Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 22

I. MỤC TIÊU:

- Kiểm tra HS qua việc nắm kiến thức bảng nhân 2, 3, 4, 5; Đường gấp khúc, giải toán.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. GV ra bài HS làm bài vào giấy kiểm tra.

2. Đề bài:

Bài 1: Điền dấu >, <, =

 8 x 3 . 3 x 8

 5 x 2 .3 x 4

 4 x 9 .5 x 7

 1 x 5 .2 x 2

Bài 2: Tính

 5 cm x 8 - 24cm = . 4 dm x 6 + 35 dm = .

 = . = .

Bài 3: Vân cho mỗi bạn 4 hòn bi. Vân cho tất cả 7bạn . Hỏi Vân cho các

doc18 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 980 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cách nói khi cần sự giúp đỡ, hỗ trợ khi gặp một số tình huống khó khăn đơn giản.
- GV kết luận.
B. Củng cố, dặn dò:
- GV nêu kết luận: Tiết học giúp các em biết cách tự tìm một số cách hỗ trợ khi gặp các tình huống khó khăn đơn giản trong cuộc sống.
___________________________________________
Thứ ba, ngày 3 tháng 2 năm 2015
Buổi 2
Tiết 1:	 Kể chuyện
 một trí khôn hơn trăm trí khôn
I.Mục tiêu: 
- Biết đặt tên cho từng đoạn chuyện.(BT1)
- Kể lại từng đoạn câu chuyện (BT2)
- HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. (BT3)
II. Đồ dùng:Tranh minh hoạ chuyện.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: “Chim sơn ca và bông cúc trắng” sau đó nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể chuyện
2.1.Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
- Em hãy nêu yêu cầu.
- GV giải thích: Tên mỗi đoạn của câu chuyện cần thể hiện được nội dung chính của chuyện.
- Các em hãy đọc thầm đoạn 1, 2 của câu chuyện và tên đoạn (nêu trong SGK) và phát biểu kết luận tên đoạn 1, 2.
- HS suy nghĩ trao đổi theo cậưp để đặt tên cho đạon 3, 4.
- Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
2.2. Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trong nhóm:
- Các em hãy dựa vào tên các đoạn và nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm.
- Hai ba HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. Cả lớp và GV nhận xét. 
- Một số em nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện. Sau mỗi lần kể, cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm kể hay.
- Gọi một số em kể toàn bộ câu chuyện.
2. 3. Thi kể toàn bộ câu chuyện:
- Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét chấm điểm thi đua.
C.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét giờ học khen những HS kể hay. 
Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện.
_______________________________
Tiết 3:	 Luyện Toán
 Luyện phép chia
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được phép chia.
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Từ phép nhân viết thành hai phép chia.
II. Hoạt động dạy học:
1. Củng cố kiến thức
- GV cho HS nêu phép nhân đã học
- HS nêu phép nhân
- Ví dụ: 2 x 4 = 8
- Từ phép nhân hãy nêu hai phép chi tương ứng.
- HS nêu: 8 : 2 = 4
 8 : 4 = 2
- Tương tự cho HS nêu nhiều ví dụ khác.
2. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Từ phép nhân ta có thể lập được hai phép chia tương ứng:
	8 : 2 = 4
2 x 4 = 8
	8 : 4 = 2
3. Thực hành:
- GV hướng dẫn HS làm bài tập vàovở
- HS nêu yêu cầu của các bài tập.
Bài 1: Tính ( HS thực hiện cá nhân bằng miệng trước lớp) 
2 x 7 = 3 x 6 = 2 x 8 = 
7 x 2 = 6 x 3 = 8 x 2 = 
14 : 2 = 12 : 3 = 16 : 2 = 
14 : 7 = 12 : 6 = 16 : 8 = 
Bài 2: HS làm vào vở
a. Mỗi lọ có 5 bông hoa. Hỏi 4 lọ có bao nhiêu bông hoa? 
b. Có 20 bông hoa, cứ 5 bông cắm được một lọ hoa. Tính số lọ hoa cắm được.
- HS làm bài GV theo dõi HS làm và chấm bài.
- Gọi HS chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học – dặn dò.
_____________________________________
Tiết 4
HD tự học
Luyện chữ hoa R
I .Mục tiêu:
 	 - giúp HS luyện viết đúng và đẹp chữ hoa R theo mẫu chữ đứng và chữ xiên.
- HS khá giỏi luyện viết thêm chữ hoa R vào vở ô li.
II. Hoạt động dạy và học:
1. Hướng dẫn viết chữ hoa
Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét chữ R và trả lời câu hỏi:
- Chữ này cao mấy li?
- Chữ này được viết bởi mấy nét?
- GV chỉ dẫn cách viết.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc cách viết.
- Hướng dẫn HS viết trên bảng con
2. HS tiếp tục hoàn thành bài viết vở
 - GV nêu yêu cầu hoàn thành bài tập viết vào vở.
 - GV theo dõi, uốn nắn HS ngồi viết
 - HS khá giỏi luyện viết chữ hoa R
 - GV chấm một số bài sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Tuyên dương HS có bài viết đúng đẹp và nhanh.
________________________________________
Thứ tư, ngày 4 tháng 2 năm 2015
Buổi 1
Tiết 1: 	 	 Tập đọc
 Cò và cuốc
i. Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.
- Hiểu ND: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng.(trả lời được CH trong SGK)
ii. Đồ dùng: 
Bảng phụ viết một vài câu hướng dẫn HS đọc; Tranh minh hoạ
iii. Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: 
Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” và trả lời câu hỏi gắn với nội dung bài.
GV theo dõi nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc
2.1.GV đọc mẫu
2.2.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
Chú ý đọc đúng các từ: lội ruộng, lần ra, làm việc, nhìn lê, trắng tinh
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- Các em hãy nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Giúp HS nắm được những từ chú giải cuối bài.
c) Đọc trong nhóm: GV chia nhóm tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm luyện đọc
d) Thi đọc giữa các nhóm.
3. Tìm hiểu bài:
+ Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào?
+ Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy? (Vì Cuốc nghĩ rằng: áo Cò trắng phau, Cò thường hay dập dờn múa lượn trên trời cao, chẳng lẽ lại có lúc phải lội bùn bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như vậy.)
+ Cò trả lời Cuốc thế nào? (Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi thảnh thơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch thì có khó gì.)
+ Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì?
4. Luyện đọc lại: GV hướng dẫn thi tìm nhanh đọc giỏi.
- Đại diện các nhóm phân vai thi đọc.
C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học - dặn HS đọc lại bài.
__________________________________
Tiết 2:	 Toán
 bảng chia 2
I. Mục tiêu:
- Lập được bảng chia 2.
- Nhớ được bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2)
II. đồ dùng: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập.
Từ một phép nhân lập thành hai phép chia.
3 x 5 = 15	4 x 9 = 36
- GV theo dõi HS làm, nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2:
a) Nhắc lại phép nhân 2
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn.
- Hỏi: Mỗi tấm bìa có hai chấm tròn, 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?
- HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8
Có 8 chấm tròn.
b) Nhắc lại phép chia.
- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- HS viết phép chia 8 : 2 = 4 rồi trả lời: Có 4 tấm bìa.
c) Nhận xét: 
Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4
2. Lập bảng chia 2
- Tổ chức cho HS lập bảng chia 2.
- HS học thuộc bảng chia 2.
3.Thực hành
- Hướng dẫn HS làm bài tập vào vở: 1, 2 và bài 3, 4(HS K- G)
Bài 1 yêu cầu gì ? (Tính nhẩm)
Em hãy đọc nội dung bài 2 (Có 8 quả cam xếp đều vào 2 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có mấy quả cam?)
Bài 3 yêu cầu gì? (Nối phép tính với kết qủa đúng)
Bài yêu 4 cầu gì? (Số)
- HS làm bài GV theo dõi HS làm và chấm bài.
- Gọi HS chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học - dặn dò.
Tiết 3: 	 Tập viết
Chữ hoa S
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa S (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng 	dụng: Sáo (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa (3 lần)
II. Đồ dùng:
Chữ mẫu S.
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
Cả lớp viết chữ R hoa, “Ríu ” vào bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa:
2.1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa S
GV cho HS nhận xét chữ mẫu.
- Chữ hoa S gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ?
- GV vừa tô chữ vừa nhắc lại quy trình viết.
- Gọi 3 HS nhắc lại quy trình viết.
- HS viết vào không trung.
2.2.Hướng dẫn viết bảng con:
- HS tập viết chữ hoa S 2,3 lượt vào bảng con. GV theo dõi uốn nắn.
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
3.1.Giới thiệu câu ứng dụng:
GV cho HS đọc câu ứng dụng “Sáo tắm thì mưa”
- Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: hễ thấy sáo tắm thì sắp có mưa
3.2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
+ Những chữ cái nào cao 1 li? (a, o, ă, m, i, ư)
+ Những chữ cái nào cao 2,5 li? (S, h)
+ Những chữ cái nào cao 1,5 li? (t)
3.3. Hướng dẫn HS viết chữ : Sáo vào bảng con: HS viết vào bảng con hai, ba lượt.
4. Hướng dẫn viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu viết.
- HS viết bài vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
5. Chấm chữa bài:
GV chấm bài và nhận xét bài viết của HS.
________________________________________
Tiết 4:	 Tự nhiên và xã hội
 Cuộc sống xung quanh (t2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân địa phương.
HS khá giỏi: mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị.
- Giáo dục KNS: tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng hợp tác.
II. Đồ dùng: 
Tranh ảnh về nghề nghiệp và hoạt động của người dân..
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ
+ Hôm trước ta học bài gì?
B. Bài mới:
HĐ1: Nói về cuộc sống ở địa phương.
- Các nhóm hãy báo cáo về các tranh ảnh đã suy tầm được và giới thiệu cho các bạn nghe về cuộc sống hay nghề nghiệp.
- Tổ chức cho HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch để nói về cuộc sống của địa phương mình.
HĐ2: Vẽ tranh 
Bước 1. - GV gợi ý đề tài vẽ nghề nghiệp, chợ quê em, nhà văn hoá, UBND.
 - HS tiến hành vẽ .
Bước 2. Các em dán tất cả tranh vẽ lên , Gọi một số em mô tả tranh vẽ .
- GV tuyên dương một số em vẽ đẹp 
C. Củng cố , dặn dò: Nhận xét giờ học – dặn dò.
__________________________________
Buổi 2
Tiết 1 Luyện Tiếng Việt
Luyện tập làm văn tuần 21
I. Mục tiêu: 
- Luyện kĩ năng đáp lại lời cảm ơn trongtình huống giao tiếp đơn giản.
- Luyện viết đoạn văn ngắn 3, 4 câu nói về một loài chim.
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:Hãy nói lời đáp của em trong những trường hợp sau:
a. Em cho bạn mượn bút, bạn nói: “ Cảm ơn bạn. Cuối buổi học mình sẽ trả lại bút cho bạn.”
b. Bà của bạn em mệt. Em đến thăm, bà nói: “ Bà cảm ơn cháu. Cháu ngoan quá. Bà cũng đỡ nhiều rồi.”
c. Có khách hỏi thăm nhà. Em chỉ đường cho khách. Khách nói: “Cảm ơn cháu đã chỉ đường giúp bác. Cháu ngoan quá.”
- Đóng vai theo cặp
- Một số cặp đóng vai thể hiện các tình huống và đáp lời cảm ơn.
Bài 2: Tả một loài chim
Viết đoạn văn ngắn ( 3 đến 4 câu) về một loài chim mà em yêu thích.
3. Chấm chữa bài:
- HS đọc bài viết. 
- Lớp nhận xét bổ sung.	
4.Củng cố dặn dò: 
- Tuyên dương những học sinh viết tốt.
- Nhận xét giờ học.
_______________________________
Tiết 2:	 Chính tả
 Cò và cuốc
I. Mục tiêu: 
 - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
 - Làm đúng bài tập 2 a/b, hoặc BT3 a/b
II .Hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: 
GV đọc cho cả lớp viết vào bảng con một số tiếng: reo hò, giữ gìn, bánh dẻo
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn nghe viết: 
2.1.Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc một lần bài chính tả trong SGK, hai HS đọc lại, GV hỏi:
+ Đoạn viết nói chuyện gì? (Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi Cò có ngại bẩn không?)
+ Bài chính tả có một câu của Cuốc, một câu trả lời của Cò. Các câu nói của Cuốc và Cò được đặt trong những dấu câu nào?
+ Cuối các câu trả lời có dấu gì?
+ Những chữ nào cần viết hoa? ( Những chữ đầu câu)
- Hướng dẫn HS nhận xét:
2.2. Hướng dẫn viết từ khó:
- HS viết vào bảng con các từ dễ sai.
2.3. HS viết bài vào vở:
- GVđọc cho HS viết bài vào vở.
2.4.Chấm chữa bài: GV thu vở chấm bài
3. Hướng dẫn làm bài tập:
- HS nêu yêu cầu của các bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở GV theo dõi chấm bài.
C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học – dặn dò.
_______________________________
Tiết 3
HD thực hành
Hoàn thành bài tập viết tuần 22
I .Mục tiêu:
 	- giúp HS luyện viết đúng và đẹp chữ hoa S theo mẫu chữ đứng và chữ xiên.
- HS hoàn thành bài tập viết tuần 22.
- HS khá giỏi luyện viết thêm chữ hoa S vào vở ô li.
II. Hoạt động dạy và học:
1. Hướng dẫn viết chữ hoa
Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét chữ S và trả lời câu hỏi:
- Chữ này cao mấy li?
- Chữ này được viết bởi mấy nét?
- GV chỉ dẫn cách viết.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc cách viết.
- Hướng dẫn HS viết trên bảng con
2. HS tiếp tục hoàn thành bài viết vở
 - GV nêu yêu cầu hoàn thành bài tập viết tuần 22 vào vở.
 - GV theo dõi, uốn nắn HS ngồi viết
 - HS khá giỏi luyện viết chữ hoa S
 - GV chấm một số bài sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Tuyên dương HS có bài viết đúng đẹp và nhanh.
________________________________________
Tiết 4 HĐNGLL
hát về quê hương đất nước
i. mục tiêu:
- Hs biết sưu tầm và hát các bài hát ca ngợi vẻ đẹp của quê hương đất nước, ca ngợi Đảng, Bác Hồ kính yêu.
- Hát đúng tiết tấu, giai điệu của bài hát, kết hợp một số động tác múa phụ hoạ.
- Tự hào về quê hương đất nước; tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng.	
ii. hoạt động dạy học:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Thực hành
1. Gv hướng dẫn hs hoạt động theo nhóm 5, tìm và hát các bài hát ca ngợi quê hương đất nước.
2. Hs hoạt động theo nhóm 
3. Trình diễn các tiết mục
- Các nhóm biểu diễn tiết mục của mình.
- Hs bình chọn các tiết mục hay.
- Gv đánh giá, tuyên dương nhóm có tiết mục hay
HĐ3. Củng cố dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, Dặn dò	
________________________________________
Thứ năm, ngày 5 tháng 2 năm 2015
Buổi 1
Tiết 1: Toán
 Một phần hai
I. Mục tiêu:	 
- Nhận biết “Một phần hai”; biết viết và đọc 1/2 (bằng hình ảnh trực quan)
- Bài tập 1, 2 (bỏ bài 3,4)
II. Đồ dùng:	 
Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.	
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Gọi HS lên bảng lập phép chia dựa vào phép nhân.
5 x 3 = 15	3 x 7 = 21	
- GV theo dõi, nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Một phần hai
- HS quan sát hình vuông và nhận thấy: Hình vuông được chia làm hai phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết và đọc “Một phần hai”
- Kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần được một phần hai hình vuông.
Chú ý: Một phần hai là một nửa.
2. Thực hành
- Hướng dẫn HS làm bài tập vào vở.
Bài 1 yêu cầu gì? (ở mỗi hình, kẻ thêm một đường thẳng chai hình đó thành hai phần bằng nhau,. Tô màu một phần hai hình đó)
Yêu cầu bài 2 là gì? (Tô màu một phần hai số ô vuông ở mỗi hình sau)
- HS làm bài GV theo dõi HS làm và chấm bài.
- Gọi HS chữa bài tập.
C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học - dặn dò.
______________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu
 từ ngữ về loài chim- dấu chấm, dấu phẩy.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên đã cho vào chỗ trống dấu trong thành ngữ (BT2)
- Đặt đúng chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3)
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ 7 loài chim.
III. Hoạt động dạy học:
A, Bài cũ: Gọi HS hỏi đáp với cụm từ ở đâu?
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
GV: Các em hãy quan sát tranh minh hoạ trong SGK, trao đổi theo cặp, nói đúng tên từng loài chim.
- HS làm việc GV theo dõi.
- Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng
Bài 2:
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập
- GV giới thiệu tranh ảnh các loài chim. HS thảo luận về đặc điểm của từng loài chim.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập
- Em hãy nêu kết quả bài làm của mình.
- GV hướng dẫn cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS đọc chữa bài, GV và cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
C.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học – dặn dò. Khen ngợi những HS học tốt, có cố gắng.
 ________________________________
Tiết 4:
Thủ công
gấp, cắt, dán phong bì (t2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
- Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt. đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối. Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt. đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì cân đối.
II. Chuẩn bị:
- Một số mẫu phong bì.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
HĐ1: HS thực hành gấp, cắt, dán phong bì.
- Em hãy nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán phong bì?
- HS thực hành, GV nhắc HS dán thẳng, miết phẳng, cân đối. Gợi ý các em trang trí trưng bày sản phẩm.
HĐ2: Đánh giá sản phẩm của HS
- GV chấm sản phẩm cảu HS.
- Nhận xét, khen những em có sản phẩm đẹp, cân đối và đưa ra một số sản phẩm chưa đạt để nhắc nhở HS cần cố gắng.
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị bài.
____________________________________
Buổi 2
Tiết 1:	 Luyện tiếng việt
 Luyện từ và câu Tuần 22
I.Mục tiêu:
- Mở rộng và củng cố từ ngữ về loài chim.
- Luyện tập về dấu chấm và dấu phẩy
II. Hoạt động dạy học:
1, Bài cũ: 
? Trong tuần này ta đã học bài luyện từ và câu nào ?
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Viết tên cácloài chim theo yêu cầu sau:
a) Những loài chim có giọng hót hay (hoạ mi, sáo, sơn ca, chích choè)
b) Những loài chim bắt chước tiếng người (vẹt, yểng)
c) Những loài chim hay ăn quả chín trên cây (tu hú, chào mào)
Bài 2: Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy để điền vào từng chỗ trống trong đoạn sau:
Cò và Vạc là hai anh em nhưng tính nết rất khác nhau Cò thì ngoan ngoãn chăm chỉ học tập sách vở sạch sẽ luôn được thầy yêu bạn mến Còn Vạc thì lười biếng suốt ngày chỉ nằm ngủ.
Bài 3: Chọn từ ngữ điền vào chỗ chấm thích hợp.
a) Đôi mắt chú gà trống long lanh như(hai hạt cườm, hạt đỗ đen)
b) Cặp sừng trâu cong cong như hình(lưỡi liềm)
c) Hai cái tai chúmèo con dựng đứng trông như ..(hai chiếc nấm mèo)
- HS suy nghĩ làm bài tập.
- HS làm bài vào vở, GV theo dõi chấm một số bài.
- Gọi HS chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học – dặn dò.
___________________________________
Tiết 2 
 Hướng dẫn thực hành (TC)
Luyện gấp, cắt, dán phong bì
I. Mục tiêu:
- Luyện củng cố giúp hs biết gấp, cắt, dán , trang trí phong bì đúng đẹp. 
II. Đồ dùng: 
- Giấy màu, keo, kéo, mẫu phong bì .
III. Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
2. Thực hành:
* Tổ chức hs thực hành gấp, cắt, dán phong bì.
a. Quan sát nhận xét : 
Cho hs quan sát mẫu phong bì bằng giấy màu. 
Hs nêu lại các bước gấp.
b.Hs thực hành gấp cắt dán phong bì 
 Gv theo dõi giúp đỡ hs lúng túng.
3. Trưng bày sản phẩm : 
 Hs trình bày sản phẩm của mình 
 Gv, lớp nhận xét đánh giá sản phẩm: đúng, đẹp.
4. Nhận xét tiết học:
Khen ngợi hs có sản phẩm đẹp
_____________________________________
Tiết 3: Hướng dẫn tự học (Toán)
 Luyện một phần hai
I. Mục tiêu: 
Củng cố - Nhận biết “Một phần hai”; biết viết và đọc 1/2.
II. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Gọi HS lên bảng đọc thuộc bảng chia 2.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Luyện tập:
- Hướng dẫn HS làm bài vào vở ô li.
Bài 1: Tô màu hình
Bài 2: Một tổ có 12 học sinh, số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Hỏi tổ đó có bao nhiêu học sinh nam? Học sinh nữ?
Bài 3: Có 18 chiếc đũa như nhau, xếp thành từng đôi có 2 chiếc đũa. Hỏi xếp được bao nhiêu đôi đũa?
Bài 4*: Đàn gà đang ăn trong sân. Tùng đếm thấy có 20 chân gà. Hỏi đang gà có bao nhiêu con?
- Gọi HS nêu yêu cầu của các bài tập.
- HS làm bài vào vở, GV theo dõi HS làm bài tập và chấm bài.
- Gọi một số em yếu lên bảng chữa bài và một em khá hoặc giỏi chữa bài tập nâng cao.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học - dặn dò.
_______________________________________
Thứ sáu, ngày 6 tháng 2 năm 2015
Buổi 1
Tiết 1: Toán
 Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia hai.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2)
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
- TB 1, 2, 3, 4. (bỏ bài 5)
II. Đồ dùng: 
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc bảng chia hai.
- GV theo dõi HS làm, nhận xét.
2. Thực hành
- Hướng dẫn HS làm bài tập vào vở.
Bài 1 yêu cầu gì? (Tính nhẩm)
Yêu cầu bài 2 là gì? (Tính nhẩm)
Nội dung bài 3 là gì? (Có 12 cái bánh xếp đều vào 2 hộp. Hỏi mỗi hộp có mấy cái bánh?)
Bài 4: Yêu cầu một HS nêu nội dung (Có 12 cái bánh xếp vào các hộp. Mỗi hộp có 2 bánh. Hỏi có tất cả mấy hộp bánh?)
- HS làm bài GV theo dõi HS làm và chấm bài.
- Gọi HS chữa bài tập.
3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học – dặn dò.
_____________________________________
Tiết 2: Đạo đức
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (T2)
I. Mục tiêu:
- Giúp hs hiểu: Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau. Lời yêu cầu đề ng

File đính kèm:

  • docTUAN_22.doc
Giáo án liên quan