi
HS đọc nối tiếp
- HS nêu: năm, lắm, trả lời, làm việc 
HS đọc từng đoạn: phần lời thư và lời bài thơ 
HS đọc
HS nêu chú giải; phân biệt thư và thơ
HS đọc trong nhóm
HS thi đọc
HS nhận xét, bình chọn.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bác nhớ tới các cháu nhi đồng.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Ai yêu bác nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh. Tính các cháu ngoan ngoăn. Mặt các cháu xinh xinh.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua học hành tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tuỳ theo sức của mình.
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, tình cảm yêu thương của Bác đối với thiếu nhi.
- HS học thuộc bài thơ.
-----------------------------------------------------------------
Tập viết
Chữ hoa P( Kiểu chữ đứng)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết cách viết chữ hoa P (Kiểu chữ đứng)
- Viết đúng chữ hoa P (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Phong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Phong cảnh hấp dẫn (3 lần)
 - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.Chuẩn bị
 GV: Mẫu chữ, bảng phụ
 HS: vở Tập viết, bảng con
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ
Yêu cầu HS viết bảng con N
C. Bài mới
 1.Giới thiệu bài
 2.Hướng dẫn viết chữ P
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ P:
- GV treo mẫu 
- Chữ hoa P cao mấy li? Gồm mấy nét? 
- GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi
b.Viết bảng con
3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng
a.Giới thiệu
b.Quan sát, nhận xét
-GV viết mẫu chữ Phong
-Chú ý nét 1 của chữ n nối với cạnh phải của chữ o
c.Hướng dẫn viết chữ Phong vào bảng con
 4.Thực hành
Thu, chấm, nhận xét
D.Củng cố
- Nêu qui trình viết chữ hoa P
E.Dặn dò
- Luyện viết thêm ở nhà
-HS viết bảng con chữ N
- HS quan sát và nhận xét:
+ 5 li
+ Chữ P hoa gồm 2 nét: 1 nét giống nét chữ B, nét 2 là nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau. 
- HS quan sát
- Viết bảng con. HS tập viết 2 lượt
- Đọc và hiểu nghĩa câu ứng dụng: Phong cảnh đẹp làm mọi người muốn đến thăm.
 - HS quan sát và nhận xét về độ cao của các con chữ.
- Viết vào vở Tập viết
- HS nêu lại cách viết chữ hoa P
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2013
Luyện từ và câu
Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi : Khi nào?
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết gọi tên các tháng trong năm Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm.(HS giỏi làm hết được các bài tập) 
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cum từ Khi nào?
 - Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng; nói, viết thành câu.
II.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ, tranh minh hoạ
 HS: Vở bài tập Tiếng Việt
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ 
 ? Đặt 1 câu theo mẫu Ai thế nào?
C. Bài mới
 1.Giới thiệu bài 
 2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: 
-Kể tên các tháng trong năm ? Cho biết mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông bắt đầu từ tháng nào ? kết thúc vào tháng nào ?
Bài 2: 
- Xếp các ý sau vào bảng cho đúng lời bà Đất trong bài: Chuyện bốn mùa.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- nhận xét
Bài 3: 
- Cho từng cặp HS thực hành hỏi - đáp. 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời.
- Khi nào HS được nghỉ hè ?
- Khi nào HS tựu trường ?
- Mẹ thường khen em khi nào ?
- ở trường em vui nhất khi nào ?
D.Củng cố: 
- Kể về các mùa trong năm. 
E.Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS nêu
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Nhiều HS nêu miệng.
- Tháng giêng , T2., T12.
Mùa xuân: Tháng giêng, T2, T3.
Mùa hè: T4, T5, T6
Mùa thu: T7, T8, T9.
Mùa đông: T10, T11, T12
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm vào vở bài tập, đổi vở soát bài
Mùa xuân: b
Mùa hạ: a
Mùa thu: c, e
Mùa đông: d
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS từng cặp thực hành hỏi đáp.
- Đầu tháng T6 HS được nghỉ hè.
- HS tựu trường vào cuối tháng 8.
- Mẹ thường khen em khi em chăm học.
- ở trường em vui nhất khi em được điểm 10
-Nêu nội dung 
---------------------------------------------------
Toán
Bảng nhân 2
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Lập được bảng nhân 2.Nhớ được bảng nhân 2
- Biết giải bài toán có một phép tính nhân( trong bảng nhân 2).Biết đếm thêm 2.
- Yêu thích môn học.
- Bài 1, bài 2, bài 3
II.Chuẩn bị
 GV: Tấm bìa có 2 chấm tròn
 HS: Bộ đồ dùng học Toán, bảng con
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ
- Viết phép nhân biết
- Các thừa số là 2, và 8 tích là 16
- Các thừa số là 4, và 5 tích là 20
- Nhận xét, chữa bài
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 2 (lấy 2 nhân với 1 số).
- GV lấy các tấm bìa, mỗi tấm 2 hình tròn.
- Hỏi mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn?
- Ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần.
- Viết như thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc ?
- Tương tự với 2 x 2 = 4
2 x 3 = 6, thành bảng nhân 2.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc bảng nhân 2.
2. Thực hành
Bài 1: 
- Tổ chức trò chơi truyền điện
Bài 2:
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
1 con: 2 chân
6 con: chân ?
- Chữa bài
Bài 3:
- Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp ô trống.
- GV hướng dẫn HS viết số. Bắt đầu từ số thứ hai mỗi đều bằng số ngay trước nó cộng với 2. 
D.Củng cố
 -GV hệ thống bài , yêu cầu HS đọc bảng nhân 2
E.Dặn dò: -Nhận xét giờ học
- Cả lớp làm bảng con
- 1 HS lên bảng
2 x 8 = 16
 4 x 5 = 20
 - HS thực hành
- Có 2 chấm tròn.
- Viết: 2 x 1 = 2
- HS đọc: 2 nhân 1 bằng 2
- Thành lập theo nhóm đôi các phép nhân còn lại
- HS đọc lần lượt từ trên xuống dưới, từ dưới lên trên, đọc cách quãng.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Chơi cả lớp 
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 con gà có 2 chân
- 6 con gà có bao nhiêu chân.
Bài giải:
6 con gà có số chân là:
2 x 6 = 12 (chân)
Đáp số: 12 chân
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở
- 1 HS lên bảng
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
---------------------------------------------------------------------
Tự nhiên – Xã hội
 Đường giao thông
I.Mục tiêu:
Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông .
Nhận biết một số biển báo giao thông.
Biết được sự cần thiết phải có một số biển bám giao thông trên đường.
Có ý thức chấp hành luật giao thông. 
II.Chuẩn bị
 GV: Tranh minh họa, bảng phụ, phiếu học tập.
 HS: Vở bài tập 
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ
- Yêu cầu HS nêu tên trường, địa chỉ của trường em
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Các em hãy kể tên một số phương tiện giao thông mà em biết.
- Mỗi phương tiện giao thông chỉ đi trên một loại đường giao thông.
2. Các hoạt động
*Hoạt động 1: Quan sát tranh và nhận xét các loại đường giao thông.
Bước 1: 
- GV dán 5 bức tranh lên bảng
- Gọi 5 HS lên bảng phát mỗi HS 1 tấm bìa.
*Kết luận: Có 4 loại giao thông là: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không.
*Hoạt động 2: Làm việc với SGK
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 40, 41
- Bạn hãy kể tên các loại xe trên đường bộ ?
- Đố bạn loại phương tiện giao thông nào có thể đi trên đường sắt ?
- Hãy nói tên các loại tầu, thuyền đi trên sông hay trên biển mà em biết.
- Máy bay có thể đi được ở đường nào ?
Bước 2: Thảo luận một số câu hỏi.
- Ngoài các phương tiện giao thông trong các hình trong SGK. Em cần biết những phương tiện khác.
*Kết luận: Đường bộ dành cho xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô đường sắt dành cho tàu hoả.
Hoạt động 3: 
Trò chơi "Biển báo nói gì"
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV hướng dẫn HS quan sát 6 biển báo giao thông trong SGK.
- Chỉ và nói tên từng loại biển báo ?
- Đối với biển báo giao nhau với đường sắt không có rào chắn. Các em chú ý cách ứng xử khi gặp biển bào này?
D.Củng cố
 - Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông mà em biết?
E.Dặn dò: 
 Nhận xét giờ học
- 3 HS nêu
- Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thuỷ.
- HS quan sát kĩ 5 bức tranh.
- HS gắn tấm bìa vào tranh phù hợp.
- HS quan sát hình.
- Xe máy, ô tô, xe đạp, xích lô
- Tàu hoả.
- Tàu thuỷ, ca nô
- Đường hàng không 
- HS trả lời
- HS quan sát
- HS lên chỉ và nói tên từng loại biển báo.
- Trường hợp không có xe lửa đi tới thì nhanh chóng vượt qua đường sắt.
- Nếu có xe lửa sắp tới mọi người phải đứng cách xa ít nhất 5 mét
- HS nghe.
- Hoàn thành bài tập.
----------------------------------------------------
Đạo đức
Trả lại của rơi (Tiết 1)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
Biết khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
Biết trongả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi
II.Chuẩn bị
 GV: Tranh ảnh minh hoạ, bảng phụ
 HS: Vở bài tập Đạo đức, thơ, truyện, tranh ảnh,...
 III. các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ
 - Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
 - Nhận xét, tuyên dương
C. Bài mới
1.Giới thiệu bài: 
2. Bài mới 
a.Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống.
- Yêu cầu HS quan sát tranh.
- Nêu nội dung tranh.
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- Cả hai cùng nhìn thấy gì ?
- Theo em hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được ?
- Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống em chọn cách giải quyết nào ?
*Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
b.Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
- Cho HS đánh dấu (x) vào ô trống trước những ý kiến mà em tán thành.
D.Củng cố
- Khi nhặt được của rơi em sẽ làm gì?
E.Dặn dò
-Chuẩn bị bài sau
- HS nêu ý kiến.
- HS quan sát tranh
- Cảnh 2 em cùng đi với nhau trên đường,
- Thấy tờ 20.000đ
- Tìm cách trả người đánh mất.
- Chia đôi.
- Dùng làm việc từ thiện
- Dùng để tiêu chung
- Tìm cách trả lại người đánh mất.
- HS trao đổi kết quả với bạn.
- Đọc từng ý kiến.
- ý a, c là đúng.
b, d, đ là sai 
Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2013
Chính tả (Nghe –viết)
Thư Trung thu
I.Mục tiêu
 - HS nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
 - Làm được bài tập 2a, bài tập(3) a.
 - Yêu thích môn Tiếng Việt.
II.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: vở bài tập, vở chính tả.
III. các hoạt động dạy học
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức
B. Bài cũ
 - GV đọc từ: lưỡi trai, lá lúa
 - Nhận xét, tuyên dương
C.Bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học.
2.Hướng dẫn nghe - viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc 12 dòng thơ của Bác
- Đoạn văn nói điều gì ?
- Nội dung bài thơ nói điều gì ?
- Viết bảng con các chữ dễ viết sai.
- Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào ?
- Đối với bài chính tả nghe – viết muốn viết đú

File đính kèm:

  • doctuan 19.doc
Giáo án liên quan