Giáo án Các môn khối 2 - Trường Tiểu Học Hợp Thanh - Tuần 29
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200 .
- Biết cách đọc , viết các số từ 111 đến 200 .
- Biết so sánh các số từ 111 đến 200 .
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200 .
II. CHUẤN BỊ
Bộ đồ dùng dạy toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
tập 1. SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 ntn ? SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 ntn ? Nội dung của đoạn 3 là gì? Nội dung của đoạn cuối là gì? Nhận xét phần trả lời của HS. B) Kể từng đoạn truyện * Bước 1: Kể trong nhóm Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý . Yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn . * Bước 2: Kể trong lớp Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể. Tổ chức cho HS kể 2 vòng. Yêu cầu các nhóm nhận xét. v Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS kể theo vai . Tổ chức cho các nhóm thi kể. Nhận xét và tuyên dương . 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học. Hát 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. Theo dõi và mở SGK trang 92. 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Đoạn 1: Chia đào. Chuyện của Xuân. - Vân ăn đào như thế nào. - Tấm lòng nhân hậu của Việt . - HS đọc phần gợi ý. Kể lại trong nhóm. Mỗi HS trình bày 1 đoạn. 8 HS tham gia kể chuyện. Nhận xét . HS kể Các nhóm thi kể theo phân vai. ------------------------------------------------- Chính tả (tập chép) Tiết : 57 NHỮNG QUẢ ĐÀO I. MỤC TIÊU - Chép lại chính xác bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn ngắn . - Làm được bài tập (2)a/b, hoặc bài CT phương ngữ do GV soạn . II. CHUẨN BỊ Vở chính tả. Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cây dừa Yêu cầu HS viết các từ sau: sắn, xà cừ, súng, xâu kim, minh bạch, GV nhận xét 3. Bài mới: Những quả đào * Giới thiệu bài (1’) *Nội dung (30’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết Gọi 3 HS lần lượt đọc đoạn văn. Người ông đã nhận xét về các cháu ntn? B) Hướng dẫn cách trình bày Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn. Ngoài ra chữ đầu câu, trong bài chính tả này có những chữ nào cần viết hoa? Vì sao? C) Hướng dẫn viết từ khó Hãy tìm trong bài thơ các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. Viết bảng con D) Viết bài E) Soát lỗi G) Chấm bài Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau. v Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả * Bài 2b Yêu cầu HS làm bài . Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học. Hát 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp. 3 HS lần lượt đọc bài. Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu. Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn ta phải viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. Các chữ đầu câu viết hoa. Cuối câu viết dấu chấm câu. Viết hoa tên riêng của các nhân vật: Xuân, Vân, Việt. Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã, mỗi, vẫn. Viết các từ khó, dễ lẫn. HS nhìn bảng chép bài. Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi ra lề vở. - HS nộp bài. 2 HS làm bài trên bảng lớp. + To như cột đình + Kín như bưng + Tình làng nghĩa xóm + Kính trên nhường dưới + Chính bỏ làm mười --------------------------------------------------------------------------- Toán (tiết 142) CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU Nhận biết được các số có ba chữ số , biết cách đọc , viết chúng .Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm , số chục , số đơn vị . II. CHUẨN BỊ Bộ đồ dùng dạy toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Các số từ 110 đến 200. Kiểm tra HS về thứ tự và so sánh các số từ 110 đến 200. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: Các số có 3 chữ số * Giới thiệu bài (1’) *Nội dung (30’) v Hoạt động 1: Giới thiệu các số có 3 chữ số A) Đọc và viết số theo hình biểu diễn. GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm? Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi: Có mấy chục? Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi: Có mấy đơn vị? Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị. Yêu cầu HS đọc số vừa viết được. 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị. Tiến hành tương tự để HS đọc, viết và nắm được cấu tạo của các số: 235, 310, 240, 411, 205, 252. B) Tìm hình biểu diễn cho số: GV đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu diễn tương ứng với số được GV đọc. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. * Bài 1: Yêu cầu HS làm trên bảng lớp * Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hướng dẫn: Các em cần nhìn số, đọc số theo đúng hướng dẫn về cách đọc, sau đó tìm cách đọc đúng trong các cách đọc được liệt kê. Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3: - Yêu cầu HS đọc số dể viết lại các số đĩ. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học Hát 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. Có 2 trăm. Có 4 chục. Có 3 đơn vị. 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào bảng con: 243. 1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh: Hai trăm bốn mươi ba. 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị. - HS đọc và viết số theo yêu cầu của GV. Làm bài và kiểm tra bài làm của bạn theo yêu cầu của GV. Gọi HS đọc số tương ứng Nối số với cách đọc. 315 – d; 311 – c; 322 – g; 521 – e; 450 – b; 405 – a. - HS làm bài . --------------------------------------------- Thứ tư ngày21 tháng 03 năm 2012 Tập đọc (tiết 87 ) CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU Đọc rành mạch toàn bài ; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ . Hiểu nội dung : Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương , thể hiện tình cảm của tác giả với cây đa quê hương . ( trả lời câu hỏi 1 ,2 ,4). II. CHUẨN BỊ Tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Những quả đào. Gọi 2 HS lên bảng đọc bài và TLCH. GV nhận xét 3. Bài mới : Cây đa quê hương *Giới thiệu bài (1’) *Nội dung (30’) v Hoạt động 1: Luyện đọc A) Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1. B) Luyện phát âm - Yêu cầu HS đọc từng câu. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài . Yêu cầu HS đọc các từ này. C) Luyện đọc đoạn Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc một đoạn của bài. Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm D) Thi đọc Tổ chức cho các nhóm thi . Nhận xét, ghi điểm. E) Cả lớp đọc đồng thanh Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh . v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (10’) Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa đã sống rất lâu? Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ) được tả bằng những hình ảnh nào? Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để nói lại đặc điểm của mỗi bộ phận của cây đa bằng 1 từ. Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương? v Hoạt động 3: Luyện đọc lại 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gv hệ thống lại bài và nhận xét tiết học. Hát 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài. Theo dõi GV đọc mẫu. 1 HS khá đọc Mỗi HS đọc 1 câu. + cả một toà cổ kính, giữa trời xanh, , rắn hổ mang, giận dữ, , lững thững. 5 đọc ,sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - 3 HS đọc Luyện đọc theo nhóm. Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân. HS đọc đồng thanh. Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một toà cổ kính hơn là một thân cây. + Thân cây được ví với: một toà cổ kính, chín mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể. + Cành cây: lớn hơn cột đình. + Ngọn cây: chót vót giữa trời xanh. + Rễ cây: nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ giống như những con rắn hổ mang. + Thân cây rất lớn/ to. + Cành cây rất to/ lớn. + Ngọn cây cao/ cao vút. + Rễ cây ngoằn ngoèo/ kì dị. Lúa vàng gợn sóng..chiều kéo dài, lan rộng giữa ruộng đồng yên lặng. - HS đọc lại -------------------------------------------- Toán (tiết : 143) SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ. I. MỤC TIÊU. Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số ; nhận biết thứ tự các số ( kjhông quá 1000) II. CHUẨN BỊ GV: Bộ đồ dùng dạy tốn HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Các số có 3 chữ số. Kiểm tra HS về đọc và viết các số có 3 chữ số Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: So sánh các số có 3 chữ số * Giới thiệu bài (1’) *Nội dung (30’) v Hoạt động 1: Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ số. a) So sánh 234 và 235 Gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông nhỏ? Tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 vào bên phải như phần bài học và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông? 234 hình vuông và 235 hình vuông thì bên nào có ít hình vuông hơn, bên nào nhiều hình vuông hơn? 234 và 235, số nào bé hơn, số nào lớn hơn? - Chúng ta sẽ thực hiện so sánh 234 và 235 dựa vào so sánh các số cùng hàng với nhau. Hãy so sánh chữ số hàng trăm , chữ số hàng chục , chữ số hàng đơn vị của 234 và 235. Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235, và viết 234 234 b) So sánh 194 và 139. Tương tự như so sánh 234 và 235 c) So sánh 199 và 215. - Yêu cầu HS tự so sánh. d) Rút ra kết luận: Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng nào? Số có hàng trăm lớn hơn sẽ ntn so với số kia? Khi đó ta có cần so sánh tiếp đến hàng chục không? Khi nào ta cần so sánh tiếp đến hàng chục? Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau thì số có hàng chục lớn hơn sẽ ntn so với số kia? Nếu hàng chục của các số cần so sánh bằng nhau thì ta phải làm gì? Khi hàng trăm và hàng chục bằng nhau, số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ như thế nào so với số kia? Kết luận. vHoạt động 2: Luyện tập * Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Yêu cầu 1 vài HS giải thích về kết quả so sánh Nhận xét và tuyên dương . * Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Để tìm được số lớn nhất ta phải làm gì? Viết lên bảng các số: 395, 695, 375 và yêu cầu HS suy nghĩ để so sánh các số này với nhau, sau đó tìm số lớn nhất. Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu cả lớp đếm theo các dãy số vừa lập được. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học Hát 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. Cả lớp viết số vào bảng con. Có 234 hình vuông. Sau đó lên bảng viết số 234 vào dưới hình biểu diễn số này. Có 235 hình vuông. Sau đó lên bảng viết số 235. 234 hình vuông ít hơn 235 hình vuông, 235 hình vuông nhiều hơn 234. 234 bé hơn 235, 235 lớn hơn 234. Chữ số hàng trăm cùng là 2. Chữ số hàng chục cùng là 3. 4 < 5 - HS so sánh. - HS so sánh. - Bắt đầu so sánh từ hàng trăm. - Số có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn Không cần so sánh tiếp Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau. Số có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn. Ta phải so sánh tiếp đến hàng đơn vị. Số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn. Làm bài và kiểm tra bài của bạn theo yêu cầu của GV. VD: 127 > 121 vì hàng trăm cùng là 1, hàng chục cùng là 2 nhưng hàng đơn vị 7 >1. Bài tập yêu cầu chúng ta tìm số lớn nhất và khoanh vào số đó. Phải so sánh các số với nhau. HS làm theo hướng dẫn của GV. - HS làm bài . --------------------------------------------------------- Luyện từ và câu (tiết : 29 ) TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? I. MỤC TIÊU - Nê được một số từ ngữ chi cây cối (BT 1 , 2). - Dựa theo tranh , biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ?.(BT3) II. CHUẨN BỊ GV: SGK HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH Để làm gì? Kiểm tra 4 HS. Nhận xét, ghi điểm từng HS. 3. Bài mới: Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH Để làm gì? * Giới thiệu bài (1’) *Nội dung (30’) v Hoạt động 1: Từ ngữ về cây cối (15’) * Bài 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? *Bài 2 Chia lớp thành 8 nhóm, phát cho mỗi nhóm bảng nhĩm, yêu cầu thảo luận nhóm để tìm từ tả các bộ phận của cây. Nhận xét, tuyên dương. vHoạt động 2: Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ? * Bài 3 Yêu cầu HS đọc đề bài. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp theo yêu cầu của bài, sau đó gọi một cặp HS thực hành trước lớp. Nhận xét và ghi điểm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học.. Hát 2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu CH có từ “Để làm gì?” Bài tập yêu cầu chúng ta kể tên các bộ phận của một cây ăn quả. Cây ăn quả có các bộ phận: gốc cây, ngọn cây, thân cây, cành cây, rễ cây, hoa, quả, lá. Hoạt động theo nhóm: + Nhóm 1: Các từ tả gốc cây: to, sần sùi, cứng, ôm không xuể, + Nhóm 2: Các từ tả ngọn cây: cao, chót vót, mềm mại, + Nhóm 3: Các từ tả thân cây: to, thô ráp, sần sùi, gai góc, bạc phếch.. + Nhóm 4: Các từ tả cành cây: khẳng khiu, thẳng đuột, gai góc, phân nhánh, qoắt queo, um tùm, + Nhóm 5: Các từ tả rễ cây: cắm sâu vào lòng đất, ẩn kĩ trong đất, nổi lên mặt đất như rắn hổ mang, kì dị, . + Nhóm 6: Tìm các từ tả hoa: rực rỡ, thắm tươi, đỏ thắm, vàng rực, + Nhóm 7: Tìm các từ ngữ tả lá: mềm mại, xanh mướt, xanh non, + Nhóm 8: Tìm các từ tả quả: chín mọng, to tròn, căng mịn, dài duỗn, mọc thành chùm, . 1 HS đọc thành tiếng HS thực hành hỏi đáp. * Bức tranh 1: Bạn gái tưới nước cho cây để làm gì? Bạn gái tưới nước cho cây để cây khôn bị khô héo/ để cây xanh tốt/ để cây mau lớn. * Bức tranh 2: Bạn trai bắt sâu cho cây để làm gì? Bạn trai bắt sâu cho cây để cây không bị sâu, bệnh./ để bảo vệ cây khỏi sâu bệnh. ------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 22 tháng 03 năm 2012 Tập viết ( tiết : 29) CHỮ HOA: A (kiểu 2) I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa A kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ),chữ và câu ứng dụng : Ao (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ) , Ao liền ruộng cả (3 lần). II. CHUẨN BỊ: GV: Chữ mẫu A hoa kiểu 2 . HS: Bảng, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: Y GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Chữ hoa: A Kiểu 2 * Giới thiệu bài (1’) *Nội dung (30’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. Gắn mẫu chữ A hoa kiểu 2 Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ A và miêu tả: Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược phải. GV viết bảng lớp. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV nhận xét uốn nắn. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng (5’) Giới thiệu câu: Ao liền ruộng cả. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. - HS viết bảng con * Viết: : Ao - GV nhận xét và uốn nắn. vHoạt động 3: Viết vở (15’) * Vở tập viết: GV yêu cầu HS viết. -Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gv hệ thống lại bài và nhận xét tiết học - Hát - HS viết bảng con. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li. - 2 nét - HS quan sát - HS lắng nghe. - HS quan sát. - HS lắng nghe. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - A, l, g : 2,5 li - r : 1,25 li - o, i, e, n, u, c, a : 1 li - HS viết bảng con - Vở Tập viết ------------------------------------------------------------------ TIẾT : 58 Chính tả (nghe viết ) HOA PHƯỢNG I. MỤC TIÊU - Nghe và viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Làm được bài tập (2)a/b, hoặc bài CT phương ngữ do GV soạn . II. CHUẨN BỊ GV: SGK. HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Những quả đào. Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau. Tình nghĩa, tin yêu, xinh đẹp. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: Hoa phượng * Giới thiệu bài (1’) *Nội dung (30’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả GV đọc bài thơ Hoa phượng. Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng. Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng? Giữa các khổ thơ viết như thế nào ? Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết. Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. GV đọc lại bài. Thu chấm 10 bài. Nhận xét bài viết. v Hoạt động 2: Luyện tập (5’) * Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài và tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học. Hát Viết từ theo yêu cầu của GV. 1 HS đọc lại bài. Hôm qua còn lấm tấm Chen lẫn màu áo xanh Sáng nay bừng lửa thẫm.. Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm. Để cách một dòng. chen lẫn, lửa thẫm, mắt lửa, 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. HS nghe và viết. HS sốt lỗi.. Bài tập yêu cầu chúng ta điền vào chỗ trống s hay x, in hay inh. 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập a) Bầu trời xám xịt như sà xuống sát tận chân trời. Sấm rền vang, chớp loé sáng. Cây sung già trước cửa sổ như trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông sầm sập đổ xuống, gõ lên mái tôn loảng xoảng. Nước mưa sủi bọt, cuốn qua mảnh sân xi măng thành dòng ngầu đục. ---------------------------------------------------------------------- Toán (tiết 144) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Biết cách đọc , viết các số có ba chữ số . - Biết so sánh các số có ba chữ số . - Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại . II. CHUẨN BỊ : SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : (1’) 2. Bài cũ : So sánh các số có 3 chữ số (4’) - GV yêu cầu HS lên sửa bài 2 / 148. ( Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới : Luyện tập * Giới thiệu bài (1’) *Nội dung (30’) vHoạt động 1 : Ôn lại cách so sánh số có 3 chữ số - GV ghi bảng : 567 và 569, yêu cầu HS so sánh 2 số này. - GV yêu cầu HS so sánh tiếp hai số 375 và 369. Nhận xét, tuyên dương. vHoạt động 3 : Luyện tập (15’) * Bài 1: Viết - GV yêu cầu HS làm vở, sau đó nêu miệng. Nhận xét. * Bài 2: Số - GV đưa bảng phụ ghi nội dung bài 2, yêu cầu HS điền tiếp các số còn thiếu vào chỗ trống. Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3: Điền dấu >, < - GV yêu cầu HS yêu cầu HS làm bài . Nhận xét, tuyên dương. * Bài 4: Viết các số theo thứ tự từ bé đế lớn - Nhận xét. vHoạt động 4 : Củng cố (4’) - GV tổ chức HS thi đua: Hai đội A – B thi đua xếp 4 hình tam giác thành hình tứ giác như hình vẽ ( Đội nào xếp đúng, nhanh sẽ thắng. Nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò : ( 1’) GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học. - Hát -HS lên sửa bài. - 567 < 569 (HS kèm theo giải thích vì sao được vậy) - 375 > 369. - HS nhắc lại. -HS làm bài, sau đó nêu miệng sửa bài. - HS làm bài, sau đó, mnỗi tổ cử 1 bạn lên làm 1 câu. a) 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1000. b) 910; 920; 930; 940; 950; 960; 980; 980; 990; 1000. c) 212; 213; 214; 215; 216; 217; 218; 219; 220; 221. d) 693; 694; b695; 696; 697; 698; 699; 700; 701. - HS thực hiện, mỗi tổ cử 3 bạn thi đua. 543 < 590 342 < 432 670 879 699 < 701 695 = 600 + 95 - HS sắp: 299; 420; 875; 1000 - HS làm bài . -HS thi đua xếp hình. -------------------------------------------------------------------------- Thủ công (tiết 29 ) LÀM VÒNG ĐEO TAY (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết cách làm vòng đeo . - Làm được vòng đeo tay . Các nan làm vòng tương đối đều nhau . Dán (nối )và gấp đuwọc các nan thành vòng đeo tay . Các nếp gấp có thể chưa phẳng , chưa đều . II. CHUẨN BỊ: GV: Mẫu vòng đeo tay. Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ HS: Giấy thủ công, keo, bút màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động: (1’) Hát Kiểm tra bài cũ: (4’) Làm vòng đeo tay (tiết 1) Bài mới: Làm vòng đeo tay (tiết 2) Hoạt động 1: (20’) Hướng dẫn thực hành + Bước 1: Yêu cầu HS làm mẫu Cho HS thực hành thao tác làm vòng đeo tay GV nhận xét + Bước 2: Thực hành GV tổ chức cho HS thực hành làm vòng đeo tay Yêu cầu mỗi HS đều làm GV nhắc nhở: Nếp gấp phải sát, miết nhẹ tay, kéo và nối 2 đầu lại với nhau thì chúng ta cần nhẹ nhàng và dán thật khéo. Hoạt động 2: (5’) Trưng bày sản phẩm + Bước 1: GV hướng dẫn gợi ý cho HS trang trí sản phẩm: Vẽ hình người có đeo vòng tay, vòng cổ. + Bước 2: Cho HS trưng bày sản phẩm GV chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương Lưu ý HS còn lúng túng, giúp đỡ các em hoàn thành sản phẩm Đánh giá sản phẩm của HS Nhận xét, Tổng kết – Dặn dò: (1’) GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học. HS nêu - 1HS thực hiện. Lớp nhận xét bổ sung HS thực hiện theo các bước đã học ở tiết trước. HS quan sát t
File đính kèm:
- TUAN 29.doc