Giáo án Các môn khối 2 - Trường Tiểu Học Hợp Thanh - Tuần 16
I. Mục tiêu:
- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Mặt đồng hồ.
- Học sinh: vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p)
n đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. * Đọc câu: Giáo viên rút từ khó: Nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, rối rít, vuốt ve, - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn. - Đọc theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Giải nghĩa từ: Tung tăng, bó bột, bất động, mắt cá chân, - Đọc cả lớp. Tiết 2: (35p) * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. Luyện đọc các đoạn kết hợp trả lời câu hỏi. 1) Bạn của bé ở nhà là ai ? 2) Khi bé bị thương, Cún đã giúp bé như thế nào ? 3) Những ai đến thăm bé ? vì sao bé vẫn buồn ? 4) Cún đã làm cho bé vui như thể nào ? 5) Bác sĩ nghĩ rằng bé mau lành là nhờ ai * *Hoạt động 4: Luyện đọc lại. - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc theo vai. - Gíao viên cùng cả lớp nhận xét. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Học sinh đọc bài. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nối nhau đọc từng câu. - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh Học sinh nối nhau đọc từng đoạn. - Đọc trong nhóm. - Đại diện các nhóm, thi đọc từng đoạn rồi cả bài. - Học sinh đọc phần chú giải. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần. - Bạn của bé ở nhà là Cún Bông con chó của nhà Hàng xóm. - Khi bé bị thương Cún đã đi tìm người giúp. - Bạn bè đến thăm bé nhưng bé vẫn buồn vì nhớ Cún. - Cún mang cho bé khi thì tờ báo lúc thì cái bút chì, - Chính Cún đã làm cho bé mau lành. - Học sinh các nhóm lên thi đọc. - Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất. ---------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 04 tháng 12 năm 2012. Kể chuyện (tiết 16) CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM. I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện.học sinh khá biết kể toàn bộ câu chuyện . II. Đồ dùng học tập: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu(35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện “Hai anh em”. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Kể từng đoạn theo tranh. + T1: Bé cùng Cún chơi trong vườn. + T2: Bé bị vấp ngã, Cún chạy đi tìm người giúp. + T3: Bé nằm trên giường bệnh, bạn bè thay nhau đến thăm. + T4: Cún giúp bé lấy báo, khi thì cây bút chì, bé và Cún chơi rất vui vẻ. + T5: Bác sĩ nói bé mau bình phục là nhờ có Cún. - Cho học sinh kể theo vai - Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện. - Giáo viên nhận xột bổ sung. - Kể lại toàn bộ câu chuyện. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. 2-3 học sinh lên kể . - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nhìn vào gợi ý kể trong nhóm - Học sinh kể trong nhóm. - Học sinh các nhóm nối nhau kể trước lớp. - Đại diện các nhóm kể. - Cả lớp cùng nhận xét nhóm kể hay nhất. - Học sinh kể theo vai. - Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp cùng nhận xét tìm nhóm kể hay nhất. - Một vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện. - 4 Học sinh nối nhau kể -------------------------------------------------------------------------- Chính tả (Tập chép) Tiết 31 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM. I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 ; BT(3) a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng viết các từ trong bài tập 3b/125. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Vì sao từ bé trong bài phải viết hoa ? - Trong hai từ bé dưới đây từ nào là tên riêng? Bé là một cô bé yêu loài vật. - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - GV quan sát, theo dõi, uốn nắn HS - Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1a: Tìm 3 tiếng có vần ui, 3 tiếng có vần uy. Bài 2a: Tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch. - Cho học sinh làm vào vở. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - 2 học sinh đọc lại. - Vì là tên riêng. - Từ bé thứ nhất phải viết hoa vì là tên riêng. - Học sinh luyện viết bảng con. Quấn quýt, bất động, giúp, mau lành, - Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Học sinh lên bảng thi làm bài nhanh. - Cả lớp cùng nhận xét chốt lời giải đúng. ui núi, dúi, túi, múi bưởi, cúi xuống, lúi húi, uy tàu thủy, tủy, hủy, thỳy, quý, tỳy, truy, - Làm vào vở. - Chữa bài. ----------------------------------------------------- Toán (tiết 77) THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ. I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ : 17 giờ, 23 giờ...... - Nhận biết cách hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Các hình vẽ trong sách giáo khoa, một số đồng hồ các loại. - Học sinh: vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi hs làm bảng làm bài 3/77. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn hs thực hành. Bài 1: - Cho hs quan sát tranh, liên hệ thực tế để trả lời. Bài 2: Câu nào đúng câu nào sai ? - Cho học sinh lên bảng thi làm nhanh. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - HS quan sát tranh và trả lời. - An đi học lúc 7 giờ ứng với đồng hồ b. - Đồng hồ a chỉ An thức dậy lúc 6 giờ. - Đồng hồ c chỉ thời gian An đi đá bóng. - Đồng hồ d chỉ thời gian An xem phim. - Các nhóm lên thi làm nhanh. Câu a: Đi học đúng giờ là sai. Câu b: Đi học muộn giờ là đúng. Câu c: Cửa hàng đó mở cửa là sai. Câu d: Cửa hàng đóng cửa là đúng. Câu e: Lan tập đàn lúc 20 giờ là đúng. Câu g: Lan tập đàn lúc 8 giờ sáng là sai. ---------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 05 tháng 12 năm 2012 Tập đọc (Tiết48) THỜI GIAN BIỂU. I. Mục tiêu - Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột, dòng. - Hiểu được tác dụng của thời gian biểu. ( trả lời được câu hỏi 1, 2). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Thời gian biểu. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên đọc bài “Con chó nhà hàng xóm” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần. - Đọc nối tiếp từng dòng, từng đoạn. - Luyện đọc các từ khó: Vệ sinh, sắp xếp, quét dọn, rửa mặt, - Giải nghĩa từ: Thời gian biểu, vệ sinh cá nhân, - Đọc trong nhóm. * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. a) Kể các việc Phương Thảo làm trong ngày ? b) Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì ? c) Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác ngày thường ? * Hoạt động 4: Luyện đọc lại.. - Giáo viên cho học sinh thi đọc toàn bài. - Giáo viên nhận xét chung. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Học sinh đọc bài . - Học sinh theo dõi. - Đọc nối tiếp từng dòng, từng đoạn. - Học sinh luyện đọc cá nhân + đồng thanh. - Học sinh đọc phần chú giải. - Đọc theo nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Cả lớp cùng nhận xét. - Một số học sinh kể. - Để bạn thực hiện đầy đủ công việc của mình mà vẫn có thời gian để chơi. - Ngày thứ bảy thì học vẽ, ngày chủ nhật thì đến bà. - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên ---------------------------------------------------------------------- Toán (tiết 78) NGÀY ,THÁNG. I. Mục tiêu: - Biết đọc tên các ngày trong tháng. Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày) ; ngày, tuần lễ. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Một quyển lịch tháng có cấu trúc tương tự như mẫu vẽ trong sách. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài 3/78. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giới thiệu tên các ngày trong tháng. - Giáo viên treo lịch và cho học sinh quan sát tờ lịch tháng 11. + Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? + Đọc tên các ngày trong tháng 11 ? + Ngày 26 tháng 11 là ngày thứ mấy ? + Tháng 11 có mấy ngày chủ nhật ? - Một năm có bao nhiêu tháng ? * Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: Cho học sinh tự làm bài. Bài 2: Hướng dẫn học sinh - Giáo viên nhận xét sửa sai. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh theo dõi. - Tháng 11 có 30 ngày. - Học sinh nối nhau đọc. - Là thứ tư. - Có 5 ngày chủ nhật. - Một năm có 12 tháng. - Một HS lên bảng làm lớp làm vở Đọc - Ngày bảy tháng mười một. - Ngày mười lăm tháng mười một. - Ngày hai mươi tháng mười một. - Ngày ba mươi tháng mười một. Viết - Ngày 7 tháng 11 - Ngày 15 tháng 11. - Ngày20 tháng 11. - Ngày30 tháng 11. - Học sinh nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch của tháng 12. - Tháng 12 có 31 ngày. - Ngày 22 tháng 12 là thứ hai. - Ngày 25 tháng 12 là thứ năm. ---------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu(tiết 16) TỪ VỀ VẬT NUÔI- CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ? I. Mục đích - Yêu cầu: - Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1); biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào ? (BT2). - Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh. (BT3). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài tập 2. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu(38p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng làm bài 3 / 123. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Cho học sinh trao đổi theo cặp. - Giáo viên nhận xét bổ sung. Bài 2: Giúp học sinh nắm yêu cầu. - Giáo viên cho học sinh lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét bổ sung. Bài 3: Viết tờn con vật trong tranh. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Gọi học sinh đọc bài của mình. - Nhận xét. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh trao đổi theo cặp. - Cả lớp cùng chữa bài chốt lời giải đúng. Tốt / xấu; ngoan / hư; nhanh / chậm; trắng / đen; cao / thấp; khỏe / yếu. - Làm vào vở. - Một học sinh lên bảng làm. - Cả lớp cùng chữa bài chốt lời giải đúng. Ai (cái gì, con gì) Thế nào ? Chú mèo ấy Chú Hải ở xóm em Thỏ chạy Cái áo của em Rất hư Rất tốt. Rất nhanh. Rất trắng. - Học sinh quan sát tranh rồi ghi tên các con vật vào vở. Gà, vịt Ngan, ngỗng Bồ câu. Dê, cừu, Thỏ, bò Trâu ------------------------------------------------------------------------------- Thủ công (tiết 16) GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU. I. Mục tiêu: - Biết gấp, cắt dán biển báo giao thông cấm đi ngược chiều. - Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Biển báo giao thông bằng giấy. - Học sinh: Giấy màu, kéo, hồ dỏn, III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh quan sát mẫu. - Cho học sinh quan sát mẫu biển báo bằng giấy. - Yêu cầu học sinh nêu lại qui trình gấp, cắt, dán biển báo. - Cho học sinh nêu các bước thực hiện. * Hoạt động 3: Thực hành. - Cho học sinh làm - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm. Dán sản phẩm vào vở. Trưng bày sản phẩm. - Nhận xét chung. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh theo dừi. - Học sinh nhắc lại các bước gấp, cắt, dán biển báo. - Bước 1: Gấp hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 6 ô. - Cắt hình chữ nhật mẳutngs có chiều rộng 1ô,chiều dài 4ô - Bước 2: Dán hình tròn trước,sau đó dán hình chữ nhật lên. - Học sinh thực hành. Nhận xét đánh giá sản phẩm. ---------------------------------------------------- Thứ năm ngày 06 tháng 12 năm 2012. Tập viết (Tiết 16) CHỮ HOA O. I. Mục tiêu -Viết đúng chữ hoa O (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng : Ong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ong bướm bay lượn (3 lần). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bộ chữ mẫu trong bộ chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Hướng dẫn học sinh viết Chữ hoa O + Cho học sinh quan sát chữ mẫu. + Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích cho học sinh theo dõi. O + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng. + Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ong bay bướm lượn + Giải nghĩa từ ứng dụng: + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. + Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. - Chấm chữa: bài chấm rồi nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Học sinh về viết phần còn lại. - Nhận xét giờ học. Học sinh mở vở kiểm tra chéo của nhau. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát mẫu. - Học sinh theo dõi. - Học sinh viết bảng con chữ O từ 2, 3 lần. - Học sinh đọc cụm từ. - Giải nghĩa từ. - Luyện viết chữ Ong vào bảng con. - Học sinh viết vào vở theo yờu cầu của giáo viên. - Tự sửa lỗi. Chính tả (Nghe viết) Tiết 32 TRÂU ƠI ! I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. - Làm được BT2; BT3 a/b hoặc BT chính tả. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng viết: Đồi núi, tàu thủy, tùy ý. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Bài viết này là lời của ai nói với ai ? - Chữ cái đầu mỗi câu thơ viết như thế nào? - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Quản công, nông gia, ruộng, ngoài đồng. - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - GV quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Chấm chữa: thu chấm bài nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao hoặc au Bài 2a: Tìm những tiếng thích hợp có thể điền vào chỗ trống. - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh. - Nhận xét bài làm của học sinh đúng. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Học sinh lên bảng viết. - 2 học sinh đọc lại. - Của người nói với trâu. - Chữ cái đầu mỗi câu phải viết hoa. - Học sinh luyện viết bảng con. - HS nghe GV đọc chép bài vào vở. - Soát lỗi. Bài 1: Làm miệng. Ao cháo, mào, giao, rao, thao, Au cháu Màu, giàu, lau, Bài 2a: Học sinh làm theo nhóm. - Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. Tr cây tre, buổi trưa, ông trăng, con trâu, nước trong. Ch che nắng, chưa ăn, chăng dây, châu báu, chong chóng. ---------------------------------------------------------------- Toán(tiết 79) THỰC HÀNH XEM LỊCH. I. Mục tiêu: Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tờ lịch - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài 2/79. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Gv tổ chức cho học sinh làm miệng - Cho học sinh quan sát tờ lịch tháng 1 . - Tháng 1 có mấy ngày ? - Tháng 1 có mấy ngày thứ bảy ? - Có mấy ngày chủ nhật ? - Ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy ? Bài 2: xem tờ lịch của tháng tư rồi cho biết: - Các ngày thứ sáu của tháng tư là các ngày nào ? - Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày nào ? Thứ ba tuần sau là ngày nào ? - Ngày 30 tháng 4 là ngày mấy ? - Tháng 4 có mấy ngày ? * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Hoc sinh lam bài. - Học sinh quan sát tờ lịch tháng 1. - Tháng 1 có 31 ngày. - Tháng 1 có 5 ngày thứ bảy. - Có 4 ngày chủ nhật. - Ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ hai. - Học sinh xem lịch rồi trả lời: - Các ngày thứ sáu của tháng 4 là: 2, 9, 16, 23, 30. - Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4 thì thứ ba tuần trước là ngày 13. Thứ ba tuần sau là ngày 27. - Ngày 30 tháng 4 là thứ sáu. - Tháng 4 có 30 ngày. ------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 07 tháng 12 năm 2012. Tập làm văn (tiết 16) KHEN NGỢI KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU. I. Mục tiêu: - Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1). - Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2). - Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày (BT3). * Kiểm soát cảm xúc . * Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Một vài học sinh lên bảng làm bài tập 3/126. - Giáo viên ,cả lớp nhận xét. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Giáo viên cho học sinh đặt câu. - Học sinh làm miệng. GV nhận xét . Bài 2: Yêu cầu học sinh kể về con vật nuôi trong nhà mà em biết. Bài 3: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Gọi một số học sinh đọc bài vừa làm của mình. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - HS làm bài . - Học sinh trả lời miệng. + Chú cường khỏe quá! + Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao! + Bạn Nam học giỏi quá! - Học sinh làm bài vào vở. - Một số học sinh đọc bài của mình. - Cả lớp cùng nhận xét. T1: Bò; T2: Chó. T3: Gà; T4: Ngựa. T5: Trâu; T6: Mèo. - Học sinh tự lập thời gian biểu buổi tối của mình. - Đọc cho cả lớp nghe. -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội (tiết 16) CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG. I. Mục đích - Yêu cầu: - Nêu được công việc của các thành viên trong nhà trường. *Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập . II. Đồ dùng học tập: SGK III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng nêu cách phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Làm
File đính kèm:
- Tuan 16.doc