Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 29

I. Mục tiêu

1.Kiến thức:

- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Phân biệt được lời của các nhân vật.

2.Kỹ năng:

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm.

3.Thái độ: Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc45 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1014 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iểm HS.
GV giới thiệu
Mi-li-met kí hiệu là mm.
Yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi: Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau?
Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 mi-li-met
 mi-li-met viết tắt là: 10mm có độ dài bằng 1cm.
Viết lên bảng: 10mm = 1cm.
Hỏi: 1 mét bằng bao nhiêu xăng-ti-met?
Giới thiệu: 1m bằng 100cm, 1cm bằng 10mm, từ đó ta nói 1m bằng 1000mm.
Viết lên bảng: 
1m = 1000mm.
Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài
-YC đọc lại bài làm.
Bài 2:
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự trả lời câu hỏi của bài.
H: Đoạn thảng MN dài bao nhiêu milimet? 
H: Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu mm?
H: Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu mm?
Bài 4:
-Gọi HS đọc.
Hỏi lại HS về mối quan hệ giữa milimet với xăngtimet và với mét.
Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về các đơn vị đo độ dài đã học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
Được chia thành 10 phần bằng nhau.
Cả lớp đọc: 10mm = 1cm.
1m bằng 100cm.
Nhắc lại: 1m = 1000mm.
1cm=1mm 1000mm=1m
 1m=1000mm
10mm = 1cm
 -HS trả lời theo yêu cầu của GV.
 -Đoạn thẳng MN dài 6mm.
 -Đoạn thẳmgAB dài 4mm.
 -Đoạn thẳng CD dài 7mm.
-HS thảo luận theo cặp
a)10mm b)2mm c)15cm
 Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. 
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hóa vốn kiến thức về Bác Hồ
2.Kỹ năng: Củng cố kĩ năng đặt câu.
3.Thái độ:Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bút dạ và 4 tờ giấy to.
HS: SGK. Vở.
III. Các hoạt động dạy học
ND-TG
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Bài cũ (3’)
2. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
vHoạtđộng 1
Từ ngữ về Bác Hồ
(12’)
vHoạtđộng 2
Đặt câu nói về Bác Hồ(18’)
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
 Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH: Để làm gì?
Nhận xét, cho điểm từng HS.
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm nhận 1 tờ giấy và bút dạ và yêu cầu: 
+ Nhóm 1, 2 tìm từ theo yêu cầu a.
+ Nhóm 3, 4 tìm từ theo yêu cầu b.
Sau 5 phút thảo luận, gọi các nhóm lên trình bày kết quả hoạt động.
Nhận xét, chốt lại các từ đúng. Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng, hay.
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS đặt câu dựa vào các từ trên bảng. Không nhất thiết phải là Bác Hồ với thiếu nhi mà có thể đặt câu nói về các mối quan hệ khác.
Tuyên dương HS đặt câu hay.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Cho HS quan sát và tự đặt câu.
Gọi HS trình bày bài làm của mình. GV có thể ghi bảng các câu hay.
Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Em cần làm gì để thể hiện tình cảm của mình đối với Bác Hồ?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về tìm từ nói về Bác Hồ.
Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy.
-3cặp HS lên thực hiện.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi .
Nhận đồ dùng và hoạt động nhóm.
Đại diện các nhóm lên dán giấy trên bảng, sau đó đọc to các từ tìm được. Ví dụ: 
a) yêu, thương, yêu quý, quý mến, quan tâm, săn sóc, chăm chút, chăm lo,
b) kính yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ, nhớ thương,
Đặt câu với mỗi từ em tìm được ở bài tập 1.
HS nối tiếp nhau đọc câu của mình . Ví dụ: 
Em rất yêu thương các em nhỏ.
Bà em săn sóc chúng em rất chu đáo.
Bác Hồ là vị lãnh tụ muôn văn kính yêu của dân tộc ta
Đọc yêu cầu 
HS làm bài cá nhân.
Tranh 1: Các cháu thiếu nhi vào lăng viếng Bác./ Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bác.
Tranh 2: Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước tượng đài Bác Hồ./ Các bạn thiếu nhi kính cẩn dâng hoa trước tượng Bác Hồ.
Tranh 3: Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác./ Các bạn thiếu nhi tham gia Tết trồng cây.
HS nêu
 Thứ tư ngày 16 tháng 4 năm 2014 
 Tiết 1 TOÁN
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: 
Củng cố về tên gọi và kí hiệu của các đơn vị đo độ dài: mét (m), ki-lô-met (km), mi-li-met(mm)
2.Kỹ năng: 
Rèn luyện kĩ năng thực hành tính, giải toán có lời văn với số đo độ dài.
Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng cho trước.
3.Thái độ: 
 - Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
GV: Thước kẻ HS với từng vạch chia mi-li-met. 
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học
ND-TG
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (3’)
2. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động :
 Hướng dẫn luyện tập.
(30’)
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
Milimet.
Gọi HS lên bảng làm 
Số?	
1cm = . . . m ;1000mm = . . . m
1m = . . . mm ;10mm = . . . cm
5cm = . . . mm; 3cm = . . . mm.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 1:
Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và hỏi: Các phép tính trong bài tập là những phép tính ntn?
Khi thực hiện phép tính với các số đo ta làm ntn?
Yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài và cho đi điểm HS.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Vẽ sơ đồ đường đi cần tìm độ dài lên bảng như sau:
 18km	 12km
Nhà-----------------------/-----------------/ Thành phố 
	 	 Thị xã 
Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
Bài 4:
Yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, cách tính chu vi của một hình tam giác, sau đó yêu cầu HS tự làm tiếp bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Nhận xét và tổng kết tiết học.
Chuẩn bị: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
Là các phép tính với các số đo độ dài.
Ta thực hiện bình thường đó ghép tên đơn vị vào kết quả tính.
Một người đi 18km để đến thị xã, sau đó lại đi tiếp 12km để đến thành phố. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu ki-lô-met?
Bài giải.
Người đó đã đi số ki-lô-met là:
	18 + 12 = 30 (km)
	Đáp số: 30km.
Làm bài:
+ Các cạnh của hình tam giác là: AB = 3cm, BC = 4cm, CA = 5cm
 Bài giải
Chu vi của hình tam giác là:
	3 + 4 + 5 = 12 (cm)
	Đáp số: 12cm
 Tiết 4 KỂ CHUYỆN
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với điệu bộ, cử chỉ, giọng kể phù hợp với nội dung.
2.Kỹ năng: Biết kể chuyện theo lời của bạn Tộ.
3.Thái độ: Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn gợi ý của từng đoạn.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
ND-TG
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Bài cũ:(3’). 
2.Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1
Kể theo tranh
(10’) 
v Hoạt động 2
Kể toàn bộ câu chuyện
(10’)
v Hoạt động 3
Kể đoạn cuối theo lời bạn Tộ
(5’)
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
Những quả đào.
Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Những quả đào.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
Kể lại từng đoạn truyện theo tranh
-YC nêu nội dung chính của từng tranh
Bước 1: Kể trong nhóm
GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung của một bức tranh trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Yêu cầu HS nhận xét.
b) Kể lại toàn bộ truyện
Yêu cầu HS tham gia thi kể.
Nhận xét, cho điểm HS.
Gọi HS lên kể toàn bộ câu chuyện.
Nhận xét, cho điểm HS.
c) Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời của Tộ
Đóng vai Tộ, các em hãy kể lại đoạn cuối của câu chuyện. Vì mượn lời bạn Tộ để kể nên phải xưng là “tôi”.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
Qua câu chuyện con học tập bạn Tộ đức tính gì?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe 
Chuẩn bị bài sau: Chiếc rễ đa tròn.
5 HS kể lại chuyện theo vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt).
-HS nêu
HS kể trong nhóm. Khi HS kể, các em khác lắng nghe để nhận xét, góp ý và bổ sung cho bạn.
Mỗi nhóm 2 HS lên kể.
Nhận xét bạn kể sau khi câu chuyện được kể lần 1 (3 HS).
Mỗi lượt 3 HS thi kể, mỗi em kể 1 đoạn.
2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện.
HS suy nghĩ trong 3 phút.
3 đến 5 HS kể.
Thật thà, dũng cảm.
Tiết 3 TẬP ĐỌC
CHÁU NHỚ BÁC HỒ 
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Đọc thể hiện tình cảm thương nhớ Bác.
Hiểu ý nghĩa các từ mới: cất thầm, ngẩn ngơ, ngờ.
Nội dung bài thơ: Bài thơ cho ta thấy tình cảm kính yêu vô hạn của thiếu nhi vùng tạm chiếm đối với Bác Hồ.
2.Kỹ năng:
Rèn nghe,đọc,hiểu đúng bài.
3.Thái độ:
HS có tình cảm kính yêu Bác hồ qua việc thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
II.Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài trong SGK,bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học
 ND-TG
 Hoạt động của Cô
 Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra(5’)
2.Bài mới
*Giới thiệu bài(1’)
*Hoạt động 1:
Luyện đọc(15’)
*Hoạt động 2:
Tìm hiểu bài
(8’)
*Hoạt động 3:
Luyện học thuộc lòng(7’)
3.Củng cố-Dặn dò(3’)
-Gọi HS đọc bài Ai ngoan sẽ được thưởng
-Nhận xét.
a/Đọc mẫu toàn bài.
b/Đọc từng câu trước lớp.
-Tìm và đọc từ khó đọc.
-HD ngắt giọng ởcâu văn dài.
c/Đọc từng đoạn trước lớp.
-YC đọc chú giải.
d/Đọc đoạn trong nhóm
e/Thi đọc.
g/Đọc đồng thanh
-YC đọc thầm. 
-Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu?
-Vì sao bạn phải “cất thầm” ảnh Bác?
-Hình ảnh Bác hiện lên ntn qua 8 dòng thơ đầu?
-Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ?
-Qua bài thơ em thấy tình cảm của bạn nhỏ với Bác Hồ thế nào ? 
-Các em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn Bác?
*Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn và cả bài thơ.
-GV xoá dần từng dòng thơ chỉ để lại những chữ đầu dòng.
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, sưu tầm các câu chuyện về Bác.
-Chuẩn bị bài sau: Chiếc rễ đa tròn.
-2-3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi.
-HS đọc nối tiếp câu.
-Nêu và đọc.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
-HS đọc trong nhóm đôi.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Cả lớp đọc bài.
-Quê ở Thừa Thiên Huế.
-Vì bạn nhỏ ởû trong vùng tạm chiếm, địch cấm nhân dân ta treo ảnh Bác Hồ, vì Bác là người lãnh đạo nhân dân ta chiến đấu giành độc lập, tự do.
-Hồng hào đôi má,bạc phơ mái đầu,mắt sáng ngời.
-Đêm naybóng cờ.
-Giở xem ảnh Bác cất thầm.
-Ôm hôn ảnh Bác.
-Bạn nhỏ kính yêu Bác Hồ.
-Nêu
-Luyện đọc theo nhóm
-Tự học thuộc
-Vài HS đọc thuộc long bài.
-Nhận xét.
 Tiết 4 CHÍNH TẢ
CHÁU NHỚ BÁC HỒ 
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp 6 dòng thơ cuối trong bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ.
2.Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr; êt/êch.
3.Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng viết sẵn bài tập 2.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học
ND-TG
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Bài cũ (3’)
2. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1 
Hướng dẫn viết chính tả 
(18-20’)
v Hoạt động 2 Hướng dẫn làm bài tập
(10’) 
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
 Ai ngoan sẽ được thưởng.
Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp theo yêu cầu.
Gọi HS đọc các tiếng tìm được.
Nhận xét các tiếng HS tìm được.
Giờ Chính tả này các em sẽ nghe cô (thầy) đọc và viết lại 6 dòng thơ cuối trong bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ và làm các bài tập chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
GV đọc 6 dòng thơ cuối.
Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai?
Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn thơ có mấy dòng?
Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng?
Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng?
Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý điều gì?
Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Hướng dẫn HS viết các từ sau: 
+ bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu 
-Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Yêu cầu
 -Nhận xét.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết lại các câu vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Việt Nam có Bác.
Tìm tiếng có chứa vần êt/êch.
Theo dõi.
Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ.
Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.
Đoạn thơ có 6 dòng.
Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng.
Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng.
Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thơ thứ nhất viết lùi vào một ô, dòng thơ thứ hai viết sát lề.
Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Oâm.
Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ.
HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết các từ bên bảng con.
-1 HS đọc 
-2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở :
a) chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế.
b) ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải.
-HS 2 nhóm thi nhau đặt câu.
 Thứ năm ngày 17 tháng 4 năm 2014 
 Tiết 1 TOÁN
VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ.
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: 
 -Ôân luyện kĩ năng đếm số, so sánh các số, thứ tự các số có 3 chữ số.
2.Kỹ năng:
 -Biết viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
3.Thái độ:
 - Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ .
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học
ND-TG
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Bài cũ (3’)
2. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn và viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
(12’)
v Hoạt động 2: Thực hành.
(18’)
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
Luyện tập.
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Số?
a) 220, 221, . . ., . . ., 224, . . ., . . ., . . ., 228, 229.
b) 551, 552, . . ., . . ., . . ., . . ., . . ., 558, 559, . . .
c) 991, . . ., . . ., . . ., 995, . . ., . . ., . . ., . . ., 1000.
Chữa bài và cho điểm HS.
*Viết lên bảng số 357 và hỏi: Số 357 gồm mấy trăm, chục, đơn vị?
-Dựa vào việc phân tích số 357 thành các trăm, chục, đơn vị như trên, ta có thể viết số này thành tổng như sau: 357 = 300 + 50 + 7
-Hỏi: 300 là giá trị của hàng trong số 357?
-50 là giá trị của hàng trong số 357?
-7 là giá trị của hàng đơn vị, việc viết số 357thành tổng các trăm, chục, đơn vị chính là phân tích số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
-Nêu số 820 và yêu cầu HS lên bảng thực hiện phân tích các số này, HS dưới lớp làm bài ra giấy nháp.
-Yêu cầu HS phân tích số 703 sau đó rút ra chú ý: Với các số có hàng chục là 0 chục, ta không viết vào tổng, vì số nào cộng với 0 cũng vẫn bằng chính số đó.
Bài 1:
-Yêu cầu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-Yêu cầu HS cả lớp đọc các tổng vừa viết được.
-Chữa và chấm điểm một số bài.
Bài 2:Cho HS làm vở
-Gọi 3HS lên bảng làm.
Bài 3:
-Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tổng tương ứng với với số.
-Viết lên bảng số 975 và yêu cầu HS phân tích số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
-Tổng kết bài.
-Nhận xét giờ học.
-Yêu cầu HS về nhà ôn lại cách đọc, cách viết..
-Chuẩn bị bài sau:Phép cộng
1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
Cả lớp đọc các dãy số vừa lập được.
Số 357 gồm 3 trăm, 5 chục và 7 đơn vị.
300 là giá trị của hàng trăm.
50 (hay 5 chục) là giá trị của hàng chục.
HS có thể viết:
820 = 800 + 20 + 0
820 = 800 + 20
	703 = 700 + 3
-HS tự làm
-Đọc các số vừa viết.
-3 HS lên làm:
987 = 900 + 80 + 7
835 = 800 + 30 + 5
= 500 + 9
-HS trả lời:
 975 = 900 + 70 + 5
-1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
 Tiết 1 TẬP VIẾT
 CHỮ HOA M KIỂU 2
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
 -Viết M kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
2.Kỹ năng:
-Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3.Thái độ: 
-Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu M kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (3’) 
2. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa (7’)
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.(10’)
v Hoạt động 3: Viết vở (12’)
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: Chữ A hoa kiểu 2 
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Ao liền ruộng cả.
GV nhận xét, cho điểm.
*Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ M kiểu 2 
Chữ M kiểu 2 cao mấy li? 
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ M kiểu 2 và miêu tả: 
+ Gồm 3 nét là 1 nét móc hai đầu, một nét móc xuôi trái và 1 nét là kết hợp của các nét cơ bản lượn ngang, cong trái.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Mắt sáng như sao. 
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Mắt lưu ý nối nét M và ắt.
HS viết bảng con
* Viết: : Mắt 
- GV nhận xét và uốn nắn.
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Chữ hoa N
 ( kiểu 2).
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- HS quan sát
- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu và giải thích.
- M, g, h : 2,5 li
- t : 1,5 li
- s : 1,25 li
- a, n, ư, o : 1 li
- Dấu sắc (/) trên ă và a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
 Tiết 3 TẬP LÀM VĂN
NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI 
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: 
Nghe kể và nhớ được nội dung câu chuyện Qua suối.
Trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện.
2.Kỹ năng: 
Viết được câi trả lời theo ý hiểu của mình.
Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác lo kê lại hòn đá trên dòng suối cho những người đi sau khỏi ngã.
3.Thái độ: Biết nghe, đánh giá câu trả lời của bạn.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ câu chuyện.
HS: SGK, Vở.
III. Các hoạt động
ND-TG
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Bài cũ (3’)
2. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Nghe kể chuyện (15’)
v Hoạt động 2: Viết (12’) 
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH:
Gọi HS kể lại và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
Vì sao cây hoa biết ơn ôn

File đính kèm:

  • docGAT29Cham.doc