Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 10 năm 2013

I. MỤC TIÊU:

- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b : a + x = b ( với a, b là các số có không quá 2 chữ số).

- Biết giải bài toán có 1 phép trừ.

+ Làm bài tập 1, bài 2( cột 1,2) , bài 4, bài 5.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Giới thiệu bài:

 Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em luyện tập cách tìm số hạng trong 1 tổng.

2.Thực hành:

- Học sinh nêu yêu cầu từng bài tập

- Học sinh làm bài tập vào vở bài tập. Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm

- Chấm, chữa bài:

 

doc22 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 857 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 10 năm 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t yêu ông bà).
4. Luyện đọc lại:
	Đọc phân vai: Dẫn truyện, bé Hà, ông bà.
5.Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét chung giờ học. 
 - Về nhà đọc lại bài nhiều lần
___________________________________
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b : a + x = b ( với a, b là các số có không quá 2 chữ số).
- Biết giải bài toán có 1 phép trừ.
+ Làm bài tập 1, bài 2( cột 1,2) , bài 4, bài 5.
II. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: 
 Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em luyện tập cách tìm số hạng trong 1 tổng.
2.Thực hành:
- Học sinh nêu yêu cầu từng bài tập
- Học sinh làm bài tập vào vở bài tập. Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm
- Chấm, chữa bài:
Bài 1( Tr48): Củng cố về tìm số hạng chưa biết.
 H.	Muốn tìm số hạng chưa biết ( x) trong một tổng ta làm thế nào? ( Lấy tổng trừ đi số hạng kia).
Bài 2(Tr48): HS làm bài rồi chữa bài. Học sinh nêu kết quả, GV ghi bảng.
 ( cột 1, 2)
Bài 3(Tr 48): - Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả.
-HS làm bài cá nhân. 1 HS đọc chữa bài. HS tự kiểm tra bài mình.
Bài 4( tr48): - HS nêu bài toán, rồi giải bài toán.
Lớp 2B có 28 HS, trong đó có 16 học sinh gái. Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh trai?
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
H: Để biết lớp có bao nhiêu học sinh trai ta làm thế nào?
-HS tự làm bài vào vở. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
 Bài giải
Lớp 2B có số học sinh trai là:
 28 - 16 = 12 ( học sinh)
 Đáp số : 12 học sinh
Bài 5( Tr48): HS tự làm bài. Một học sinh chữa ở bảng: 
x + 5 = 5
 x = 5 - 5
 x = 0
( hoặc HS nhận ra x = 0 vì 0 + 5 = 5). 
4.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học.
- Ghi nhớ cách tìm số hạng chưa biết.
Thứ ba, ngày 12 tháng 11 năm 2013
Thể dục
Ôn bài thể dục phát triển chung. Điểm số 1- 2 theo vòng tròn
I. Mục tiêu: 
 -	 Học sinh tập 8 động tác thể dục phát triển chung tương đối đúng.
 -	 Điểm số 1 -2 theo vòng tròn tương ( có thể còn chậm)
II. Hoạt động dạy học:
Nội dung
Định lượng
Phươnh pháp
1. Phần mở đầu.
GV nhận lớp , Phổ biến nội dung yêu cầu bài học
Xoay các khớp cổ tay cổ chân đầu gối.
5 - 7p
2 - 3p
3 - 4p
Theo đội hình 4 hàng dọc
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
GV điều khiển
2. Phần cơ bản
- Ôn bài thể dục phát triển chung	
- Ôn theo từng tổ
- Ôn cả lớp
- Điểm số 1 - 2 vòng tròn
- Điểm số theo từng hàng 
Lưu ý khi điểm số quay đầu ra sau phía bên phải
20 -22p
10 -12p
10 -12p
 2 -3 lần
Theo đội hình hàng ngang
 x x x x x 
 x x x x x 
 x x x x x 
 x x x x x
Lớp trưởng điều khiển.
Theo đội hình vòng tròn.
Giáo viên điều khiển
3. Phần kết thúc.
- Thả lỏng tay chân
- Nhận xết tiết học .
- Giao bài về nhà : Ôn lại bài thể dục phát triển chung
5 - 7p
Theo đội hình hàng ngang
x x x x x 
 x x x x x 
 x x x x x 
 x x x x x
Toán
 Số tròn chục trừ đi một số
I. Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100- trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ số.
- Biết giải bài toán có 1 phép trừ ( số tròn chục trừ đi 1 số). 
+ Làm BT 1, 3.
II. Đồ dùng dạy học:
	 Que tính, bảng cài
III. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu phép trừ 40 - 8: 
lấy 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Còn bao nhiêu que tính?
-Học sinh thao tác trên que tính tìm kết quả
HD: Thay 1 bó que tính bằng 10 que tính rồi bớt
-Học sinh nêu kết quả: 40 - 8 = 32. 
-1 học sinh lên bảng đặt tính. Cả lớp làm bảng con
40
 8
32
-Giáo viên hướng dẫn cách thực hiện
	0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2
	4 bớt 1 còn 3,viết 3 dưới 4
- Học sinh thực hiện một số phép tính: 60 50 	 90
 9	; 5	 ; 2
2. Giới thiệu phép trừ: 40 – 18 ( Tiến hành tương tự 40 - 8)
3. Thực hành:
Bài1(Tr49): - GV hướng dẫn HS trừ từ phải sang trái.
 - Làm bài vào vở
 - Chấm chữa bài.
Bài 2(Tr49): ( Nếu còn thời gian cho HS làm thêm.)
Tìm x.
 H. Muốn tìm một số hạng ta làm thế nào?
 - 2 học sinh chữa bài 2
Bài 3(Tr49): GV hướng dẫn HS tự tìm hiểu bài toán, giải bài toán rồi chữa bài.	
 	 Đổi 3 chục = 30
 Số quả cam còn lại là:
 30 - 12 = 18( quả )
 Đáp số : 18 quả cam
Bài 4 (Tr49): - HS thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm trả lời kết quả.
4.Củng cố dặn dò:
 - Hôm nay chúng ta học bài gì?
Kể chuyện 
Sáng kiến của bé Hà
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Biết phối hợp lời kể với giọng điệu, điệu bộ.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ ghi từng gợi ý cho mỗi đoạn
III. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: 
 Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em kể câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà
2. Dạy học bài mới:
a. Học sinh kể dựa vào câu hỏi gợi ý của mỗi đoạn
- Kể lại câu chuyện theo đoạn
+ Kể theo nhóm 
+ Từng HS kể - HS khác nhận xét, GV nhận xét
b. Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện theo nhóm:
 -	Học sinh trong nhóm thi kể nối tiếp nhau từng đoạn của câu chuyện trong nhóm.
 -	Học sinh kể theo vai
 -	Một học sinh kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
 - Cả lớp nhận xét
 - GV nhận xét bổ sung.
4.Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
Thủ công
 Gấp thuyền phẳng đáy có mui (T2)
I. Mục tiêu: 
 - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
 - Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
 - Học sinh yêu thích gấp hình
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh vẽ qui trình
III. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: 
2.Thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui:
 - 2 học sinh nêu qui trình gấp: + Gấp tạo mui thuyền
	 + Gấp thân và mũi thuyền
	+ Tạo thuyền phẳng đáy có mui
 - GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm.
 - Học sinh thực hành gấp. Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm. Nhắc HS miết kĩ các đường mới gấp cho phẳng và lộn thuyền cẩn thận, từ từ để thuyền không bị rách.
 - Tổ chức trưng bày sản phẩm. Đánh giá kết quả học tập của HS .
3.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị, ý thức học tập, kĩ năng thực hành của các cá nhân và các nhóm.
- Về nhà ôn lại các bài đã học, giờ học sau mang giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, thước kẻ để làm bài kiểm tra chương I.
Thứ tư, ngày 13 tháng 11 năm 2013
Tập đọc 
Buu thiếp
I. Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng đọc đúng, biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc hai bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng. Đọc phong bì thư với giọng rõ ràng, rành mạch.
- Hiểu được: Bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp, cách viết một bưu thiếp, cách ghi một phong bì thư ( Trả lời câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
 -	Mỗi học sinh mang một bưu thiếp, một phong bì thư
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 - 3 học sinh đọc bài Sáng kiến của bé Hà
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu từng bưu thiếp, đọc phần đề ngoài phong bì. 
- Gv hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu. Chú ý các từ ngữ: bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long.
+ Đọc trước lớp từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì.
- Luyện đọc nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
H: Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai?( Của cháu gửi cho ông bà)
H: Gửi để làm gì? ( Gửi để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới)
H: Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai? ( Của ông bà gửi cho cháu)
H: Gửi để làm gì?( Để báo tin ông bà đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu).
H: Bưu thiếp dùng để làm gì?( Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức).
- Viết một bưu thiếp để chúc thọ hoặc mừng sinh nhật ông bà. Ghi địa chỉ ở phong bì thư
- Học sinh nối tiếp đọc bưu thiếp vừa viết.
- Cả lớp bình chọn bạn viết hay nhất
4.Củng cố dặn dò:
 - Gọi học sinh nêu nội dung bài học. 
 - Về nhà luyện đọc thêm
Toán
11 trừ đi một số: 11 - 5
I. Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 - 5, lập bảngtrừ 11trừ đi 1 số .
- Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 11- 5. 
+ Làm BT 1( a), bài 2, bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
	Que tính, bảng cài
III. Hoạt động dạy học:
1. Hướng dẫn thực hiện bảng trừ dạng: 11 - 5 và lập bảng trừ 11 trừ đi một số: 
- Lấy 1 bó và 1 que tính. Có bao nhiêu que tính?
- Giáo viên ghi 11 lên bảng
- Bớt đi 5 que tính( giáo viên viết 5 dưới 11) còn bao nhiêu que tính?
- Học sinh thao tác trên que tính tìm kết qủa.
- Muốn biết 11 que bớt 5 que còn bao nhiêu em làm tính gì?
 Giáo viên ghi phép trừ, kẻ ngang
- Học sinh nêu kết quả.
- Giáo viên hướng dẫn đặt tính và tính:	 11
	 5	
	 	 6
- Học sinh lập bảng cộng
2.Thực hành:
Bài 1(Tr50): a. - Hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Hướng dẫn HS làm cột tính thứ nhất.
- Gọi HS nêu kết quả của 7 + 4 = ; 4 + 7 =  ( đều bằng 11. Cho HS viết:
 7 + 4 = 11; 4 + 7 = 11).
Bài 2(Tr50): - Học sinh làm vào vở. Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
 - Chấm chữa bài. GV hướng dẫn HS cách đặt tính.
Bài 3 (Tr50): GV cho HS đọc kĩ đề bài rồi tự làm, sau đó chữa bài.
H: Cho đi nghĩa là thế nào? ( Cho đi nghĩa là bớt đi) 
 Giải
 Số quả đào Huệ còn lại là:
11 - 5 = 6 ( quả)
 Đáp số: 6 quả đào
Bài 4 (Tr50): Cho HS thảo luận theo cặp. Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học.
- Làm BT còn lại ở SGK
 Chính tả: ( Tập chép)
Ngày lễ
I. Mục tiêu: 
- Chép lại chính xác bài Ngày lễ.
- Làm đúng các bài tập phân biệt c/ k, l/ n, thanh hỏi/ thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng đã chép sẵn bài viết
III. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: 
 Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết bài chính tả: Ngày lễ.
2. Hướng dẫn tập chép:
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng phụ. 2 học sinh đọc lại
H: Chữ nào được viết hoa trong đoạn văn trên.
- Học sinh viết từ khó, từ dễ lẫn vào bảng con
b. Học sinh chép bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn.
 - Học sinh chép bài giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm
c. Chấm chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: - 3 tổ thi điền đúng, điền nhanh
-1 HS đọc yêu cầu (Điền vào chỗ trống c hay k?)
- 2 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào bảng con. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Lời giải: con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh
Bài 3: Học sinh làm bài vào vở bài tập:
a. l hay n: lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan
b. Nghĩ hay nghỉ: nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, mgẫm nghĩ
4.Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét chung giờ học.
- Về nhà tập viết thêm
Đạo đức
 Chăm chỉ học tập ( Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh.
- Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.
- GDKNS : Kĩ năng quản lí thời gian học tập của bản thân.	
II. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: Hôm trước chúng ta vừa học bài Chăm chỉ học tập tiết 1. Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con thực hành.
HĐ1: Đóng vai
Mục tiêu: Giúp HS có khả năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống.
Cách tiến hành:
- Các nhóm thảo luận để sắm vai trong tình huống sau:
Hôm nay, Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà. Hà băn khoăn chưa biết làm thế nào
- Một số nhóm học sinh diễn vai theo cách của mình
- Cả lớp nhận xét theo từng lần diễn
GVKL: Học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ.
HĐ2: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Giúp HS bày tỏ thái độ liên quan đến các chuẩn mực đạo đức.
Cách tiến hành: 
- Các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ đối với các ý kiến ở bài tập 5:
- Cả lớp bổ sung ý kiến
- GVKL: a. Không tán thành. c. Tán thành.
 b. Tán thành d. Không tán thành
HĐ3: Phân tích tiểu phẩm
Mục tiêu: Giúp HS đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích.
Cách tiến hành:
GV mời lớp xem tiểu phẩm do một số HS của lớp diễn.
Một số HS diễn tiểu phẩm.
GV hướng dẫn HS phân tích tiểu phẩm
 + Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ không? Vì sao?
 + Em có thể khuyên bạn An như thế nào?
GVKL: Giờ ra chơi dành cho HS vui chơI, bớt căng thẳng trong học tập. Vì vậy, không nên dùng thời gian đó để làm bài tập. Chúng ta cần khuyên bạn nên “ giờ nào việc nấy”.
4.Củng cố dặn dò:
Chăm chỉ học tập là bổn phận của người học sinh. Đồng thời cũng là để giúp các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền học tập của mình.
Thứ năm, ngày 14 tháng 11 năm 2013
Luyện từ và câu
Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
I. Mục tiêu: 
- Tìm được những từ ngữ chỉ những người trong gia đình, họ hàng( BT1, BT2): xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại. ( BT3)
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ chấm( BT4).
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ, phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
	Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm dấu phẩy.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 - 1 Học sinh nêu yêu cầu bài 1.
 - Các nhóm tìm các từ chỉ người trong truyện Sáng kiến của bé Hà
 - Đại diện các nhóm nêu, giáo viên ghi bảng: (ông, bà, cháu, bố, mẹ, con, cụ già, con cháu, cô, chú).
- Giáo viên và cả lớp nhận xét.
Bài 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu
	- Học sinh làm bài theo nhóm nhỏ
- Đại diện nhóm báo cáo. Giáo viên ghi bảng: cụ, ông, bà, mẹ ,chú, bác, cô, cậu, mợ, dì, anh, em, chắt, chiu, con dâu, con rể, .
Bài 3: Giáo viên nêu yêu cầu. Học sinh thi tiếp sức.
- Giáo viên hướng dẫn: Họ nội là người có họ hàng với bố. Họ ngoại là người có họ hàng với mẹ.
- 3 tổ thi tiếp sức, mỗi tổ lần lượt hai bạn viết.
+ Họ nội: ông nội, bà nội, bác, chú, thím, cô
+ Họ ngoại: ông ngoại, bà ngoại, bác, cậu, mự , dì,
- Cả lớp nhận xét. 
Bài 4: - 1 học sinh nêu yêu cầu của bài và truyện vui.
- 3,4 HS làm vào bảng phụ. Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Giáo viên chấm, chữa bài.
3.Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét chung giờ học.
 - Về nhà làm bài tập này ở SGK.
Toán
31 - 5
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 - 5.
- Biết giải toán có 1 phép trừ dạng 31 - 5.
- Nhận biết giao điểm của 2 đoạn thẳng. 
+ Làm BT1( dòng 1), bài 2 ( a/ b), bài 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học:
 - 3 bó que tính và một que tính
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
 -	2 học sinh đọc bảng trừ 11 trừ đi một số
 -	Chữa các bài tập 1, 2 SGK
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu phép trừ: 31 - 5
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh tự tìm kết quả của 31 - 5:
 -	Lấy 3 bó và 1 que tính. Có bao nhiêu que tính? 
 -	Bớt đi 5 que tính
 -	Học sinh thao tác trên que tính, nêu cách làm.
 -	Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính và thực hiện từ trái sang phải:
 31	- 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1.
 	 5	- 3 trừ 1 bằng 2, viết 2
 26 
2.Thực hành
Bài 1(Tr51): - Thực hiện theo nhóm. GV cho HS làm bài rồi chữa bài.
Bài 2(Tr51) : - GV hướng dẫn, HS tự đặt phép trừ theo cột rồi hướng dẫn HS trừ từ phải sang trái.
- 3 học sinh lên bảng chữa bài:
 31	 81	 21
	3	 8	 7
 28	 73	 14
Bài 3(Tr51): ( HS tự làm ở nhà) 
- 1 học sinh tóm tắt bài toán ở bảng và giải:
 Bài giải
Mỹ còn lại số quả mơ là:
61 - 8 = 53 ( quả)
	 Đáp số: 53 quả
Bài 4(Tr51): HS thảo luận theo nhóm 2. Đại diện các nhóm trả lời.
C
	O	B
A	D
a. Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O.
b. Đoạn thẳng AM cắt đoạn thẳng MB tại điểm M.
4.Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét chung giờ học.
- Về nhà làm bài ở SGK
Tập viết 
Chữ hoa H
I. Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng viết chữ hoa H theo cỡ vừa và nhỏ
- Viết đúng mẫu chữ, cở chữ đều nét cụm từ ứng dụng: Hai suơng một nắng.
II. Đồ dùng dạy học:
 Chữ hoa H
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
	Học sinh viết bảng con: G, Góp
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em sẽ học cách viết chữ hoa H và học cách nối nét từ chữ H sang chữ cái đứng liền sau.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa
 -	Học sinh quan sát chữ mẫu, nhận xét
 -	Giáo viên viết mẫu, nêu qui trình viết
 -	Hướng dẫn học sinh viết bảng con
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
 -	Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
 - HS đọc cụm từ ứng dụng: Hai sương một nắng
- Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: nói về sự vất vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động.
 - Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.
 - Hướng dẫn học sinh viết chữ Hai vào bảng con
4. Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở
 GV nêu yêu cầu viết
5. Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét chung.
 - Về nhà tập viết thêm
Thể dục
Điểm số 1- 2, 1- 2, theo đội hình vòng tròn. 
Trò chơi: Bỏ khăn
 (GV chuyên trách dạy)
__________________________________
Tự nhiên và xã hội
Ôn tập: Con nguời và sức khỏe
I. Mục tiêu: 
- Khắc sâu kliến thức về các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hóa.
- Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
II. Đồ dùng dạy học:
	Các hình vẽ trong sách giáo khoa.
	Các hình vẽ của cơ quan tiêu hóa.
III. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: Khởi động
Trò chơi: Thi viết nhanh viết đúng các bài đã học về chủ đề Con người và sức khỏe.
2.Các hoạt động:
HĐ1: Ôn cơ xương và khớp xương.
Hoạt động theo nhóm
- Giáo viên cho học sinh tập một số động tác xem vùng xương nào, cơ nào, và khớp xương nào phải cử động.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp, giáo viên nhận xét
HĐ2: Trò chơi: Thi hùng biện
- Giáo viên chuẩn bị thăm có ghi các tình huống, các nhóm lên bốc thăm
Mỗi nhóm cử ra một em làm ban giám khảo chấm xem ai trả lời đúng và hay( hệ thống câu hỏi ở SGV)
H1. Nêu tên các cơ quan vận động?
H2. Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa?
H3. Hãy nêu các cơ quan tiêu hóa?
H4. Thức ăn ở miệmg vào dạ dày tiêu hóa như thế nào?
H5. Một ngày bạn ăn mấy bừa, đó là nhữnh bữa nào?
H6. Thế nào là ăn uống sạch sẽ?
H7. Để ăn uống sạch sẽ ta làm thế nào?
H8. Giun thường sống ở đâu trong cơ thể người?
H9. Làm thế nào để phòng tránh bệnh giun?
4.Củng cố dặn dò:
Cần thực hiện tốt các biện pháp để cơ và xương phát triển tốt
Cần phải ăn sạch, uống sạch
 Thứ sáu, ngày 15 tháng 11 năm 2013
Toán
51 - 15
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 - 15
- Vẽ được hình tam giác theo mẫu ( vẽ trên giấy kẻ ô li). 
+ Làm BT1( cột 1,2,3), bài 2( a/b) , bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
	5 bó một chục que tính và 1 que tính rời.
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài 51 - 15 
2. Giới thiệu phép trừ 51 - 15:
 -	Giáo viên tổ chức cho học sinh hoạt động:
 -	Lấy 5 bó que tính và 1 que tính rời. Có bao nhiêu que tính?
 -	Bớt đi 15 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
 -	Học sinh thao tác trên que tính tìm kết quả. Nêu cách làm
 -	Giáo viên hướng dẫn học sinh cách thực hiện:
Lần 1 bớt đi 1 que còn 50 que.Thay 1 bó bằng 10 que tính rời ta bớt tiếp 4 que còn 6 que tính, bớt tiếp 1chục que nữa còn 36 que
	Vậy 51 - 15 = 36
- Giáo viên hướng dẫn đặt tính:
51 
15
36
3. Thực hành: 	
Bài 1( Tr52): Làm theo nhóm. Đại diện nhóm đọc kết quả
Bài 2(Tr52): - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
Hỏi: Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào? 
- GV cho HS tự đặt phép trừ rồi thực hiện phép tính.
* Lưu ý HS dặt tính (theo cột) cho đúng và tập cho HS nêu cách trừ từ phải sang trái.
Bài 3( Tr52): - Học sinh nêu cách tìm số hạng chưa biết:
 x + 26 = 61	x + 47 = 81
 x = 61 - 26 x = 81 - 47
 x = 35 	 x = 34	 
Bài 4(Tr52): Viết tiếp vào chỗ trống:
- HS thảo luận theo cặp. Gọi HS trả lời kết quả.
+Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng PS tại điểm I.
- GV nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét chung giờ học.
 - Về nhà làm bài tập còn lại ở SGK
Tập làm văn
Kể về nguời thân
I. Mục tiêu: 
- Biết kể về ông bà hoặc một người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý.(BT1)
- Viết được đoạn văn ngắn khoảng 3 - 5 câu nói về ông bà hoặc người thân
( BT2).
- GDKNS: Lắng nghe tích cực.
II. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: 
 - Hôm nay chúng ta sẽ học bài Kể về người thân
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Miệng. Một học sinh nêu yêu cầu
- Gọi học sinh lần lượt kể về người thân của mình
- GV có thể gợi ý cho HS kể
 Người thân là những người ruột thịt với các em
- Em đinh kể về ai ? 
- Người đó bao nhiêu tuổi ?...
- Giáo viên lưa ý viết rõ ràng, dùng từ đặt câu đúng. Viết xong đọc lại, chữa những chỗ sai.
- Gọi một số học sinh đọc bài viết của mình
- Chấm 1 số bài
4.Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét chung bài viết.
 - Tuyên dương những học sinh viết tốt
Sinh hoạt tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Đánh giá mọi hoạt động tuần 10.
- Lên kế hoạch tuần 11.
II. Hoạt động dạy học:
HĐ1: Sinh hoạt lớp:
1. Nhận x

File đính kèm:

  • docTuan_10_Lop_2.doc
Giáo án liên quan