Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 2

I/ MỤC TIÊU:

- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.

- Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng.

- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.

- Vẽ đựơc đoạn thẳng có độ dài 1dm.

II/ CHUẨN BỊ :

- GV: Thước có vạch cm

 - HS : Thước thẳng có vạch chia từng cm

 

doc27 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 697 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc .
- Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe .
- 3 HS tiếp nối kể 3 ñoaïn.
- HS theo dõi
- Các nhóm quan sát tranh
- HS theo dõi 
- Cá nhân trong nhóm kể 
- Đại diện nhóm kể 
- HS đọc yêu cầu
- Cá nhân kể
- Tốt bụng, luôn luôn giúp đỡ mọi người. 
..............................................................................................................................................................................................Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2012
TOÁN:
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết trừ nhẩm số tròn chục có 2 chữ số.
- Biết thực hiện phép trừ có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải yóan bằng 1 phép trừ.
II. CHUẨN BỊ: 
	- Bảng ( HS)
III.LÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra 2 HS .
- Nhận xét ghi điểm .
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập
Bài 1: Tính 
GV nhận xét – sửa sai
Bài 2: Tính nhẩm 
- Cho HS làm miệng 
- GV nhận xét – sửa sai
Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu 
- Yêu cầu HS nâu cách tính và tính 
- GV nhận xét, ghi điểm.
 Bài 4: GV đọc đề (HSKG)
- Phân tích đề 
- Hướng dẫn HS làm 
- GV nhận xét, ghi điểm.
* Bài 5 : 
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học . 
- Đạt tính rồi tính 68 – 32; 57 - 43
- Nêu thành phần tên gọi của phép trừ
- HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài, nối tiếp nhau nêu kết quả
 88 49 64 96 57
-36 -15 - 44 -12 -53
 52 34	20 84 4	
- HS nêu yêu cầu
- Cá nhân trả lời
60-10-30=20 90-10-20=60 80-30-20=30
60-40= 20 90-30= 60 80-50 = 30
- HS nêu yêu cầu
- 3 HS lên bảng làm 
84 77 59
-31 -53 -19
 53 24 40
- HS đọc đề
- 1 HS lên bảng làm- HS còn lại làm vào vở
 Giải:
Mảnh vải còn lại dài :
9 - 5 = 4 ( dm )
Đáp số : 4 dm
- HS đọc
- HS làm nháp và nêu miệng kết quả: Đáp án C
- HS lắng nghe.
......................................................................................
TẬP ĐỌC:
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài,biết nghỉ hơi sau dấu câu, sau cụm từ.
- Hiểu ý nghĩa: mỗi người, mỗi vật đều làm việc, làm việc sẽ đem lại niềm vui.
-Trả lời được các câu hỏi ở SGK.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV :Tranh minh họa SGK. Bảng phụ ghi câu văn dài.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Ổn định: H
B. Kiểm tra bài cũ:
- Bài : Phần thưởng 
- GV nhận xét , ghi điểm
C. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài .
2. Luyện đọc 
a. GV đọc mẫu cả bài .
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu .
 - Đọc đúng từ : quanh, quét, sắp sáng, tích tắc, cũng
* Đọc từng đoạn trước lớp:
 + GV hướng dẫn đọc những câu dài
 - Quanh ta,/ mọi vật,/ mọi người/ đều làm việc.//
- Con tu hú kêu/ tu hú,/ tu hú.// Thế là sắp đến mùa vải chín.//
- Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng.//
 + Giảng từ SGK
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm 
* Cả lớp đọc 
3. Tìm hiểu bài:
- Các con vật, vật xung quanh ta làm những việc gì? (HSK,G)
- Em hãy kể thêm những vật, con vật có ích mà em biết? 
- Em thấy cha mẹ và những người em biết làm việc gì? 
- Bé làm những việc gì? 
- Hàng ngày em làm những việc gì? 
- Khi làm việc bé cảm thấy thế nào? 
- Đặt câu với mỗi từ: rực rỡ, tưng bừng (HSKG)
- Bài văn giúp em hiểu điều gì? 
4. Luyện đọc lại:
 - GV đọc lần 2
 - Hướng dẫn cách đọc
 - Cho HS thi đọc 
 - GV nhận xét bình chọn 5. Củng cố – Dặn dò:
- Giáo dục HS chăm làm việc nhà
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về luyện đọc và chuẩn bị bài: “Bạn của Nai Nhỏ”
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS theo di
- HS đọc nối tiếp câu.
- Luyện đọc đúng
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc ngắt câu
- HS đọc chú giải
- Đọc cặp đôi
- Đại diện nhóm đọc
- Đọc đồng thanh cả bài
*HS đọc đoạn 1
+Các vật: cái đồng hồ báo giờ, cành đào làm đẹp mùa xuân.
+ Các con vật: gà trống đánh thức mọi người; tu hú báo mùa vải chín; chim bắt sâu bảo vệ mùa màng.
+Cái bút, quyển sách, con trâu, con mèo...
- HS kể
+ Đọc đoạn 2
- Bé làm bài, bé đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
- HS trả lời.
- Bé cảm thấy rất vui.
Ÿ Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ.
Ÿ Lễ khai giảng thật tưng bừng.
- Xung quanh ta mọi vật, mọi người đều làm việc. Có làm việc thì mới có ích cho gia đình , cho xã hội. Làm việc tuy vất vả bận rộn nhưng mang lại niềm vui rất lớn.
- Cá nhân đọc 
- HS lắng nghe.
.........................................................................
ÂM NHẠC 
( GV bộ môn dạy)
.........................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DẤU CHẤM HỎI .
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
-Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập(BT1).
- Đặt câu được với 1 từ vừa tìm được(BT2).
- Biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới(BT3). Biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi (BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV : Bảng phụ viết sẵn bài 
- HS : VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Ổn định : H
B. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra BT 3 tuần 1
 - GV nhận xét, ghi điểm. 
C. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :Trực tiếp và ghi đề bài .
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (miệng)
- GV nêu yêu cầu
- Thảo luận theo cặp đôi
- Tìm các từ có tiếng học, tiếng tập, theo mẫu 
- GV ghi các từ HS nêu
Bài 2 : (miệng) 
- Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1 
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 3 (miệng)
- Hoạt động nhóm 4 em, thời gian 3’
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
Bài 4 : (viết) 
- Đây là các câu gì?
- Khi viết câu hỏi cuối câu ta đặt dấu câu gì?
3.Củng cố – dặn dò:
- Hôm nay chúng ta họcnhững nội dung gì?
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài: “ Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì?
- HS nêu miệng.
+ HS đọc yêu cầu 
- HS thảo luận cặp đôi 
- Nối tiếp nhau nêu kết quả.
VD:-Học : học tập,chăm học, học giỏi..
 -Tập:tập thể dục, tập viết....
- Lớp đọc đồng thanh các từ đó 
+HS đọc yêu cầu 
- HS nối tiếp nhau đặt câu
VD: Bạn Lan rất chăm học
 Bạn Minh học giỏi....
- Lớp nhận xét bổ sung.
+ HS đọc yêu cầu
- Câu hỏi
- Ta phải đặt dấu chấm hỏi.
- Hs làm bài vào vở:
-Tên em là gì ?
-Em học lớp mấy?
-Tên trường của em là gì?
...................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2012
CHÍNH TẢ (Nghe viết):
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đoạn cuối của bài. Không mắc quá 5 lỗi chính tả..
- Thực hiện đúng yêu cầu của bài tập 2. Bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Bảng phụ viết sẵn bài tập 3
- HS : Vở ô li
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc :xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá 
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp và ghi đề bài .
2. Hướng dẫn nghe viết:
a. Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc lần 1
- Bài chính tả này trích trong bài tập đọc nào?
- Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì? 
- Bài chính tả có mấy câu?
- Câu nào có nhiều dấu phẩy?
- Yêu cầu HS viết: quét nhà, nhặt rau, bận rộn, luôn
- GV nhận xét sửa sai
b.HS viết bài
- GV đọc lại bài
c. Chấm, chữa bài.
- Thu vở chấm bài và chữa bài.
3.Luyện tập
 Bài 2 : Thi tìm các tiếng bắt đầu bằng g hay gh theo mẫu 
- Tổ chức 2 nhóm mỗi nhóm 5 HS tham gia chơi.
- GV treo bảng phụ viết quy tắt chính tả.
 Bài 3: Hãy viết tên các bạn theo thứ tự bảng chữ cái 
- Yêu cầu hS hoật động nhóm 4
- GV nhận xét sửa sai 
4. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà sửa lỗi, Chuẩn bị trước bài: “Bạn của Nai Nhỏ” .
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- 2 HS đọc
- Làm việc thật là vui.
- Bé làm bài, đi học, nhặt rau, chơi với em
- 3 câu
- Câu thứ 2
- HS viết
- HS nghe viết vào vở
- HS soát lỗi
- HS đọc yêu cầu
- HS thực hiện trò chơi
Viết bằng g :Gam, gã, gân,...
Viết bằng gh : ghế, ghe, ghé...
- HS đọc yêu cầu 
- HS viết bảng nhóm, gắn bảng nhóm lên bảng.
VD: Nhóm 2: Ngân, Nhi, Sơn, Thắng
- HS lắng nghe.
...............................................................................
TOÁN: 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Củng cố về :
- Biết đếm đọc, viết các số trong phạm vi 100.
- Biết viết số liền trước , liền sau của 1 số cho trước.
- Biết làm tính cộng, trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Giải bài toán bằng 1 phép cộng. 
- Làm các BT : 1 ; 2 (a,b,c,d) ; 3 (cột 1,2) ; 4. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bảng con ( HS)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp và ghi đề bài .
2. Luyện tập
Bài 1: Viết các số 
- GV nhận xét sửa sai
Bài 2: Viết số (HSKG)
- GV nhận xét sửa sai
Bài 3: Đặt tính rồi tính 
- GV nhận xét, ghi điểm 
Bài 4/11: GV đọc đề (TB)
- Phân tích đề - Hướng dẫn HS làm
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về làm bài tập ở vở bài tập 
- Đặt tính rồi tính 48 – 12, 35 - 15
- Nêu thành phần tên gọi của phép trừ.
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài sau đó nêu miệng từng dãy số.
a. 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50. 
b. 68, 69, 70, 71, 73, 74.
c. 10, 20, 30, 40, 50
- HS đọc yêu cầu
- Nêu cách tìm số liền trước, số liền sau...
- 2 HS lên bảng làm bài 
a.60 b.100 c.88 d.0
- HS đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng làm
a. 32 87 b. 96 44
+ 43 - 35	 - 42 + 34
 75 52	 54 78
- HS đọc đề
- 1 HS lên bảng làm
 Giải:
Số HS cả 2 lớp có là:
	18 + 21 = 39 (HS)
	Đáp số: 39 HS.
........................................................................
 LUYỆN CHÍNH TẢ:
........................................................................
LUYỆN TOÁN:
..............................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2012
 TOÁN: 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Củng cố về :
- Biết viết các số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết làm tính cộng, trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán bằng 1 phép tính trừ.
	- Làm các BT : B1 (viết 3 số đầu) ; B2 ; B3 (làm 3 phép tính đầu) ; B4.
II/CHUẨN BỊ : 
	- Bảng con (HS)
III/LÊN LỚP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Ổn định : H
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS 
- GV nhận xét, ghi điểm
C.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài .
2. Luyện tập
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống 
- Yêu cầu 2HS lên bảng điền số thích hợp vào ô trống
- GV nhận xét, ghi điểm
Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống : 
- GV nhận xét
Bài 3:Tính 
- HS làm bảng con
- GV nhận xét sửa sai
 Bài 4: (HSKG) GV đọc đề
- Phân tích đề
- Hướng dẫn HS làm
- GV nhận xét, ghi điểm
3.Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học . 
- Số lớn hơn 86 và bé hơn 89
- Thực hiện phép tính 21 + 57
- HS nêu yêu cầu
 - 2HS lên bảng làm:
25=20+5 62= 60+2 99=90 + 9
- HS nêu yêu cầu
HS làm vở- nêu kết quả:
a/ 
SH
30
52
9
7
SH
60
14
10
2
Tổng
90
66
19
9
b/
SBT
90
66
19
25
ST
60
52
19
15
Hiệu
30
14
 0
10
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bảng con
 48 65 94
+ 30 - 11 - 42
 18 44 52
- HS đọc đề 
- 1 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào vở
 Giải
 Số cam chị hái được là:
	85 – 44 = 41 (quả cam)
	Đáp số: 41 quả cam
.......................................................................
TẬP LÀM VĂN:
CHÀO HỎI – TỰ GIỚI THIỆU
I. MỤC TIÊU : 
- Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân(BT1+2).
-Viết được một bản tự thật ngắn(BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Tranh minh họa bài tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định : H
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài tập 3
 - Viết lại nội dung mỗi tranh bằng một câu
 GV nhận xét, ghi điểm
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài . 
 2. Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 1: (miệng) GV nêu yêu cầu 
- Làm việc theo cặp đôi
- Nói lời của em trong các trường hợp 
Ÿ Chào bố, mẹ để đi học
Ÿ Chào thầy,cô khi đến trường
Ÿ Chào bạn khi gặp nhau ở trường
- GV nhận xét sửa sai
 Bài 2: (miệng) GV nêu yêu cầu 
- GV đính tranh lên bảng
- Tranh vẽ những ai?
- Mít chào Bóng Nhựa, Bút Thép và tự giới thiệu như thế nào?
- Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào?
- Ba bạn chào nhau và tự giới thiệu với thái độ như thế nào?
- Ngoài lời chào hỏi và giới thiệu, ba bạn còn làm gì?
- Yêu cầu 3 HS đóng vai nói lời chào và giới thiệu
- GV nhận xét sửa sai
 Bài 3: (viết) GV nêu yêu cầu 
- Hướng dẫn HS làm bài
GV nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố – dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS thực hành tốt việc chào hỏi có văn hóa.
- 2HS làm bài
- HS đọc yêu cầu
- HS làm việc cặp đôi
- Đại diện cặp trình bày:
+Thưa Cha(mẹ) con đi học
+Thưa thầy em mới đến
+Chào bạn Lan
- HS đọc yêu cầu
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- Lịch sự thân mật
- HS đóng vai trước lớp
- HS đọc yêu cầu
- Viết bản tự thuật theo mẫu 
- Nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
.........................................................................
LUYỆN VỀ TỪ VÀ CÂU
..........................................................................
SINH HOẠT TẬP THỂ
..............................................................................................................................................................................................
 Đạo đức HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (tiết 2)
 I. Mục tiêu:
 -Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
 -Thực hiện theo đúng thời gian biểu.
 KG: Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân.
 II. Đồ dùng dạy học: 
-GV :Phiếu 3 màu cho hoạt động 1
-HS : Vở BT đạo đức
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Làm hai việc cùng một lúc có phải là học tập sinh hoạt đúng giờ không ?Vì sao?
 GV nhận xét, ñaùnh giaù
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài. 
2. Giảng bài:
Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp
 * Mục tiêu :Tạo cơ hội để HS được bày tỏ y kiến thái độ của mình về lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ 
* Cách tiến hành:
- Làm việc cả lớp .
- GV phát bìa màu cho HS và nói qui định chọn màu, màu đỏ là tán thành, màu xanh là không tán thành, màu trắng là không biết
 -GV đọc từng ý kiến a, b, c, d
* Kết luận :Ý a là sai, ý b là đúng, ý c là sai, ý d là đúng.
 Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe và học tập của bản thân em
Hoạt động 2:Hành động cần làm
 * Mục tiêu : Giúp HS tự nhận biết thêm về ích lợicủa học tập đúng giờ cách thức để thực hiện học tập sinh hoạt đúng giờ
* Cách tiến hành : 
- Hoạt động 4 nhóm 
- GV phát câu hỏi cho các nhóm tự ghi kết quả ra giấy
- Hoạt động cả lớp
* Kết luận : Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn thoải mái hơn.Vì vậy việc học tập sinh hoạt đúng giờ là việc cần thiết
Hoạt động 3:Thảo luận nhóm
 * Mục tiêu : Giúp HS sắp xếp lại thời gian biểu cho hợp lí và tự theo dõi việc thực hiện theo thời gian biểu 
* Cách tiến hành :
- Thảo luận cặp đôi
 Hai bạn trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình đã hợp lí chưa ? Đã thực hiện như thế nào ? Có làm đủ các việc đã đề ra chưa.
- Hoạt động cả lớp 
* Kết luận : Thời gian biểu nên phù hợp với điều kiện của từng em .Việc thực hiện đúng thời gian biểu sẽ giúp các em làm việc học tập có kết quả và đảm bảo sức khỏe 
* Kết luận chung : Cần học tập sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo cho sức khỏe học hành mau tiến bộ 
3.Củng cố – Dặn dò:
- Giáo dục HS cần học tập sinh hoạt đúng giờ -- - GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS thực hành tốt bài học.
- HS trả lời
- HS chọn màu giơ biều thị thái độ của mình
- Các nhóm thảo luận
+ Nhóm 1: Lợi ích khi học tập đúng giờ. 
+ Nhóm 2:Lợi ích khi sinh hoạt đúng gời.
+ Nhóm 3: Ghi những việc cần làm để học tập đúng giờ.
+ Nhóm 4: Ghi những việc cần làm để sinh hoạt đúng giờ.
- Đại diện nhóm trình bày
- HS thảo luận cặp đôi 
- HS trình bày thời gian biểu trước lớp
 Tự nhiên xã hội : BỘ XƯƠNG
 I. Mục tiêu:
 - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, mặt, sườn, sống, tay , chân
 K,G: -Biết tên các khớp xương của cơ thể.
 -Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn.
 II. Đồ dùng dạy học: 
GV :Tranh minh họa SGK , phiếu rời ghi tên một số xương, khớp xương
HS : SGK
 III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Ổn định: H
B. Kiểmtra bài cũ:
- Muốn cơ quan vận động khỏe chúng ta cần phải làm gì?
 GV nhận xét,đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp ghi đề
2. Vào bài:
Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ bộ xương
* Mục tiêu:Nhận biết và nói được tên một số xương của cơ thể
* Cách tiến hành:
+Bước 1: Hoạt động theo cặp đôi
- Yêu cầu HS quan sát tranh chỉ và nói tên một số xương, khớp xương
+ Bước 2:Hoạt động cả lớp
- GV treo tranh vẽ bộ xương lên bảng.
GV nhận xét
- Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi:
Ÿ Theo em hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không?
Ÿ Nêu vai trò của hộp sọ, lòng ngực , cột sống, các khớp xương?
* Kết luận : Bộ xương của cơ thể có rất nhiều xương , khoảng 200 chiếc với kích thước lớn nhỏ khác nhau, làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọngnhư bộ não, timNhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiển của thần kinh mà chúng ta cử động được
 Hoạt động 2:Thảo luận về cách giữ gìn bảo vệ bộ xương 
* Mục tiêu :Hiểu được rằng cần đi đứng , ngồi đúng tư thế và không mang xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo 
* Cách tiến hành:
 +Bước 1: 
- Hoạt động theo cặp đôi, quan sát tranh trả lời các câu hỏi:
- Trong hình 2 cột sống bạn nào sẽ bị cong vẹo? Tại sao?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn mang vác quá nặng?
+ Bước 2: Hoạt động cả lớp 
Ÿ Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi , đi, đứng đúng tư thế?
 Ÿ Tại sao các em không nên mang, vác, xách các vật nặng?
Ÿ Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt 
* Kết luận : Chúng ta đang ở tuổi lớn xương còn mền , nếu ngồi học không ngay ngắn , ngồi học ở bàn nghế không phù hợp với khổ người , nếu phải mang nặng hoặc mang xách không đúng cách sẽ dẫn đến cong vẹo cột sống .Muốn xương phát triển tốt chúng ta cần có thói quen ngồi học ngay ngắn , không mang , vác nặng , đi học đeo cặp trên hai vai 
3. Củng cố – dặn dò: 
- Giáo dục HS biết bảo vệ xương 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS thực hành tốt bài học
- 1 HS trả lời
- Các cặp quan sát tranh thảo luận
- Đại diện cặp trình bày trước lớp.
- 1 HS chỉ vào tranh vẽ nói tên xương, khớp xương. HS kia gắn phiếu rời tương ứng vào tranh vẽ.
- HS trả lời 
-Không giống nhau
- Làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọngnhư bộ não, tim
- Các cặp quan sát tranh trả lời câu hỏi 
-Đại diện cặp trình bày
- Tại vì ta đang ở lứa tuổi phát triển, xương còn mềm nếu ta di, đứng, ngồi không đúng tư thế, dễ bị cong vẹo cột sống.
- Vì mang, vác, xách các vật nặng làm cho xương ta cong vẹo, nghiêng về một bênnặng đó.
- HS trả lời.
Thể dục: (Tiết 3)
Tập hợp hàng dọc,dóng hàng,điểm số,đứng nghiêm, nghỉ.
TC “Qua đường lội”.
I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách tập hợp hàng dọc, HS đứng vào hàng dọc đúng vị trí (thấp trên – cao dưới) ; biết dóng thẳng hàng dọc.
- Biết cách điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ,; biết cách dàn hàng ngang, dồn hàng (có thể còn chậm).
- Biết cách tham gia trò chơi và thực hiện yêu cầu của trò chơi.
II. CHUẨN BỊ: 
GV :Còi.
HS: làm vệ sinh sân trường sạch sẽ
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yu cầu giờ học
HS chạy một vịng trn sn tập
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Giậm chân giậm Đứng lại .đứng 
Thnh vịng trịn đi thường . bước Thôi
 II/ CƠ BẢN:
a. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng
- Thành 4 hàng dọc ..tập hợp
- Nhìn trước .

File đính kèm:

  • docGA Tuan 2 . L2.doc