Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 16

I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.

- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.

- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.

- Nhận biết thời điểm, khoảng thời các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.

+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng ghi sẵn nội dung bài học .

 - Mô hình đồng hồ có thể quay kim .

 - 1 đồng hồ điện tử

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc29 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 786 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ự làm với các bức tranh còn lại .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: HSKG
- GV quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ giờ và hỏi HS
8 giờ; 11 giờ; 14 giờ; 18 giờ; 23 giờ.
 3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Ngày, tháng.
- HS trả lời
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Một em đọc đề bài .
- Quan sát nhận xét .
- Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng .
- Đồng hồ B .
- Thực hành quay kim đồng hồ chỉ 7 giờ sáng 
- An thức dậy lúc 6 giờ sáng . Đồng hồ A .
- An xem phim lúc 20 giờ . Đồng hồ D 
- An đá bóng lúc 17 giờ . Đồng hồ C 
- 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối 
- 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều .
- An đá bóng lúc 5 giờ chiều , xem phim lúc 8 giờ tối. 
- Một em đọc đề bài .
- Quan sát nhận xét .
- Ta phải quan sát tranh, đọc giờ ghi trong đó so sánh với đồng hồ .
- Lúc 7 giờ sáng .
- 8 giờ .
- Bạn học sinh đi học muộn .
- Câu a sai , câu b đúng .
- Đi học trước 7 giờ để đến trường lúc 7 giờ .
- Nhận xét bài bạn .
- HS trả lời
- Về nhà xem lại bài và xem trước bài: Ngày, tháng.
..
KỂ CHUYỆN:
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. MỤC TIÊU:
 - Dựa theo tranh , kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện .
- Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn 
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:Tranh ảnh minh họa. Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt câu chuyện .
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: 
- Gọi 3 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : “Hai anh em “ .
- Gọi 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
- Nhận xét chung
 3. Bài mới 
 * Phần giới thiệu :
Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã học qua bài tập đọc tiết trước “Con chó nhà hàng xóm “ 
 Hoạt động 1 :Hướng dẫn kể từng đoạn 
* Bước 1 : Kể theo nhóm .
- Chia lớp thành 3 nhóm 
- Yêu cầu học sinh kể trong từng nhóm .
* Bước 2 : Kể trước lớp . 
- Yêu cầu học sinh kể trước lớp .
- Yêu cầu nhận xét bạn sau mỗi lần kể .
- GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi .
Tranh 1 : Tranh vẽ ai ?
- Cún Bông và bé đang làm gì ?
 Tranh 2 : Chuyện gì xảy ra khi bé và Cún Bông đang chơi ?
- Lúc đấy Cún Bông làm gì ?
 Tranh 3 : Khi Bé ốm ai đến thăm bé ?
-Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì ?
Tranh 4 : Lúc Bé bó bột nằm bất động , Cún đã giúp Bé điều gì ?
 Tranh 5 : Bé và Cún đang làm gì ?
- Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì ?
Hoạt động 2 : Kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Yc 5 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện .
- Mời 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét ghi điểm từng em .
 4. Củng cố dặn dò : 
 -Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại cho người cùng nghe .
- Hát
- Ba em nối tiếp kể lại câu chuyện mỗi em một đoạn .
- 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện .
-Vài em nhắc lại tên bài
- Chuyện kể : “ Con chó nhà hàng xóm“. 
- QS kể lại từng phần của câu chuyện 
- 5 em lần lượt kể mỗi em 1 đoạn trong nhóm .
 - Các bạn trong nhóm theo dõi bổ sung nhau .
- Đại diện các nhóm lên kể chuyện 
- Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay nhất
- Vẽ Cún Bông và Bé .
- Cún Bông và Bé cùng nhau đi chơi trong vườn
 - Bé bị vấp vào một khúc cây và ngã rất đau .
- Cún chạy đi tìm người giúp đỡ .
- Các bạn đến thăm bé rất đông và còn cho bé nhiều qua.ø
- Bé mong muốn được gặp Cún Bông vì Bé rất nhớ Cún .
- Mang cho Bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì Cún cứ quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu .
- Khi khỏi bệnh Cún và Bé lại chơi với nhâu rất thân thiết .
- Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún,Bé khỏi bệnh .
- 5 em kể tiếp nhau đến hết câu chuyện .
- Nhận xét theo yêu cầu .
- 1 em kể lại câu chuyện .
-Về nhà tập kể lại cho người khác nghe .
..
THỂ DỤC:
TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI” VÀ “VÒNG TRÒN”.
I. MỤC TIÊU:
- Ôn hai trò chơi : “Nhanh lên bạn ơi” và “Vòng tròn”.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
 - Rèn kỹ năng : Nhanh, mạnh, dẻo, khéo.
II. CHUẨN BỊ:
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi, tranh ảnh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học.
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1.Trò chơi “nhanh lên bạn ơi”
- Phân tích cách chơi đồng thời kết hợp thị phạm cho HS nắm được cách chơi
- Sau đó cho HS chơi thử.
- Sau đó điều khiển cho học sinh thực hiện
- Quan sát,nhắc nhở
- Nêu hình thức xử phạt đối với đội thua
2. Trò chơi “Vòng tròn”
- Phân tích lại và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. 
- Sau đó cho HS chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt
3. Phân hóa đối tượng:củng cố và hướng khắc phục học sinh còn yếu.
III. Phần kết thúc
Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân
2. Nhận xét 
- Nhận xét buổi học 
4. Xuống lớp
-GV hô “ giải tán”
8p – 10p
1p – 2p
1 x 8 nhịp
19p – 23p
3 – 5 lần
 3 – 5 lần
4p – 6p
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp.
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
p
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 p	 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ 
- Chạy thành vòng tròn
 - Nghiêm túc thực hiện
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 	 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
p
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”
....
Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012
TOÁN:
NGÀY – THÁNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc tên các ngày trong tháng.
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Một quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 11 , 12 như phần bài học phóng to .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra:
-Gọi 2 em lên bảng 
- Thực hành xem đồng hồ .
-Giáo viên nhận xét ghi điểm
- Nhận xét chung. .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về đơn vị thời gian đó là : “ Ngày - Tháng “ . 
 b) Hoạt động 1: Giới thiệu các ngày trong tháng .
- Treo tờ lịch tháng 11 lên bảng và hỏi .
-Đây là tờ lịch tháng nào ? Vì sao em biết ?
- Lịch tháng cho ta biết điều gì ?
-Yêu cầu học sinh đọc tên các cột .
-Ngày đầu tiên của tháng là bao nhiêu ?
- Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy ?
- Hãy chỉ ô ngày 1 tháng 11 .
-Tương tự y/c chỉ các ngày khác trong tháng 
- Yêu cầu nói rõ thứ của các ngày tìm được .
- Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?
- Nêu kết luận về các thông tin ghi trên tờ lịch như sách giáo khoa .
 c) Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 1: 
-Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
- Gọi 1 em đọc bài mẫu .
- Yêu cầu nêu cách viết của Ngày bảy tháng mười một .
-Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta viết ngày trước hay viết tháng trước ?
-Yêu cầu lớp làm tiếp các phần còn lại .
-Giáo viên nhận xét ghi điểm
Bài 2: 
- Treo tờ lịch tháng 12 lên bảng và hỏi : 
-Đây là lịch tháng mấy ?
- Hãy điền các ngày còn thiếu vào lịch?
- Sau ngày 1 là ngày mấy ?
- Mời một em lên bảng điền mẫu .
- Yêu cầu lớp tiếp tục điền để hoàn thành tờ lịch tháng 12 .
- Vậy tháng 12 có mấy ngày ?
- So sánh số ngày tháng 12 và tháng 11 ?
- Kết luận :Các tháng trong năm có số ngày không đều nhau .Có tháng có 31 ngày , có tháng có 30 ngày và có tháng chỉ 28 hay 29 ngày .
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn HS về nhà xem lại bài ; Xem trước bài: Thực hành xem lịch.
-Hai em lên bảng trả lời các giờ trên đồng hồ do giáo viên quay kim .
-Học sinh khác nhận xét .
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Quan sát nhận xét .
- Đây là tờ lịch tháng 11 vì ở ô ngoài có in số 11 to .
- Cho biết các ngày trong tháng .
- Nhiều em đọc (Thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư ...)
- Là ngày 1 .
- Thứ bảy .
- Thực hành lên chỉ ngày trên tờ lịch .
- Tương tự các em khác lần lượt lên chỉ .
- Tháng 11 có 30 ngày .
- Lắng nghe để ghi nhớ về các thông tin do giáo viên cung cấp .
- Hãy đọc tên và viết tên các ngày trong tháng. 
-Một em đọc bài mẫu .
- Viết chữ ngày , sau đó viết số 7 , viết tiếp chữ tháng rồi viết số 11 .
- Ta viết ngày trước .
- HS làm phần còn lại.
-Quan sát nhận xét . 
- Là lịch tháng 12 .
- Thực hành điền các ngày vào tờ lịch 
- Là ngày 2 .
- Điền ngày 2 vào ô trống trong lịch 
-Thực hành tiếp tục điền cho hết tờ lịch tháng 12.
- Có 31 ngày .
- Tháng 11 có ít ngày hơn ( 30 ngày ) và tháng 12 có 31 ngày .
- Lắng nghe ghi nhớ .
- Về nhà xem lại bài và xem trước bài sau.
..
TẬP ĐỌC:
THỜI GIAN BIỂU
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc chậm, rõ rang các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột, dòng.
- Hiểu được tác dụng của thời gian biểu. (trả lời được câu hỏi 1, 2). HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.
- Biết lập thời gian biểu cho các hoạt động của mình . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra:
 - Kiểm tra 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “ Con Chó nhà hàng xóm“. 
- Nhận xét, ghi điểm
- Nhận xét chung. 
2.Bài mới 
*Phần giới thiệu :
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài :“Thời gian biểu”của bạn Ngô Phương Thảo .
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
-Đọc giọng thân mật, tình cảm.
* Hướng dẫn phát âm : Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở các bài tập đọc đã học ở các tiết trước .
- Yêu cầu đọc từng câu trong bài .
Đọc từng đoạn của bài : 
-Yc tiếp nối đọc từng đoạn.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- Kết hợp giảng nghĩa : thời gian biểu , vệ sinh cá nhân .
Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn đọc các cụm từ khó .
Thi đọc 
-Mời các nhóm thi đua đọc .
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
 -Đây là lịch làm việc của ai ?
-Hãy kể những việc Phương Thảo làm hàng ngày ?
- Phương Thảo ghi các việc hàng ngày vào thời gian biểu để làm gì ?
- Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác so với ngày thường ?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Cho HS chia nhóm thi đọc
- GV nhận xét và cùng nhóm bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
3. Củng cố dặn dò : 
-Theo em thời gian biểu có cần thiết không ?Vì sao? 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn HS về nhà xem lại bài ; Xem trước bài: Tìm ngọc.
- Hai em đọc bài “ Con chó nhà hàng xóm“ và trả lời câu hỏi của giáo viên.
-Vài em nhắc lại tên bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Chú ý đọc đúng như giáo viên lưu ý .
-Rèn đọc các từ như : Vệ sinh , sắp xếp , nhà cửa rửa mặt 
-Từng em nối tiếp đọc từng câu trước lớp .
- HS đọc từng đoạn trong bài .
- Đoạn 1 : Sáng 
- Đoạn 2 : Trưa 
- Đoạn 3 : Chiều 
- Đoạn 4 : Tối 
-Đọc từng đoạn rồi cả bài trong nhóm.
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc 
- Các nhóm thi đua đọc bài ,
 -Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm bài 
- Lịch làm việc của bạn Ngô Phương Thảo , học sinh lớp 2 B trường tiểu học Hòa Bình 
- Buổi sáng Thảo thức dậy lúc 6 giờ . Tập thể dục và làm vệ sinh cá nhân đến 6 giờ 30 . Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ , Phương Thảo ăn sáng rồi xếp sách vở chuẩn bị đi học . Thảo đi học lúc 7 giờ và đến 11 giờ bắt đầu nghỉ trưa ...
- Để khỏi bị quên và để làm các việc một cách tuần tự , hợp lí .
- Ngày thường từ 7 giờ đến 11 giờ bạn đi học . Còn ngày thứ 7 bạn đi học vẽ , ngày chủ nhật đến thăm bà .
- Thi đọc nhóm
- Nhận xét
- Thời gian biểu rất cần thiết vì nó giúp chúng ta làm việc tuần tự , hợp lí và không bỏ sót công việc .
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
..
MĨ THUẬT:
( GV chuyên trách dạy)
..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ CHỈ TÍNH CHẤT
CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO? TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu tìm hiểu từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1) ; biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào ? ( BT2)
- Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài tập 3 , 
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 và 2 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra: 
- Gọi 3 em lên bảng đặt câu theo mẫu : Ai ( cái gì , con gì ) như thế nào ?
- Nhận xét bài làm học sinh ghi điểm.
- Nhận xét chung.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “ Từ chỉ đặc điểm, và kiểu câu Ai thế nào ? , từ chỉ vật nuôi “ 
 b)Hướng dẫn làm bài tập:
 Hoạt động 1: Từ chỉ tính chất
Bài 1 : 
- Yc đọc đề bài , đọc cả mẫu 
- Yc hai em ngồi cạnh nhau trao đổi theo cặp .
- Mời 2 em lên làm bài trên bảng .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 2 :
- Mời một em đọc nội dung bài tập 2 
- Trái nghĩa với “ ngoan “ là gì ?
- Hãy đặt câu với từ “ hư”?
- Yêu cầu đọc cả hai câu “ tốt - xấu “
- Chúng ta có 6 cặp từ trái nghĩa . Hãy đặt câu với mỗi từ theo mẫu .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Mời 3 em lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét bài làm học sinh .
 Hoạt động 2: Từ ngữ về vật nuôi
Bài 3: 
 - Treo từng bức tranh và yêu quan sát 
- Những con vật này được nuôi ở đâu ?
- Yêu cầu lớp suy nghĩ và làm bài vào vở .
- Thu bài HS. Giáo viên đọc từng số con vật .
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh tên con vật đó .
- Nhận xét .
 3) Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Mỗi học sinh đặt 1 câu theo mẫu Ai ( con gì , cái gì ) như thế nào ?
- Nhận xét bài bạn .
- Nhắc lại tên bài 
- Một em đọc đề , lớp đọc thầm theo 
- Thảo luận theo cặp .
- 2 em lên bảng làm bài .
- tốt > < chậm ,
trắng > <yếu .
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Một em đọc đề lớp đọc thầm . 
- Là hư hỏng .
-Con mèo nhà em rất hư .
- Thực hành đặt câu với mỗi từ vào vở .
- HS lên làm trên bảng . 
(- Cái bút này rất tốt
- Chữ của em còn xấu)
- Hai em đọc lại các từ vừa tìm .
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Một em đọc đề bài .
- Được nuôi ở nhà 
- Lớp tự làm bài .(1. gà; 2. vịt; 3. ngan (vịt xiêm); 4. ngỗng; 5. bồ câu; 6. dê; 7. cừu; 8. thỏ; 9. bò (Bò và bê); 10. trâu).
- Nêu tên con vật theo hiệu lệnh .
- 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra lẫn nhau .
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
....
Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012
CHÍNH TẢ (Nghe viết):
TRÂU ƠI !
I. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết chính xác bài CT , trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát .
- Làm được BT2 ; BT(3) a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3 . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- 3 em lên bảng viết các từ do GV đọc .
- Lớp thực hiện viết vào bảng con . 
- Nhận xét ghi điểm
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới: 
* Giới thiệu bài
-Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết bài ca dao “ Trâu ơi “ 
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết 
* Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- Treo bảng phụ bài ca dao cần viết YC đọc. 
-Đây là lời của ai nói với ai ? 
- Người nông dân nói gì với con trâu ?
- Tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào ? 
* Hướng dẫn cách trình bày :
-Bài ca dao viết theo thể thơ nào ?
- Hãy nêu cách trình bày thể thơ này ?
- Chữ nào phải viết hoa ? 
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Tìm những từ dễ lẫn và khó viết .
- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó .
- Mời hai em lên viết trên bảng lớp .
 Viết chính tả 
- Đọc cho học sinh viết bài ca dao vào vở .
* Soát lỗi chấm bài :
- Đọc lại chậm rãi để học sinh soát bài 
-Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 :
 - Yêu cầu đọc đề .
- Yêu cầu làm việc theo từng tổ .
- Các tổ ngồi quay mặt vào nhau thảo luận .
- Mời 2 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu mỗi em ghi 3 cặp từ vào vở .
- Nhận xét ghi điểm bài làm học sinh .
Bài 2 : 
- Gọi một em đọc yêu cầu đề bài .
- Treo bảng phụ .
- Yêu 2 em lên bảng làm .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn .
- Mời 2 HS đọc lại .
-Giáo viên nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở 
- Dặn HS về nhà xem lại bài, sửa lỗi sai; Xem trước bài sau.
- Hát
-3 em lên bảng viết: núi cao , tàu thủy , túi vải , ngụy trang , chăn , chiếu , võng , nhảy nhót , vẫy đuôi ...
-Nhận xét bài bạn . 
-Hai em nhắc lại tên bài.
-Một em đọc đoạn viết lớp đọc thầm .
- Là lời của người nông dân nói với con trâu của mình .
- Bảo trâu ra đồng cày ruộng , chăm chỉ làm việc cây lúa còn bông thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn .
- Như với một người bạn thân thiết 
- Bài thơ viết theo thể lục bát dòng 6 , dòng 8.
- Dòng 6 viết lùi vào 1 ô , dòng 8 viết sát lề .
- Các chữ cái đầu câu thơ viết hoa 
- Hai em lên viết từ khó: 
-Nghe giáo viên đọc để chép vào vở.
-Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm 
-Tìm tiếng có vần ao ( hoặc ) au . 
-Học sinh làm việc theo tổ .
- Hai em làm trên bảng lớp .
-cao / cau ; lao / lau ; trao / trau ; nhao / nhau ; phao / phau ; ngao / ngau ; mao / mau ;... 
- Nhận xét bài bạn và ghi vào vở .
- Điền vào chỗ trống .
- 2 em lên bảng làm , lớp làm vào vở .
-cây tre / che nắng , buổi trưa / chưa ăn ; ông trăng / chăng dây ; con trâu / châu báu ; nước trong / chong chóng . .
- Hai em đọc lại các từ vừa điền .
- Nhận xét bài bạn .
- HS nghe
- Về nhà xem lại bài và sửa lỗi(nếu có)
..
TOÁN:
THỰC HÀNH XEM LỊCH
I. MỤC TIÊU:
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tờ lịch tháng 1 và tháng 4 như sách giáo khoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra:
-Gọi 2 em lên bảng 
-HS1:Nêu các ngày trong tháng11 (Có mấy ngày ) 
-HS2: Nêu các ngày trong tờ lịch tháng 12 so sánh ngày tháng 12 với số ngày của tháng 11 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét chung
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại đơn vị đo thời gian và khoảng thời gian . 
 b) Luyện tập :
Bài 1:
* Trò chơi : Điền ngày còn thiếu
- Chia lớp thành 4 đội bằng nhau .
- Phát cho mỗi đội một tờ lịch .
- Yêu cầu các đội dùng bút màu ghi tiếp các ngày còn thiếu vào tờ lịch .
- Yêu cầu nhóm làm xong trước mang tờ lịch treo lên bảng .
-Nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc 
Bài 2: 
- Treo tờ lịch tháng 4 như sách giáo khoa lên bảng . 
-Các ngày thứ sau trong tháng 4 là những ngày nào? 
-Thứ ba tuần này là ngày mấy ? Thứ ba tuần trước là ngày mấy ? Thứ ba tuần sau là thứ mấy ?
- Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy ?
- Tháng 4 có bao nhiêu ngày ?
- Nhận xét bài làm học sinh .
 3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn HS về nhà xem lại bài; Xem trước bài: Luyện tập chung
-Hai em lên bảng mỗi em làm một yêu cầu .
- HS1 Thực hiện nêu .
- HS2 Lên bảng Nêu về các ngày và so sánh. 
-Học sinh khác nhận xét .
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Lớp tiến hành chia thành 4 nhóm .
- Nhận tờ lịch .
- Thảo luận và điền các ngày còn thiếu .
-Đại diện nhóm mang tờ lịch lên treo trên bảng
- Nhóm nào xong trước và điền đúng các ngày còn thiếu thì nhóm đó thắng cuộc.
- Nhóm khác nhận xét nhóm bạn .
-Quan sát và đưa ra câu trả lời 
- Gồm các ngày : 2 , 9, 16 , 23 , 30 .
- Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4 .Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4 .Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng .
- Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu .
- Tháng 4 có 30 ngày.
- Các em khác nhận xét bài bạn .
- Về nhà xem lại bài và xem trước bài sau.
..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
..
LUYỆN TOÁN:
....
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng.
- Biết xem lịch.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mô hình đồng hồ có thể quay kim, Tờ lịch tháng 5 như sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài kiểm:
- GV cầm tờ lịch tháng 1và hỏi HS
- Các ngày thứ hai trong tháng 1 là những ngày nào?
- Ngày 20 tháng 1 là ngày thứ mấy?
- Nhận xét ghi điểm
- Nhận xét chung.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ củng cố cách xem giờ trên đồng hồ và xem lịch tháng .
 b) Luyện tập :
Bài 

File đính kèm:

  • docTuan 16 lop 2 Ngan.doc