Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 20

I. MỤC TIÊU:

- Lập được bảng nhân 3.

- Nhớ được bảng nhân 3.

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).

- Biết đếm thêm 3.

- Làm được các BT: 1, 2, 3

II. CHUẨN BỊ:

 

doc31 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 834 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuẩn bị: Bảng nhân 4.
2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi và nhận xét.
Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống.
Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng 9.
Làm bài và chữa bài
3 x 8 = 24 3 x 6 = 18
3 x 9 = 27 3 x 7 = 21
3 x 5 = 15 3 x 4 = 12
- HS đọc
- HS trả lời
- 3 nhân với 4
- HS đọc
- Tự làm bài vào vở BT, sau đó 1 HS đọc chữa bài, cả lớp theo dõi để nhận xét.
3 x 4 = 12 3 x 8 = 24
3 x 1 =3 3 x 10 = 30
3 x 2 = 6 3 x 6 = 18
- HS đọc
Tóm tắt
	1 can	: 3 l
	5 can	: . . .l?
Giải
5 can đựng được số lít dầu là:
	3 x 5 = 15 (l)
	Đáp số: 15 l 
 Giải
Số kg gạo đựng trong 8 túi:
 3 x 8 = 24(kg)
 Đáp số: 24 kg gạo
Bài tập yêu cầu chúng ta viết tiếp số vào dãy số.
Đọc: ba, sáu, chín, . . . .
Các số đứng liền nhau hơn kém nhau 3 đơn vị.
Điền số 12 vì 9 + 3 = 12
2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
HS giải thích.
HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3
..
KỂ CHUYỆN:
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. MỤC TIÊU:
Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng trình tự nội dung truyện (BT1).
Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đúng trình tự .
* HS KG: Kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT 2). Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện. (BT 3)
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: 4 tranh minh họa câu chuyện trong sgk (phóng to nếu có thể).
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Chuyện bốn mùạ
Gọi 6 HS lên bảng, phân vai dựng lại câu chuyện Chuyện bốn mùa
Nhận xét và cho điểm HS. 
2. Bài mới:
- Giới thiệu:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
* Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT 1.
cho HS quan sát tranh.
Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?
-Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết bức tranh nào minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Nội dung đó là gì?
Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.
Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện.
* Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện
GV chia HS thành các nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại chuyện trong nhóm:
Tổ chức cho các nhóm thi kể.
Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
v Đặt tên khác cho câu chuyện
Các nhóm thảo luận và đưa ra các tên gọi mà mình chọn.
Nhận xét các tên gọi mà HS đưa rạ Nêu cho HS giải thích vì sao con lại đặt tên đó cho câu chuyện?
3. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài saụ
Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
6 HS lên bảng thực hiện yêu cầụ
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
Theo dõi SGK.
- Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió.
Quan sát tranh:
- Vẽ cảnh Thần Gió và ông Mạnh đang uống rượu với nhau rất thân thiện.
- Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện.
- Bức tranh 2 vẽ cảnh ông Mạnh đang vác cây, khiêng đá để dựng nhà.
-Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện.
- Bức tranh 4 minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Đó là Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay
HS trả lời
- 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh: 4, 2, 3, 1.
HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- Các nhóm thi kể theo hai hình thức trên.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. 
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghẹ
..
THỂ DỤC:
MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN. 
TC: CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước (sang ngang lên cao chếch chữ V)
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
II. CHUẨN BỊ:
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
ĐL
HĐ CỦA HỌC SINH
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học.
- Kiểm tra bài cũ: đứng kiễng gót hai tay chống hông và dang ngang
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1.Ôn đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước ( sang ngang, lên cao chếch chữ V)
- Phân tích lại kỹ thuật của động tác đồng thời kết hợp thị phạm cho HS nhớ lại
- Sau đó điều khiển cho học sinh thực hiện
- Quan sát,nhắc nhở
- Chia tổ tập luyện theo những khu vực qui định
2. Trò chơi “chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
- Phân tích lại và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. 
- Sau đó cho HS chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt
3. Phân hóa đối tượng: Củng cố, hướng khắc phục học sinh yếu.
III. Phần kết thúc
Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân
2. Nhận xét 
- Nhận xét buổi học 
4. Xuống lớp
-GV hô “ giải tán”
8p – 10p
1p – 2p
1 x 8 nhịp
19p –23p
3 – 5 lần
3 – 5 lần
4p – 6p
1 – 2p
1 – 2p
1 – 2p
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp.
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
p
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 p	 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ 
- Nghiêm túc thực hiện
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 p
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ 
 ˜	˜
 p
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ 
 ˜	˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 	 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
p
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”
....
Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013
TOÁN:
BẢNG NHÂN 4
I. MỤC TIÊU:
Lập bảng nhân 4.
Nhớ được bảng nhân 4.
Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4).
Biết đếm thêm 4.
Làm được các BT: 1, 2, 3
 - Ham thích học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn hoặc 4 hình tam giác, 4 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
HS: Vở 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau:
4 + 4 + 4 + 4 
5 + 5 + 5 + 5
Nhận xét và cho điểm HS.
HS khác lên bảng đọc TL bảng nhân 3.
2. Bài mới:
- Giới thiệu:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 4
Cho HS lấy 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bàn
Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
Bốn chấm tròn được lấy mấy lần?
Bốn được lấy mấy lần?
4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 4x1= 4 Cho HS lấy tiếp 1 tấm bìa có 4 chấm tròn
Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. 
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4 vừa lập được, sau đó cho HS tự học thuộc lòng bảng nhân nàỵ
Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân.
* Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhaụ
- Nhận xét
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Cả lớp làm bài vào vở BT, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Số đầu tiên trong dãy số này là số nàỏ
Tiếp sau số 4 là số nàỏ
4 cộng thêm mấy thì bằng 8?
Tiếp sau số 8 là số nàỏ
- Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị?
- HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
3. Củng cố – Dặn dò:
HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa học.
Nhận xét tiết học, về nhà học thuộc bảng nhân 4.
Chuẩn bị: Luyện tập.
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp:
	4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16
	5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20
Nghe giới thiệụ
- HS lấy 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bàn
- Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 4 chấm tròn.
- bốn chấm tròn được lấy 1 lần.
4 được lấy 1 lần
HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4.
HS lấy tiếp 1 tấm bìa có 4 chấm tròn
Quan sát thao tác của GV và trả lời
Lập các phép tính 4 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
- Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 4.
- HS học thuộc lòng bảng nhân 4
Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
4 x 2 = 8 4 x 1 = 4
4 x 4 = 16 4 x 3 = 12
4 x 6 = 24 4 x 5 = 20
HS đọc
HS làm bài:
- Tóm tắt: 1 xe: 4 bánh xe
 5 xe: ? bánh xe
Giải
5 xe ô tô có số bánh xe là: 
4 x 5 = 20 (bánh xe)
Đáp số: 20 bánh xe
Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Số đầu tiên trong dãy số này là số 4.
Tiếp theo 4 là số 8.
4 cộng thêm 4 bằng 8.
Tiếp theo 8 là số 12.
.
Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 4 đơn vị.
Làm bài tập.
(4, 8, 12, 16, 20 , 24, 28, 32, 36, 40).
Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầụ
..
TẬP ĐỌC:
MÙA XUÂN ĐẾN
I. MỤC TIÊU:
Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn.
Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. (TL câu hỏi 1, 2, CH3 (mục a hoặc b)
- HS khá, giỏi trả lời được đầy đủ CH3 và nêu được nội dung của bài
* THGDBVMT: Giúp HS cảm nhận được: MX đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó, Hs có ý thức về BVMT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
	- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Ông Mạnh thắng Thần Gió
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài 
GV nhận xét.
2. Bài mới:
- .Giới thiệu: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc
* Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc với giọng vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
Ÿ Luyện đọc câu
HS đọc từng câu. GV nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS.
- HS đọc các từ nàỵ 
Ÿ Luyện đọc đoạn trước lớp.
GV nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia
thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Hoa mận  thoảng quạ
+ Đoạn 2: Vườn cây  trầm ngâm.
+ Đoạn 3: Phần còn lại
GV giải nghĩa từ mận, nồng nàn. khướu, đỏm dáng, trầm ngâm.
Tổ chức cho HS luyện ngắt giọng câu văn trên.
.
* Đọc đoạn trong nhóm.
* Tổ chức cho các nhóm thi đọc 
Nhận xét, cho điểm.
* Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
GV đọc mẫu lại bài lần 2.
- Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?
- Còn biết dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến nữả
- Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến.
- Tìm những từ ngữ trong bài giúp con cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân? 
- Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim được thể hiện qua các từ ngữ nào
* THGDBVMT: MX đến làm cho cả bầu trời và mọi vật như thế nào?
- Qua bài văn này, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học 
- Dặn HS đọc lại bài tập đọc và trả lời câu hỏi: 
- Chuẩn bị: Chim Sơn Ca và bông cúc trắng 
2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi cuối bàị
Theo dõi GV đọc mẫụ 
1 HS khá đọc mẫu lần 2.
- HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài
- HS dùng bút chì viết dấu gạch (/) để phân cách các đoạn với nhau
- HS nối tiếp đọc đoạn
- Đọc phần chú giải trong sgk.
- HS nêu cách ngắt giọng, HS khác nhận xét và rút ra cách ngắt đúng.
Vườn cây lại đầy tiếng chim / và bóng chim bay nhảỵ//
Nhưng trong trí nhớ ngây thơ của chú / còn sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng, / biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới
- HS đọc đoạn trong nhóm
Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bàị
- Cả lớp đọc đồng thanh 
Lớp theo dõi và đọc thầm .
Hoa mận tàn là dấu hiệu báo tin mùa xuân đến.
Hoa đào, hoa mai nở. Trời ấm hơn. Chim én bay về
HS đọc thầm lại bài và trả lời câu hỏi
- Hương vị của mùa xuân: hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoang thoảng.
- Vẻ riêng của mỗi loài chim: chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm.
- HS trả lời
- Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Xuân về đất trời, cây cối, chim chóc như có thêm sức sống mới, đẹp đẽ, sinh động hơn.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài saụ
..
MĨ THUẬT:
( GV chuyên trách dạy)
..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : KHI NÀO?
 DẤU CHẤM VÀ DẤU CHẤM THAN
I. MỤC TIÊU:
Nhận biết 1 số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1).
Biết dùng các cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2).
Điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3)
Dùng đúng dấu chấm và dấu chấm cảm trong ngữ cảnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ viết sẵn BT 3. BT 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màụ
HS: SGK. Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Từ ngữ về các mùạ Đặt và trả lời câu hỏi: Khi nàỏ
Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới 
a .Giới thiệu: 
b. Hướng dẫn làm bài tập 
* Hoạt động 1: chọn từ thích hợp trong ngoặc để chỉ thời tiết
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc yêu cầụ 
Phát giấy và bút cho 2 nhóm HS.
GV sửa đề bài thành: Nối tên mùa với đặc điểm thích hợp.
Gọi HS nhận xét và chữa bài:
Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
ấm áp
giá lạnh
mưa phùn gió baác
se se lạnh
oi nồng
nóng bức
Nhận xét, tuyên dương từng nhóm.
 Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- GV ghi lên bảng các cụm từ có thể thay thế cho cụm từ khi nào: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi với nhau để làm bài
- HS nêu kết quả làm bài. Hãy đọc to câu văn sau khi đã thay thế từ.
Nhận xét và cho điểm HS.
*Hoạt động 2: Điền dấu câu, dấu chấm than
 Bài 3:
Gọi 1 HS đọc yêu cầụ
Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét và chữa bài
Khi nào ta dùng dấu chấm? 
Dấu chấm cảm được dùng ở cuối các câu văn nào
Kết luận cho HS hiểu về dấu chấm và dấu chấm cảm.
3. Củng cố – Dặn dò
- Trò chơi: 
- GV nêu luật chơi: Khi GV nói 1 câu 
VD: - Mùa xuân đẹp quá! 
 - Hôm nay, tôi được đi chơị
Tổng kết trò chơị
Về nhà làm BT và đặt câu hỏi với các cụm từ vừa học.
Chuẩn bị: Từ ngữ về chim chóc.
 Nhận xét tiết học
2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu câu hỏi có từ “Khi nàỏ”
- HS đọc yêu cầu
HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập tiếng Việt 2, tập haị
HS đọc 
HS đọc yêu cầụ
HS đọc từng cụm từ.
HS làm việc theo cặp.
Có thể thay thế bằng bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.
Đáp án:
b) bao giờ, lúc nào, tháng mấỵ
c) bao giờ, lúc nào, (vào) tháng mấỵ
d) bao giờ, lúc nào, tháng mấỵ
HS đọc yêu cầụ
2 HS lên bảng, lớp làm vào Vở Bài tập.
Đặt ở cuối câu kể.
- Ở cuối các câu văn biểu lộ thái độ, cảm xúc.
- Các nhóm phải tìm ra sau câu đó dùng dấu gì. Nhóm nào có tín hiệu nói trước và nói đúng được 10 điểm. Nói sai bị trừ 5 điểm.
Dấu chấm cảm.
Dấu chấm.
....
Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013
CHÍNH TẢ (Nghe viết):
MƯA BÓNG MÂY
I. MỤC TIÊU:
Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bàị
Làm được bài tập 2 a.
- Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Tranh vẽ minh họa bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Gió
Gọi 3 HS lên bảng viết.
Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
- Giới thiệu:
Cho hs Qsát tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
*Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
*Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
GV đọc bài thơ Mưa bóng mâỵ
Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào
* Hướng dẫn cách trình bày
Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng?
Giữa các khổ thơ viết như thế nào ?
* Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết.
Tìm trong bài các chữ có vần: ươi, ươt, oang, ay
Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
* Viết chính tả
GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầụ
HS đọc lại bài thơ 1 lần trước khi viết bàị
* Soát lỗi
GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa
* Chấm bài
Thu chấm 10 bàị
Nhận xét bài viết.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- GV đổi tên bài thành: Nối mỗi từ ở cột A với mỗi từ thích hợp ở cột B.
- GV chuẩn bị sẵn nội dung bài tập 2 vào 4 tờ giấy to phát cho mỗi nhóm.
- Nhận xét, chữa bài cho từng nhóm.
- Tổng kết cuộc thi
3. Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
HS thực hiện .
Bức tranh vẽ cảnh trời vừa mưa vừa nắng.
1 HS đọc lại bàị
Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười
Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ.
Viết hoa
Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
Để cách một dòng.
 làm nũng, hỏi, vở, chẳng, đã.
Thoáng, mây, ngay,ướt, cườị
4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
- HS nghe – viết.
Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bàị
- Chia lớp thành 4 nhóm. Thảo luận nhóm và làm. Nhóm nào làm xong trước thì mang dán lên bảng.
Đáp án:
 A	 B	 A	 B
sương ----- mù chiết ----- cành
xương ----- rồng chiếc ----- lá
đường sa	 tiết	 nhớ
phù	 xa	 tiếc	 kiệm
thiếu -----sót	 hiểu ----- biết
xót ------- xa	 biếc----- xanh
..
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Thuộc bảng nhân 4.
Biết tính gía trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.
Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4).
- Làm được các BT: 1a, 2, 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Bảng nhân 4
- Gọi 2 HS lên bảng đọc TL bảng nhân 4. 
Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: 
Thực hành tính nhân trong bảng nhân 4.
* Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
HS tự làm bài, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình.
 Hãy so sánh kết quả của 2 x 3 & 3 x 2
Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích có thay đổi không?
Hãy giải thích tại sao 2 x 4 & 4 x 2 có kết quả bằng nhaụ
Nhận xét và điểm HS.
Bài 2:
Viết lên bảng: 2 x 3 + 4 = 
HS suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức trên.
Trong hai cách tính trên, cách 1 là cách đúng. 
HS nhận xét bài làm trên bảng và cho điểm HS.
* Hoạt động 2: Giải toán, điền số
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài
HS tự tóm tắt và làm bài
Nhận xét, ghi điểm
Bài 4: 
HS tự làm bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò 
Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 4.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảng nhân 5
- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Tính nhẩm.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1 HS đọc chữa bài, các em còn lại theo dõi và nhận xét bài của bạn.
2 x 3 & 3 x 2 đều bằng 6
Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổị
Vì khi thay đổi vị trí các thừa số thì tích không thay đổị
Theo dõi
Làm bài HS có thể tính ra kết quả như sau:
2 x 3 + 4 = 6 + 4= 10
2 x 3 + 4 = 2 + 7= 14
a/ 4 x 8 + 10 = 42
b/ 4 x 9 + 14 = 50
c/ 4 x 10 + 60 = 100
- HS đọc
HS tự làm bài 1 HS lên bảng làm bài
Giải
5 HS được mượn số quyển sách là:
4 x 5 = 20 (quyển)
Đáp số: 20 quyển
1 HS đọc
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.HS khoanh vào câu c
- Về nhà học thuộc bảng nhân 2, 3, 4 và xem trước bảng nhân 5.
..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
..
LUYỆN TOÁN:
....
Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013
TOÁN:
BẢNG NHÂN 5
I. MỤC TIÊU:
Lập bảng nhân 5.
Nhớ được bảng nhân 5.
Biết giải bài tóan có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5).
Biết đếm thêm 5.
Làm được các BT: 1, 2, 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn hoặc 5 hình tam giác, 5 hình vuông, Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng 
 3 + 3 + 3 + 3 
5 + 5 + 5 + 5
Nhận xét và cho điểm HS.
Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
3. Bài mới:
- Giới thiệu: 
*Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5
- Cho HS lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bàn
- Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
Năm chấm tròn được lấy mấy lần?
5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1= 5 (ghi lên bảng phép nhân này).
- Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5.
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 

File đính kèm:

  • docTuan 20 lop 2 Ngan.doc