Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 10

I/ MỤC TIÊU:

 Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b ; a + x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số)

 Biết giải bài toán có một phép trừ.

 Bài tập cần làm: BT1; BT2(cột 1, 2); BT4; BT5; HS khá, giỏi làm thêm BT2(cột 3); BT3.

 Ham thích học môn toán.

II/ CHUẨN BỊ :

 - GV, HS : SGK

II/ LÊN LỚP :

 

doc30 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 976 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
- Lắng nghe.
.............................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
TOÁN:
11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5.
I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách thực hiện phép trừ 11 - 5 . Lập và học thuộc bảng công thức 11 trừ đi một số.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dang 11 – 5.
 - Bài tập cần làm: BT1(a), BT2, BT4; HS khá, giỏi làm thêm BT1(b), BT3.
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ: 
- Bảng gài - que tính |
III.LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng đặt tính và tính:
 90 – 18 ; 60 – 8.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 11- 5.
+ GV nêu bài toán: Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính nữa. Hỏi còn lại mấy que tính ? 
-Muốn biết còn lại mấy que tính em làm phép tính gì ?
- Yêu cầu HS thực hiện trên que tính.
- Vậy: 11 - 5 = ?
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính.
v Hoạt động:Lập bảng trừ “11 trừ đi một số”
- Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép trừ trong phần bài học .
- Mời 2 em lên bảng lập công thức 11 trừ đi một số .
- Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng công thức .
- Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng .
v Hoạt động 3: Luyện tập.
BÀI 1: Tính nhẩm: 
- YC HS nhận xét về 9+ 2 và 2+ 9; mối quan hệ giữa phép cộng 2+ 9 và phép trừ11 – 9, 11 - 2
BÀI 2 : Tính 
- Em thực hiện tính kết quả theo thứ tự nào?
- Gọi HS lên bảng làm 
- Nhận xét, ghi điểm. 
BÀI 4: - Gọi HS đọc đề toán.(G)
- Nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi 1 HS đọc lại bảng trừ: 11 trừ đi một số.
- Dặn xem trước bài: “31 - 5”và làm bài 1: cột 3, 4 câu a và cột cuối câu b. Bài 3.
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng .
- Cả lớp làm vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
+ Phép trừ: 11 – 5.
- Thao tác trên que tính và đưa ra kết quả là:6 que tính.
+ 6 
- HS nêu cách đặt tính và tính. 
 11
 - 5 
 6
- Vài học sinh nhắc lại.
- Tự lập công thức :
 11 - 2 = 9 11- 5 = 6 11 - 8 = 3
 11 - 3 = 8 11- 6 = 5 11 - 9 = 2
 11 - 4 = 7 11- 7 = 4 11 -10 =1
* Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các công thức , cả lớp đọc đồng thanh theo yêu cầu của giáo viên .
- Đọc thuộc lòng bảng công thức 11 trừ đi một số . 
- 1 HS nêu yêu cầu bài. 
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả nhẩm
- HS nhận xét
-1 HS nêu yêu cầu bài. 
- Trừ từ phải sang trái.
- 3 HS lên bảng .
- Nêu cách tính
- 1HS đọc đề toán.
- 2 HS lên bảng ,1 em tóm tắt, 1 em giải toán
- 1 HS đọc bảng trừ.
- Lắng nghe.
......................................................................................
TẬP ĐỌC:
BƯU THIẾP
I. MỤC TIÊU:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : bưu thiếp năm mới , nhiều niềm vui , Phan Thiết , Bình Thuận , Vĩnh Long .Nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ .
 - Hiểu nghĩa các từ :bưu thiếp , nhân dịp . Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Tranh minh họa . Bảng phụ ghi sẵn nội dung hai bưu thiếp và phong bì trong bài .
- HS: Mỗi học sinh chuẩn bị 1 bưu thiếp , 1 phong bì .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
 Kiểm tra bài: “Sáng kiến của bé Hà”.
- Gọi 2 HS bài “Sáng kiến của bé Hà” và trả lời câu hỏi.
 Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề . 
2.Giảng bài: 
 v Hoạt động 1: Luyện đọc. 
a. Giáo viên đọc mẫu từng bưu thiếp.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
 - Rút từ HS đọc sai 
* Đọc trước lớp từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì.
+ Hướng dẫn đọc đúng một số câu 
- Người gửi: // Trần Trung Nghĩa / Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận.
- Người nhận: // Trần Hoàng Ngân / 18 / đường Võ Thị Sáu // thị xã Vĩnh Long / tỉnh Vĩnh Long.//
+ Giúp HS hiểu nghĩa từ: bưu thiếp.
* Đọc trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ? 
- Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ? 
- Bưu thiếp dùng để làm gì ? 
- Em có thể gửi bưu thiếp cho người thân vào những ngày nào? 
- Khi gửi bưu thiếp qua đường bưu điện em phải chú ý điều gì để bưu thiếp đến tay người nhận? 
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 4.
- Hướng dẫn HS viết bưu thiếp và phong bì thư. 
- Gọi HS đọc bài làm.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- YC HS đọc lài bưu thiếp và phong bì
3. Củng cố – Dặn dò :
- Bưu thiếp dùng để làm gì ? 
- Dặn xem trước bài: “Bà cháu”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Luyện phát âm đúng
- Tiếp nối nhau đọc .
- Đọc ngắt câu đúng.
- Đọc từ ở phần chú giải.
- Đọc theo nhóm 3.
- Đại diện vài nhóm đọc.
+ HS đọc bưu thiếp 1
- Của cháu gửi cho ông bà. Để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới.
+ HS đọc bưu thiếp 2
- Của ông bà gửi cho cháu. Để báo tin ông bà đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu.
- Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức.
- Năm mới, sinh nhật, ngày lễ lớn.
+ HS đọc bì thư
- Phải ghi địa chỉ người gửi, người nhận rõ ràng, đầy đủ.
- Hãy viết bưu thiếp chúc.
- Thực hành viết bưu thiếp và phong bì thư.
- Vài HS đọc bài làm.
- 3 HS đọc bài
- Trả lời.
- Lắng nghe.
.........................................................................
MĨ THUẬT 
( GV bộ môn dạy)
.........................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG . DẤU CHẤM , DẤU CHẤM HỎI .
I. MỤC TIÊU : 
- Tìm được một số từ nhữ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1, BT2); xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại (BT3).
 	- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống (BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: 4 Tờ giấy Toki , bút dạ . Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4 .
 	- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm từ chỉ sự hoạt động trong các câu sau:
+ Con voi kéo gỗ
+ Bóng điện chiếu sáng
- Nhận xét , ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: Trực tiếp . Ghi đề lên bảng
2. Hướng dẫn làm bài tập:
BÀI 1: (miệng) 
- Yêu cầu HS đọc thầm truyện sáng kiến của bé Hà tìm và viết ra giấy nháp những từ chỉ người trong họ hàng gia đình.
- GV ghi bảng những từ HS nêu
BÀI 2: 
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thời gian 2’
- Cả lớp và GV nhận xét bổ sung
( cụ, ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, thím, cậu, mợ, con dâu, con rễ, cháu chắc, .)
BÀI 3: 
- Họ nội là những người họ hàng về đằng bố
- Họ ngoại là những người họ hàng về đằng mẹ. Khuyến khích HS tìm từ
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
BÀI 4: 
- GV phát giấy khổ to cho 3 HS
- Truyện này buồn cười ở chỗ nào?
3.	Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- VN kể lại truyện cho bố mẹ nghe.
- HS nêu từ chỉ sự hoạt động
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS nêu: bố, ông, bà, con, mẹ, cụ gìa, cô, chú, con cháu, cháu.
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận cặp đôi và ghi ra bảng phụ.
- HS đính bảng phụ lên bảng
- HS đọc kết quả đúng
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm 4 thời gian 3’ . Sau đó 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức.
- HS đọc kết quả đúng
- Đọc yêu cầu và truyện vui.
- HS làm bài cá nhân vào giấy vào vở
- Những HS làm giấy dán lên bảng.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- 2 HS đọc lại truyện vui
 - HS nêu
...................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012
CHÍNH TẢ (Nghe viết):
ÔNG VÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe viết lại chính xác không mắc lỗi bài thơ “ Ông cháu“ Trình bày đúng hình thức thơ 5 chữ . 
 - Làm được BT2; BT(3)a.
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A.Kiểm tra bài cũ : 
- GV đọc cho HS viết lo nghĩ, ngẫm nghĩ, nghỉ học.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu trực tiếp
- Ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết. 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc bài viết 1 lần.
- Có đúng là cậu bé trong bài thơ thắng được ông của mình không ?
- Bài thơ có mấy khổ thơ ?
- Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
- Vậy khi viết em nên trình bày như thế nào cho đẹp ?
- Yêu cầu HS tìm đọc các từ khó viết trong bài.
- GV đọc cho HS viết 
- GV nhận xét , uốn nắn.
b. Viết bài vào vở:
- Đọc bài cho HS viết.
- GV theo dõi, uốn nắn.
c. Chấm – Chữa lỗi:
- Đọc từng câu cho học sinh dò theo chấm lỗi. 
- Thu chấm 7- 8 bài.
- Chữa lỗi sai.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
* Bài 3:(a) Điền l/n
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm thi đua.
- Nhận xét, tuyên dương . 
3. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn về nhà chữa lỗi chính tả trong bài. Làm bài 3b. Xem trước bài sau: “Bà cháu”.
- Nhận xét tiết học
- 1HS lên bảng viết .
- Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc lại bài
+ Ông nhường cháu, giả vờ thua cho cháu vui.
+ 2 khổ thơ .
+ 5 chữ.
+ Thụt vào lề đỏ 3 ô rồi viết.
- Một số HS nêu từ khó viết.
- 1HS lên bảng viết .
- Lớp viết vào bảng con.
- HS nghe và viết bài vào vở
- HS đổi vở chấm lỗi.
- Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k.
 - 2 HS đại diện lên làm thi đua.
( c: ca, cô, cỏ, cáo, cong 
k:kẹo, kể, kính, kiện  )
- HS nêu yêu cầu bài tập.
 - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở: 
 Lên non mới biết non cao
Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy
- Lắng nghe.
...............................................................................
TOÁN: 
31- 5 .
I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 - 5 .
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5.
 - Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng.
 - Bài tập cần làm: BT1 (dòng 1), BT2 (a, b), BT3, BT4; HS khá, giỏi làm thêm BT1 ( dòng 2), BT2 (c).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng gài - que tính 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập về nhà 
- HS1 : Đọc thuộc lòng bảng trừ 11 trừ đi một số 
- HS2: Thực hiện một số phép tính dạng 11 trừ đi một số . 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét chung
3. Bài mới:
 - Giới thiệu bài: 
 - Tựa bài: 31- 5
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 31 - 5 
- Nêu bài toán : - Có 31 que tính bớt đi 5 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
- Viết lên bảng 31 - 5 
+ Tìm kết quả :
- Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả .
- Lấy 31 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 5 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình .
* Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất .
- Có bao nhiêu que tính tất cả ?
- Đầu tiên ta bớt 1 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ?
- Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 4 que còn lại 6 que .
-Vậy 31 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ?
- Vậy 31 trừ 5 bằng mấy ?
-Viết lên bảng 31 - 5 = 26 
+ Đặt tính và thực hiện phép tính .
- Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình .
- Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ .
thực hiện tính viết .
- Mời một HS khác nhận xét .
* Hoạt động 2: Luyện tập 
+ Bài tập 1:
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
- Yêu cầu 4 HS làm bài trên bảng lớp;lớp tự làm bài vào vở .
- Yêu cầu đọc chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
+ Bài tập 2: 
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
- Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Gọi 3 HS lên bảng làm , mỗi em làm một ý .
- Yêu cầu 3 em lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính .
- Nhận xét ghi điểm .
+ Bài tập 3 
- Gọi một học sinh đọc đề bài .
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán yêu cầu ?
- Yêu cầu học sinh giải thích vì sao lại thực hiện phép tính 51 - 6 
- Yêu cầu tự tóm tắt và giải bài .
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh .
+ Bài tập 4: 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
-Yêu cầu HS trả lời .
-Yêu cầu nhiều em trả lời .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà xem lại bài học và làm bài tập; Chuẩn bị bài tiết sau: 51 - 15.
- Hát
- Hai HS lên bảng mỗi em làm một yêu cầu .
- HS1 nêu ghi nhớ bảng 11 trừ đi một số .
- HS2 . Lên bảng thực hiện . 
- Học sinh khác nhận xét .
- HS nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép tính trừ 31 - 5 
- Thao tác trên que tính và nêu còn 16 que tính 
- Nêu cách làm .
- Có 31 que tính ( gồm 3 bó và 1 que rời )
- Bớt 4 que nữa .
- Vì 1 + 4 = 5 
- Còn 26 que tính .
- 31 trừ 5 bằng 26 
 31 
- 5 26
 (1 không trừ được 5 lấy 11 trừ 5 bằng 6 . Viết 6 , nhớ 1 . 3 trừ 1 bằng 2).
- Một HS đọc đề bài .
- 4 HS làm bài trên bảng; Cả lớp tự làm vào vở .
 51 41 61 31
- 8 - 3 - 7 - 9
 43 38 54 22
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Một HS đọc đề bài 
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ .
- Lớp thực hiện vào vở .
- Ba HS lên bảng thực hiện .
 51 21 71 - 4 - 6 - 8 
 47 15 63
- HS nhận xét
- HS đọc đề bài.
- Có 51 quả trứng lấy đi 6 quả trứng 
- Hỏi còn lại bao nhiêu quả trứng.
* Tóm tắt: - Có 51 quả trứng .
 - Lấy đi : 6 quả trứng .
 - Còn lại ...? quả trứng
* Giải : - Số quả trứng còn lại là :
 51 - 6 = 45 ( quả trứng )
 Đáp số: 45 quả trứng .
- HS khác nhận xét bài bạn
- Một HS đọc đề 
- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O .
- Một em khác nhận xét bài bạn .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại; Xem trước bài tiếp theo.
........................................................................
 LUYỆN CHÍNH TẢ:
........................................................................
LUYỆN TOÁN:
..............................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012
 TOÁN: 
51 – 15
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 - 15 .
 	- Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li).
 	 - Bài tập cần làm: BT1 (cột 1, 2, 3), BT2 (a, b), BT4; HS khá, giỏi làm thêm BT1 (cột 4, 5), BT2 (c), BT3.
II/CHUẨN BỊ : 
- Bảng gài - que tính
III/LÊN LỚP :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Bài kiểm:
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập về nhà 
- HS1 : Đặt tính rồi tính : 71 - 6 ; 41 - 5 
- Nêu cách thực hiện phép tính 71- 6 
- HS2: Thực hiện tìm x : x + 7 = 51 . 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét chung
3. Bài mới: 
 - Giới thiệu bài: 
 - Tựa bài: 51 - 15 
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 51 - 15 
+ Nêu bài toán : - Có 51 que tính bớt đi 15 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
- Viết lên bảng 51 - 5 
+ Tìm kết quả :
- Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả .
- Lấy 5 bó que tính và 1 que tính rời, suy nghĩ tìm cách bớt 15 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính .
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình .
* Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất .
- Có bao nhiêu que tính tất cả ?
- Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính ?
- 15 que gồm mấy chục và mấy que tính?
- Đầu tiên ta bớt 1 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ?
- Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 4 que còn lại 6 que với 3 bó còn nguyên là 36 que tính 
-Vậy 51 que tính bớt 15 que còn mấy que tính ?
- Vậy 51 trừ 15 bằng mấy ?
- Viết lên bảng 51 - 15 = 36 
+ Đặt tính và thực hiện phép tính .
- Yêu cầu một HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình .
- Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ .
thực hiện tính viết .
- Mời một em khác nhận xét .
* Hoạt động 2: Luyện tập :
+ Bài tập 1: 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu đọc chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
+ Bài tập 2: 
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
- Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Gọi 3 HS lên bảng làm , mỗi em làm một ý .
- Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính 
- Nhận xét ghi điểm .
+ Bài tập 3 
- Mời một học sinh đọc đề bài .
- Muốn tìm số hạng trong một tổng ta làm thế nào?
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Mời 3 em lên bảng làm bài .
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn .
- Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh 
+ Bài tập 4:
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
- Mẫu vẽ hình gì ?
- Muốn vẽ hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau ?
-Yêu cầu HS tự vẽ vào vở .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn HS về nhà xem lại bài học và làm bài tập; Xem trước bài: Luyện tập.
- Hát
- Hai HS lên bảng mỗi em làm một yêu cầu .
- HS1 - Đặt tính và tính .
- HS2 . Lên bảng thực hiện tìm x. 
- Học sinh khác nhận xét .
- HS nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và lắng nghe GV phân tích đề toán .
- Thực hiện phép tính trừ 51 - 15 
- Thao tác trên que tính và nêu còn 36 que tính 
- Trả lời về cách làm .
-Có 51 que tính (gồm 5 bó và 1 que rời)
- phải bớt 15 que tính .
- Gồm 1chục và 5 que rời .
- Bớt 4 que nữa .
- Vì 1 + 4 = 5 
- Còn 36 que tính .
- 51 trừ 15 bằng 36 
 51 
 -15 
 36 (1 không trừ được 5 lấy 11 trừ 5 bằng 6 . Viết 6 , nhớ 1 , 1 thêm 1 bằng 2 ,5 trừ 2 bằng 3). 
- Một HS đọc đề bài .
- HS tự làm vào vở .
 81 31 51 71
- 46 - 17 - 19 - 38
 35 14 32 33
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ .
- Lớp thực hiện vào vở .
- Ba HS lên bảng thực hiện .
 81 51 91 - 44 -25 - 9 
 37 26 82
- HS nhận xét
- Đọc đề .
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết .
a/ x + 16 = 41 ; b/ x + 34 = 81 
 x = 41 – 16 x = 81 - 34
 x = 25 x = 47
c/ 19 + x = 61
 x = 61 – 19
 x = 42
- Em khác nhận xét bài bạn 
- Một em đọc đề .
- Vẽ hình tam giác .
- Nối 3 điểm với nhau
- Một em khác nhận xét bài bạn .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa học 
- Về học bài và làm các bài tập còn lại; Xem trước bài mới.
.......................................................................
TẬP LÀM VĂN:
KỂ VỀ NGƯỜI THÂN
I. MỤC TIÊU : 
 - Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1).
 - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Nhận xét bài tập làm văn kiểm tra.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : - Giới thiệu trực tiếp
 - Ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
* Bài 1: (miệng). Tranh
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lưu ý HS các câu hỏi trong bài tập chỉ là gợi ý. Yêu cầu của bài tập là kể chứ không phải trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ, chọn đối tượng sẽ kể. 
- GV khơi gợi tình cảm với ông bà, người thân ở HS
- Cả lớp cùng GV nhận xét.
- Yêu cầu HS kể trong nhóm.
- Tổ chức thi kể.
- Bình chọn cá nhân kể tốt nhất.
* Bài 2: (Viết). 
- Nhắc HS chú ý:
+ Bài tập yêu cầu các em viết lại những gì vừa nói ở bài tập 1.
+ Cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu đúng. Viết xong đọc lại bài, phát hiện và sửa những chỗ sai.
- Gọi nhiều HS đọc lại bài viết. 
- Cho điểm một số bài viết tốt.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Vừa rồi các em học bài gì ?
- Dặn xem trước bài: “Chia buồn, an ủi”.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Lắng nghe.
- 1 số HS nói trước lớp sẽ chọn kể về ai.
- 1 HS kể mẫu.
- Kể trong nhóm.
- Đại diện các nhóm lên thi kể.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Lắng nghe.
- Thực hành viết bài vào v

File đính kèm:

  • docGA Tuan 10 . L2.doc
Giáo án liên quan