Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 20

1.Bài cũ :

-1 Một HS lên bảng đọc bảng nhân 2

- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập sau :

- Tính : 2 cm x 8 = ; 2 kg x 6 =

 2cm x 5 = ; 2 kg x 3 =

- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .

2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

- Hôm nay chúng ta tìm hiểu về Bảng nhân 3

b) Khai thác:* Lập bảng nhân 3:

1) Giáo viên đưa tấm bìa gắn 3 hình tròn lên và nêu :

- Có mấy chấm tròn ?

- Ba chấm tròn được lấy mấy lần ?

- 3 được lấy mấy lần ?

 

doc34 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1038 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ê ta viết nối nét giữa chữ Q và chữ u như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chùng nào ?
 Viết bảng: - Yêu cầu viết chữ Quê vào bảng
Quê
- Theo dõi sửa cho học sinh . 
 Hướng dẫn viết vào vở :
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
c. Nhận xét bài viết 
- Chấm từ 5 - 7 bài học sinh .
 - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở .
- Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu .
- 2 em viết chữ P
- Hai em viết từ “Phong“
- Lớp thực hành viết vào bảng con .
- Lớp theo dõi giới thiệu 
- Vài em nhắc lại tựa bài.
- Học sinh quan sát .
- Chữ Q gồm 2 nét là nét cong kín và nét vòng nhỏ bên trong .
- Chữ O . 
- Điểm đặt bút nằm ở vị trí số 1 ( chỉ trên mẫu chữ ) 
- Sau khi viết O lia bút xuống vị trí 2 viết nét ~ dưới đáy về bên phải chữ 
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn .
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con .
- Đọc : Quê hương tươi đẹp .
- Là đất nước thanh bình, nhiều cảnh đẹp .
- Gồm 4 tiếng: Quê, hương, tươi, đẹp .
- Chữ Q cao 2 li rưỡi còn chữ u cao 1 ô li 
- Chữ g , h , p cao bằng chữ Q và cao 2 ô li rưỡi .
- Từ điểm cuối của chữ Q rê bút lên điểm cuối của chữ u và viết chữ u .
- Bằng một đơn vị chữ (khoảng viết đủ âm o) - - Viết bảng : Quê 
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết :
- 1 dòng chữ Q cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ Qhoa cỡ vừa.
- 1 dòng chữ Quê cỡ nhỏ.
- 2 dòng câu ứng dụng“Quê hương tươi đẹp.
- Nộp vở từ 5- 7 em để GV nhận xét .
-Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn chữ hoa R ”
............................................................
 Ngày soạn: 17/01/2015 
 Ngày dạy: Thứ tư, 21/01/2015
Tiết 1: Toán 
BẢNG NHÂN 4
I. Mục tiêu :
1.KT:- Lập được bảng nhân 4 .
- Nhớ được bảng nhân 4.
2.KN:- Biết giải bài toán có một phép nhân (Trong bảng nhân 4).
- Biết đếm thêm 4.
* BT cần làm: BT1, 2, 3.II
3.TĐ:- Rèn tính chăm chỉ.
II.Chuẩn bị :
- 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn 4 hình tròn . Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng .
III.Hoạt động dạy học ::
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ :
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập sau :
- Viết tổng sau thành phép nhân tương ứng 
 4 + 4 + 4 + 4
 5 + 5 + 5 + 5
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu về Bảng nhân 4
b) Khai thác:* Lập bảng nhân 4:
1.- GV đưa tấm bìa gắn 4 hình tròn lên và nêu 
- Có mấy chấm tròn ?
- Bốn chấm tròn được lấy mấy lần ?
- 4 được lấy mấy lần ?
- 4 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 4 chấm tròn
- 4 được lấy một lần bằng 4 . Viết thành : 4 x 1= 4 đọc là 4 nhân 1 bằng 4.
- Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi:
- Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn . Vậy 4 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- Hãy lập công thức 4 được lấy 2 lần ?
- 4 nhân 2 bằng mấy ?
a/ Hướng dẫn học sinh lập công thức cho các số còn lại
4 x 1 = 4; 4 x 2 = 8, 4 x 3 = 12 ... 4 x 10 = 40
- Ghi bảng công thức trên .
* GV nêu : Đây là bảng nhân 4. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 4 , thừa số còn lại lần lượt là các số 1 , 2, 3, ... 10
-Yêu cầu học sinh đọc lại bảng nhân 4 vừa lập được và yêu cầu lớp học thuộc lòng .
- Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng .
c) Luyện tập:
Bài 1: - Nêu bài tập trong sách giáo khoa .
- Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
- Hướng dẫn một ý thứ nhất . chẳng hạn : 
 4 x 3 = 12
-Yêu cầu tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại .
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : -Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Có tất cả mấy chiếc ô tô ?
- Mỗi chiếc ô tô có mấy bánh xe ?
- Vậy để biết 5 ô tô có bao nhiêu bánh ta 
làm sao ?
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Mời một học sinh lên giải .
- Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh
Bài 3.Gọi HS đọc bài trong sách giáo khoa .
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ?
- Tiếp sau số 4 là số mấy ? Tiếp sau số 8 là số nào 
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Gọi một em lên bảng đếm thêm 4 và điền vào ô trống để có bảng nhân 4
- Trong dãy số này thì số đứng liền sau hơn số đứng trước là mấy đơn vị ?
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
3. Củng cố - Dặn dò:
- Hôm nay toán học bài gì ?
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai học sinh lên bảng sửa bài .
- 1HS lên bảng viết thành phép nhân và tính - 4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16
 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20
-Học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Có 4 chấm tròn .
- Bốn chấm tròn được lấy 1 lần .
- 4 được lấy 1 lần .
- Một số nhân với 1 thì cũng bằng chính nó .
- Học sinh quan sát tấm bìa để nhận xét.
- Thực hành đọc kết quả chẳng hạn 4 được lấy một lần thì bằng 4
- Quan sát và trả lời :
- 4 chấm tròn được lấy 2 lần . 4 được lấy 2 lần
- Đó là phép nhân 4 x 2
- 4 x 2 = 8
- HS lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 4 .
- Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn để hiểu sâu hơn về bảng nhân 4.
- Hai em nhắc lại bảng nhân 4 .
- Các nhóm thi đua đọc thuộc lòng bảng nhân 4.
- Mở sách giáo khoa luyện tập
*Dựa vào bảng nhân 4 vừa học để nhẩm .
- 3 học sinh nêu miệng kết quả .
- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả điền để có bảng nhân 3
 4 x 1 = 4 ; 4 x 2 = 8 ; 
 4 x 3 = 12 ; 4 x 4 = 16
- Hai học sinh nhận xét bài bạn .
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa
- Có 5 chiếc ô tô .
- Mỗi ô tô có 4 bánh xe .
- Ta tính tích 4 x 5
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- Một học sinh lên bảng giải bài
Giải :-
Số bánh xe của 5 ô tô là :
 5 x 4 = 20 (bánh xe )
 Đ/ S :20 bánh xe
- Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống
- Là số 4
- Tiếp sau số 4 là số 8 . Tiếp sau 8 là số 12
- Một học sinh lên sửa bài .
- Sau khi điền ta có dãy số: 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32, 36, 40.
- Trong dãy số này thì số đứng liền sau hơn số đứng trước nó 4 đơn vị
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Toán hôm nay học bài “Bảng nhân 4”
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
........................................................................
Tiết 2 Mĩ thuật
Cô Hương dạy
.............................................................
Tiết 3 Luyện Mĩ thuật
Cô Hương dạy
.............................................................
Tiết 4: Tập đọc
MÙA XUÂN ĐẾN 
I.Mục tiêu: 
1.KT:- Biết ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn.
2.KN:- Hiểu ND: Bài văn ca ngợi về vẻ đẹp của mùa xuân (trả lời được CH 1,2;
 CH3(mục a hoặc b)
- Học sinh khá giỏi trả lời được đầy đủ câu hỏi 3
3.TĐ:- GDHS yêu cảnh đẹp thiên nhiên vào mùa xuân.
 II.Chuẩn bị: 
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc phóng to. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc . 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1/ Kiểm tra bài cũ :
 - Kiểm tra 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “ Ông Mạnh thắng Thần Gió “. 
2.Bài mới 
a) Phần giới thiệu :
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài“Mùa xuân đến“
b) Đọc mẫu 
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi , hào hứng, nhấn giọng ở các TN gợi tả gợi cảm .
- Gọi một em đọc lại .
* Luyện đọc từng câu:
 - Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu trong bài .
- Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở các bài tập đọc đã học ở các tiết trước .
- Tìm các tiếng có chứa thanh hỏi / ngã và âm cuối n / ng ,...
- Yêu cầu đọc từng câu trong bài lần 2 .
* Luyện đọc đoạn: 
- Hướng dẫn học sinh chia bài tập đọc thành 3 đoạn: Đoạn: Hoa mận .... thoảng qua 
- Đoạn 2 : Vườn cây ... trầm ngâm 
- Đoạn 3 : Phần còn lại .
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Hướng dẫn luyện đọc các câu có các từ gợi tả, gợi cảm dùng bút chì gạch chân các từ này.
- Hướng dẫn đọc đoạn 1 .
- Giải nghĩa từ : Mận – nồng nàn 
- Gọi HS đọc câu có các từ gợi tả như : ngày càng thêm xanh , ngày càng rực rỡ , đâm chồi , nảy lộc , nồng nàn , ngọt , thoáng qua .
- Gọi HS đọc lại đoạn 1 .
- Tương tự tổ chức HS đọc lại đoạn 2 .
- Giải nghĩa từ : khướu , đóm dáng , trầm ngâm .
-Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng câu văn đầu tiên của đoạn .
- Dựa vào cách đọc đoạn 1 cho biết đoạn này cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào ?
- Mời 1 em đọc lại đoạn 2 .
- Gọi HS đọc đoạn 3 
- Em vừa ngắt giọng ở câu cuối bài như thế nào 
- Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng câu trên .
- Yêu cầu 1 em đọc lại đoạn 3
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 đoạn của bài cho đến hết .
 -Yêu cầu đọc theo nhóm .
*/ Thi đọc –Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
-Lắng nghe nhận xét .
* Đọc đồng thanh –Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 3 và đoạn 4 . 
c/ Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi
 - Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến nữa ?
- Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mặt đất khi mùa xuân đến ?
- Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân ?
- Vẻ đẹp riêng của các loài chim được thể hiện qua những từ ngữ nào ?
- Theo em qua bài này tác giả muốn nói với chúng ta điều gì ?
3. Củng cố dặn dò : 
- Em thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa xuân đến ?
- Gọi 2 em đọc lại bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Hai em đọc bài “ Ông Mạnh thắng Thần Gió “ và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Vài em nhắc lại tựa bài
- Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Chú ý đọc đúng giọng vui tươi và nhấn giọng các từ ngữ trong bài như giáo viên lưu ý .
- Mỗi em đọc1 câu , đọc nối tiếp từ đầu đến hết
- Rèn đọc các từ như : Tàn , nắng , vàng rực rỡ , nảy lộc , nhãn , thoảng , bay nhảy ,...
- 5 đến 7 học sinh đọc. Lớp đọc đồng thanh -Mỗi em đọc 1 câu , đọc nối tiếp từ đầu đến hết
- Dùng bút chì để đánh dấu đoạn vào SGK - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn
- Tìm cách đọc và LĐ các câu có các từ gợi tả gợi cảm dùng bút chì gạch chân các từ này.
- Một em đọc lại đoạn 1.
- Một HS khá đọc bài .
- Đọc phần chú giải SGK 
- Nêu cách ngắt và luyện ngắt giọng câu : Vườn cây lại đầy tiếng chim /và bóng chim bay nhảy .//
- Nhấn giọng các từ ngữ sau : đầy – nhanh nhảu – lắm điều – đỏm dáng – trầm ngâm 
- Một số em đọc bài cá nhân .
- 1 HS khá đọc bài .
- HS nêu cách ngắt giọng em khác nhận xét và thống nhất rút ra cách ngắt giọng .
- Một em đọc đoạn 3 .
- Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp 
- Đọc từng đoạn rồi cả bài trong nhóm .
- Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài ,đọc ĐT và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
- Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm bài 
- Hoa dào, hoa mai nở. Trời ấm hơn, Chim én bay về ,...
- Mùa xuân đến, bầu trời thêm xanh, hoa càng rực rỡ, cây cối đâm chồi nảy lộc ra hoa, chim chóc bay nhảy hót vang khắp các vườn cây .
- Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoang thoảng .
- Chích choè nhanh nhảu, chim khướu nhiều điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm 
- Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân . Xuân về đất trời , cây cối , chim chóc như có thêm sức sống mới , đẹp đẽ sinh động . 
- HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân .
- Hai em đọc lại bài đọc .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
...............................................................
Tiết 5: Đạo đức
Cô Nhi dạy
.................................................................
 Ngày soạn: 17/01/2015 
 Ngày dạy: Thứ năm, 22/01/2015
Tiết 1: Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
1.KT: -Thuộc bảng nhân 4.
2.KN: Biết tính giá trị biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải toán có 1 phép nhân ( trong bảng nhân 4) 
*BT cần làm:- BT1(a), BT2, BT3.
.TĐ:- GDHS tính cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị : - Viết sẵn nội dung bài tập lên bảng .
III.Hoạt động dạy học :
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà .
- Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 4 . Hỏi HS về kết quả một phép nhân bất kì nào đó trong bảng .
- Nhận xét đánh giá bài học sinh .
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta cùng nhau củng cố các phép tính về bảng nhân 3 qua bài “Luyện tập” b) Luyện tập:
Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập trong SGK .
- Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài sau đó mời một em nêu miệng kết quả của mình .
- Yêu cầu HS so sánh kết quả 2 x 3 và 3 x2 
- Vậy khi ta thay đổi chỗ các thừa số thì tích có thay đổi không ?
- Hãy giải thích tại sao : 2 x 4 và 4 x 2; 4 x3 và 3 x 4 có kết quả bằng nhau ?
- Nhận xét cho điểm học sinh .
Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài 
- GV ghi bảng : 2 x 3 + 4 = 
- YC suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức 
- Trong hai cách tính trên thì cách 1 là đúng . Vì trong biểu thức có chứa các phép tính cộng - trừ - nhân - chia thì ta phải thực hiện nhân chia trước cộng trừ sau .
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài .
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3:Gọi học sinh đọc đề bài .
-Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . 
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
3. Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 3và 4.
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- `Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 4.
- Nêu kết quả 4 nhân 5 bằng 20 ; 4 nhân 7 bằng 28 .
- Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Một em đọc đề bài .
- Tính nhẩm .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở các phép tính 
- Nêu miệng kết quả và nêu . 
- 2 x 3 và 3 x 2 đều có kết quả bằng 6 .
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi .
- Vì khi thay đổi vị trí các thừa số thì tích không thay đổi .
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Một học sinh nêu yêu cầu bài (Tính theo mẫu)
- Quan sát và tìm ra kết quả của biểu thức .
 2 x 3 + 4 = 6 + 4 = 10 
hoặc 2 x 3 + 4 = 2 x 7 = 14 
- Lắng nghe GV hướng dẫn 
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở 
- 3 em lên bảng làm bài .
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau 
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa 
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- Một học sinh lên bảng giải bài :
 Giải 
Số quyển sách 5 em được mượn là :
4 x 5= 20 ( quyển )
Đ/S: 20 quyển
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Hai HS nhắc lại bảng nhân 3 và bảng nhân 4 . 
- Về nhà học bài và làm bài tập .
................................................................
Tiết 2: Tập làm văn :
TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA .
I.Mục tiêu : 
1.KT: - Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung văn bản ngắn(BT1) 
2.KN: - Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn (từ 3- 5 câu) về mùa hè (BT2)
II.Chuẩn bị : 
- Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ . Bài tập 1 viết trên bảng lớp . 
III.Hoạt động dạy học :	
	Hoạt động dạy	
Hoạt động học
 1/ Kiểm tra bài cũ : 
- Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập 2 về nhà ở tiết trước .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
2.Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài : 
- Bài TLV hôm nay , các em sẽ học cách viết một đoạn văn tả cảnh một mùa trong năm .
 b/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 -Gọi một em đọc yêu cầu đề bài : 
- GV đọc đoạn văn lần 1 .
- Gọi 3 -5 em đọc lại đoạn văn .
- Bài văn miêu tả cảnh gì ?
- Tìm những dấu hiệu cho em biết mùa xuân đến ?
- Mùa xuân đến cảnh vật thay đổi như thế nào ? 
- Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào ?
- Gọi 1 em đọc lại đoạn văn.
Bài 2 - Ở bài tập 1 các em đã biết cách viết về một đoạn văn .Bây giờ các em sẽ được luyện viết những điều mình biết về mùa hè .
- Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm ?
- Mặt trời mùa hè như thế nào ? 
- Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ra sao ?
-Mùa hè thường có hoa gì ? Hoa đó đẹp ra sao ?
- Em thường làm gì vào dịp nghỉ hè ?
- Em có ước mơ mùa hè đến không ?
- Mùa hè này em sẽ làm gì ?
- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp .
- Mời lần lượt HS đọc bài và yêu cầu em khác nhận xét bài của bạn .
- GV chữa bài HS chú ý về lỗi câu , từ .
3 .Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà viết đoạn văn vào vở chuẩn bị tốt cho tiết sau .
- 2 em lên chữa bài tập số 2 về nhà , mỗi em làm một câu .
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Một em nhắc lại tựa bài 
- Một em đọc bài .
- Lắng nghe GV đọc đoạn văn .
- 5 em đọc lại .
- Mùa xuân đến .
- Mùi hoa hồng , hoa huệ thơm nức , không khí ấm áp . Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa , râm bụt cũng sắp có nụ .- Trời ấm áp , hoa , cây cối xanh tốt và toả ngát hương thơm 
- Nhìn và ngửi .
- Một em đọc lại đoạn văn tả mùa xuân đến .
- Lắng nghe GV 
- Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm .
- Chiếu những ánh vàng rực rỡ 
- Cây cam chín vàng , cây xoài thơm nức , mùi nhãn lồng ngọt lịm ...
- Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.
-Chúng em nghỉ hè được đi nghỉ mát , vui chơi.
- Trả lời .
- Trả lời theo suy nghĩ cá nhân .
- Thực hành viết đoạn văn vào nháp .
- Lần lượt từng em đọc đoạn văn của mình trước lớp .
- Lắng nghe và nhận xét đoạn văn của bạn .
- Hai em nhắc lại nội dung bài học .
- Về nhà học bài chép đoạn văn tả cảnh mùa hè vào vở và chuẩn bị cho tiết sau.
..............................................................
Tiết 3 Luyện âm nhạc
Cô Nhi dạy
.............................................................
Tiết 4 Thể dục
Thầy Khoa dạy
.............................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Luyện Toán
TIẾT1-Tuần 20
I.Mục Tiêu: 
-củng cố các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày , tháng.
-Rèn kĩ năng xem lịch.
- Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm. 
II.Đồ dùng dạy học:
- Sách bài tập seqap môn Toán lớp 2 tập 2. 
III.Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : 
-Cho HS lên bảng đọc bảng 9 cộng với 1 số
- Nhận xét
2.Bài mới : 
Bài 1: Tính nhẩm
3 ´ 5 = ; 3 ´ 10 = ; 3 ´ 1 = ; 3 ´ 4 = .
3 ´ 9 = ; 3 ´ 6 = ; 3 ´ 2 = ; 3 ´ 8 = .
3 ´ 3 = .; 3 ´ 7 = .; 2 ´ 3 = .
-Nêu yêu cầu
- Gọi 3 em lên bảng làm, cả lớp làm VBT
- Nhận xét bài HS
Bài 2 : Số
-Gọi HS nêu cách tìm số trong các bài tập
-Cho HS tự làm vào VBT.
- Nhận xét bài làm của HS
Bài3 : Mỗi cái kiềng có 3 chân. Hỏi 5 cái kiềng như thế có bao nhiêu chận?
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Gọi 1 em lên bảng làm, cả lớp làm VBT
-Nhận xét bài làm của HS
Bài4: ViÕt tiÕp sè thÝch hîp vµo chç chÊm :
a) 2, 4, 6 , .. , .. , .. , 
b) 3, 6, 9 , .. , .. , .. , 
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và định hướng cách giải
-Cho HS tự làm bài
-Nhận xét bài làm của HS
4.Củng cố ,dặn dò : 
-Nhận xét tiết học. 
-Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài.
-2 HS nêu.
- Lớp nhận xét
- Vài HS nêu
-Lớp theo dõi nhận xét
- HS Thực hiện
- Lớp theo dõi nhận xét
-Vài HS nêu.
-3 HS lên bảng làm ,lớp làm vào VBT
-Lớp nhận xét
- 1 em nêu
-HSTL
-HSTL
- 1 em làm, lớp làm VBT
-Lớp nhận xét
-1 em nêu
-Theo dõi
-Thực hiện
HS lắng nghe
...........................................................
Tiết 2: Hoạt động ngoài giờ
NGÀY TẾT QUÊ EM
..........................................................
Tiết 3: Chính tả : 
(Nghe viết )
MƯA BÓNG MÂY
I.Mục tiêu :
1.KT: - Nghe - viết lại chính xác bài CT trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
2.KN: - Làm được BT(2) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn
3.TĐ:- HS biết rèn chữ, giữ vở.
II.Chuẩn bị :
 - Giáo viên : -Tranh vẽ minh hoạ bài thơ . Bảng phụ chép sẵn qui tắc viết chỉnh tả . 
III.Hoạt động dạy học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em lên bảng viết các từ do giáo viên đọc .
- Lớp thực hiện viết vào bảng con . 
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
- Treo tranh minh hoạ hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? 
- Trời đang nắng thì có mưa sau đó lại nắng ngay người ta gọi đó là mưa bóng mây .
- Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài thơ“Mưa bóng mây” 
b) Hướng dẫn nghe viết : 
1/Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- Treo bảng phụ bài thơ cần viết GV đọc mẫu 
- Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào ? 
- Em bé và cơn mưa cùng làm gì ?
- Cơn mưa bóng mây giống bạn nhỏ ở điểm nào
2/ H

File đính kèm:

  • docTUAN_20_LOP_2_2_BUOI.doc
Giáo án liên quan