Giáo án Các môn khối 2 - Trường Tiểu Học Hợp Thanh - Tuần 14
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56- ;37 - 8 ;68 - 9.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: SGK
- Học sinh: Bảng con ,vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
nhau ông cụ làm gì ? c) Tại sao 4 người con không bẻ gãy được bó đũa ? d) Người cha bẻ bó đũa bằng cách nào ? đ) Một chiếc đũa được so sánh với vật gì ? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì ? e) Người cha muốn khuyên các con điều gì ? * Hoạt động 4: Luyện đọc lại. - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc theo vai. 3. Củng cố - Dặn dò : - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - 2 Học sinh lên đọc thuộc lòng bài “Quà của bố ” và trả lời câu hỏi. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh theo dõi. - HS nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. - Đọc trong nhóm. - Đại diện các nhóm, thi đọc từng đoạn rồi cả bài. - Học sinh đọc phần chú giải. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần. Hs đọc kết hợp trả lời câu hỏi. - Có năm nhân vật. - Ông rất buồn phiền, bèn tìm cách dạy bảo các con. - Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ. - Người cha bèn cởi bó đũa ra và bẻ từng cái một cách dễ dàng. Với 1 người con. - Với sự yêu thương đùm bọc lẫn nhau. - Anh em phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo ra sức mạnh. - Học sinh các nhóm lên thi đọc. - Cả lớp nhận xét - chọn nhóm đọc tốt nhất. Hs ghi nội dung bài. ------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2012 Kể chuyện (tiết 14) CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA. I. Mục tiêu - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Hs khá ,giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện(BT2) II. Đồ dùng học tập: Tranh III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện “Bông hoa niềm vui”. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện. - Kể từng đoạn theo tranh. + Tranh 1: Vợ chồng người anh và vợ chồng người em cãi nhau. Ông cụ rất buồn. + Tranh 2: Ông cụ lấy chuyện bó đũa để dạy con cái. + Tranh 3: Hai anh em ra sức bẻ bó đũa mà không bẻ được. + Tranh 4: Ông cụ bẻ từng chiếc một cách dễ dàng + Tranh 5: Những người con hiểu ra lời dạy của cha) - Cho học sinh kể theo vai Gv hướng dẫn hs đóng vai kể. - Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện. - Giáo viên nhận xét bổ sung. 3. Củng cố - Dặn dò : - Hệ thống nội dung bài. Dặn hs về nhà tập kể lại cho người thân nghe. - Nhận xét giờ học. Hs lên bảng kể. - Học sinh lắng nghe. - Quan sát tranh kể trong nhóm. - Học sinh kể trong nhóm. - Học sinh các nhóm nối nhau kể trước lớp. - Đại diện các nhóm kể. - Cả lớp cùng nhận xét nhóm kể hay nhất. - Học sinh kể theo vai. - Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp cùng nhận xét nhóm kể hay nhất. - Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - 4 học sinh nối nhau kể ------------------------------------------------------- Chính tả : (nghe viết) Tiết 27 CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA. I. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật. - Làm được BT(2) a/b/c, hoặc BT(3) a/b/c, hoặc BT do GV soạn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Tìm lời người cha trong bài chính tả ? - Lời người cha được ghi sau những dấu câu gì ? - Hướng dẫn học sinh viết bảng con : Liền, chia lẻ, đùm bọc, sức mạnh, đoàn kết,... - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - GV đọc cho hs viết, theo dõi, uốn nắn HS Đọc bài chậm để hs soát lỗi. - Chấm chữa: Giáo viên thu vở chấm bài nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1a: Điền vào chỗ trống l hay n Bài 2a: Tìm các từ chứa tiếng có âm l hoặc âm n. - Cho học sinh làm vào vở. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 3. Củng cố - Dặn dò : - Hệ thống nội dung bài. Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lên bảng làm viết cà cuống, niềng niễng . - 2học sinh đọc lại. - Đúng. như thế là các con... - Sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang. - Học sinh luyện viết bảng con. - HS lắng nghe. - HS nghe GV đọc chép bài vào vở. -Hs soát lỗi. - Hs nộp vở chấm. - Học sinh lên bảng thi làm bài nhanh. Lên bảng ,nên người,ấm no ,lo lắng. - Cả lớp cùng nhận xét chốt lời giải đúng. - Làm vào vở. - Chữa bài. Ông bà nội, lạnh,lạ. ----------------------------------------------- Toán (tiết 67) 65- 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65- 38 ; 46 – 17; 57 – 28 , 78 – 29. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: que tính - Học sinh: Bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (37p) Hoạt động của gíao viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29. - Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 65- 38. - Hướng dẫn thực hiện trên que tính. - Hướng dẫn thực hiện phép tính 65- 38 = ? 65 - 38 27 *. 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. * 3 thêm 1 bằng 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2. * Vậy 65 – 38 = 27 - Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt làm các phép tính còn lại tương tự. * Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: Tính(cột 1,2,3) - Yêu cầu học sinh làm - GV nhận xét . Bài 2: (cột 1) - Yêu cầu học sinh thi làm nhanh. GV nhận xét . Bài 3: Cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở. 3. Củng cố - Dặn dò : - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Hs lên bảng nêu công thức. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 27 - Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. - Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - Học sinh nhắc lại: - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Nối nhau nêu kết quả - Làm bảng con Bài 1: Làm bảng con. - - - - - 55 27 49 48 79 Bài 2: HS các nhóm lên thi làm bài nhanh 70 80 86 - 6 - 10 - Cả lớp cùng nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 3: Làm vào vở Bài giải Số tuổi của mẹ năm nay là: 65- 27 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi ---------------------------------------------- Thủ công :( tiết14 ) GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN (Tiết 2). I. Mục tiêu - Biết cách gấp , cắt, dán hình tròn. - Gấp, cắt , dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tuỳ thích. Đường cắt có thể mấp mô. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Hình tròn bằng giấy. - Học sinh: Giấy màu, kéo, hồ dán, III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh quan sát mẫu. - Cho học sinh quan sát mẫu hình tròn bằng giấy. - Yêu cầu học sinh nêu lại qui trình gấp, cắt, dán hình tròn. - Cho học sinh nêu các bước thực hiện. * Hoạt động 3: Thực hành. - Cho học sinh làm - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm. - Hướng dẫn học sinh trang trí sản phẩm. - Giáo viên chấm điểm các sản phẩm của học sinh. - Nhận xét chung. 3. Củng cố - Dặn dò : - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nhắc lại các bước gấp, cắt, dán hình tròn. - Bước 1: Gấp hình tròn. - Bước 2: Cắt hình tròn. - Bước 3: Dán hình tròn. - Học sinh thực hành. - Học sinh tự trang trí sản phẩm của mình theo ý thích. - Học sinh tự trang trí theo ý thích. - Học sinh trưng bày sản phẩm. - Tự nhận xét sản phẩm của bạn. Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2012 Tập đọc (tiết 42) NHẮN TIN. I. Mục đích - Yêu cầu: - Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn ; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Một vài bưu thiếp và phong bì. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (37p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần. - Đọc nối tiếp từng dòng, từng đoạn. - Luyện đọc các từ khó: lồng bàn, que chuyền, quyển, - Giải nghĩa từ: Nhắn tin, lồng bàn, - Đọc trong nhóm. * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.. a) Những ai nhắn tin cho Linh ? Nhắn tin bằng cách nào ? b) Vì sao chị Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy ? c) Chị Nga nhắn cho Linh những gì ? d) Hà nhắn Linh những gì ? đ) Tập viết nhắn tin. * Hoạt động 4: Luyện đọc lại.. - Giáo viên cho học sinh thi đọc toàn bài. - Giáo viên nhận xét chung. 3. Củng cố - Dặn dò : - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. -HS lên đọc bài “Câu chuyện bó đũa” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Học sinh theo dõi. - Đọc nối tiếp từng dòng, từng đoạn. - Học sinh luyện đọc cá nhân + đồng thanh. - Học sinh đọc phần chú giải. - Đọc theo nhóm. - Chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh bằng cách viết ra giấy. - Lúc chị Nga đi Linh còn ngủ, chị Nga không muốn thức Linh dậy. - Nơi để quà ăn sáng và các việc cần làm. - Hà mang đồ chơi cho Linh và dặn Linh mang sổ hát cho Hà mượn. - Viết nhắn tin cho chị vì nhà đi vắng. - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên Hs thi đọc theo cặp. ------------------------------------------------------------ Toán (tiết 68) LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. - Biết giải bài toán về ít hơn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Yêu cầu HS làm nối tiếp GV nhận xét . Bài 2: Tính nhẩm (cột 1,2) Yêu cầu học sinh tự nhẩm rồi nêu kết quả Bài 3: Đặt tính rồi tính. - Cho học sinh làm bảng con. - Nhận xét bảng con. Bài 4: Tóm tắt: Mẹ vắt: 50 lít sữa bò. Chị vắt ít hơn: 18 lít sữa bò Chị vắt: lít sữa bò ? 3. Củng cố - Dặn dò : - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Hs lên bảng đọc thuộc lòng bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Bài 1: HS thi làm nối tiếp trên bảng . 15 – 6 = 9 14 – 8 = 6 15 – 8 = 7 16 – 7 = 9 17 – 8 = 9 13 – 7 = 6 Bài 2: làm bài theo yêu cầu của giáo viên. 15-5-1 =9 15- 6 = 9 16- 6 – 3=7 16- 9 = 7 17- 7- 2 = 8 17- 9 = 8 Bài 3: làm bảng con. 37 - 7 30 81 - 9 72 72 - 36 36 50 - 17 33 Bài 4: làm vào vở. Bài giải Số lít sữa chị vắt được là: 50- 18 = 32 (lit) Đáp số: 32 lít sữa) ******************************* Luyện từ và câu (tiết 14) TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI. I. Mục tiêu : - Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT1). - Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì ? (BT2) ; điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: GV hướng dẫn HS làm bài. - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Giúp học sinh nắm yêu cầu. - Giáo viên cho học sinh lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét bổ sung. Bài 3: Giáo viên gợi ý để học sinh điền đúng dấu câu vào mỗi ô trống. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Thu chấm một số bài. 3. Củng cố - Dặn dò : - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Học sinh lên bảng làm bài 3 / 108. - Nối nhau phát biểu. - Yêu thương, yêu quí, yêu mến, thương yêu, - Học sinh lên bảng làm. Ai làm gì ? Anh Chị Em Chị em Anh em Chị em khuyên bảo em. chăm sóc em. chăm sóc chị. trông nom nhau. giúp đỡ nhau. chăm sóc nhau. - Học sinh làm bài vào vở. - Một số học sinh đọc bài làm của mình. - Cả lớp nhận xét. Bộ nói với mẹ: - Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà. Mẹ ngạc nhiên: - Nhưng con đã biết viết đâu ? Bé đáp: - Không sao, mẹ ạ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc. --------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2012. Tập viết : ( tiết 14 ) CHỮ HOA M I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Miệng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm(3 lần). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bộ chữ mẫu trong bộ chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh . 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Hướng dẫn học sinh viết Chữ hoa: M + Cho học sinh quan sát chữ mẫu. + Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích cho học sinh theo dõi. M + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng. + Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Miệng nói tay làm + Giải nghĩa từ ứng dụng: + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. + Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. - Chấm chữa: Giáo viên thu 7, 8 bài chấm rồi nhận xét cụ thể. 3. Củng cố - Dặn dò : - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát mẫu. - Học sinh theo dõi. - HS viết bảng con chữ M từ 2, 3 lần. - Học sinh đọc cụm từ. - Giải nghĩa từ. - Luyện viết chữ Miệng vào bảng con. - Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. - Tự sửa lỗi. ------------------------------------------------------------------------------ Chính tả : ( tiết 28 ) TIẾNG VÕNG KÊU. I. Mục tiêu - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Tiếng võng kêu. - Làm được BT(2) a/b/c, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Tìm những câu thơ cho em biết em bé đang mơ ? - Chữ đầu mỗi câu thơ viết như thế nào ? - Hướng dẫn HS viết bảng con : Kẽo kẹt, phơ phất, nụ cười, lặn lội, bướm - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Chấm chữa: thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1a: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ? - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh. - Nhận xét bài làm của học sinh đúng. 3. Củng cố - Dặn dò : - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lên bảng viết: lần lượt, hợp lại, bẻ gãy , đoàn kết. - 2 học sinh đọc lại. - Trong giấc mơ em / có gặp con cò / lặn lội bờ sông - Viết hoa đầu mỗi câu thơ. - Học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở. - Soát lỗi. Bài 1a: Học sinh làm theo nhóm. - Đại diện HS các nhóm lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. Lấp lánh Nặng nề Lanh lợi Núng nảy Thắc mắc Chắc chắn Nhặt nhạnh ----------------------------------------------------------------------- Toán : ( tiết 69 ) BẢNG TRỪ. I. Mục tiêu: - HS Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20 - Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tình cộng rồi trừ liên tiếp. II. Đồ dùng học tập: - Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn lập bảng trừ. Bài 1: Giáo viên tổ chức cho học sinh tính nhẩm từng cột trong sách giáo khoa để nêu kết quả. - Tổ chức cho học sinh tự lập bảng trừ - Tự học thuộc bảng trừ Bài 2: Tính - Yêu cầu học sinh làm bảng con. 3. Củng cố - Dặn dò : - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - 2 học sinh lên bảng làm bài . 18 - 8 – 1 = 9 16 - 6 – 3 = 7 18- 9 = 9 16- 9 = 7 Bài 1: Tính nhẩm rồi nêu kết quả. 11- 2 = 9 11- 3 = 8 11- 4 = 7 11- 5 = 6 11- 6 = 5 11- 7 = 4 11- 8 = 3 11- 9 = 2 12- 3 = 9 12- 4 = 8 12- 5 = 7 12- 6 = 6 12- 7 = 5 12- 8 = 4 12- 9 = 3 13- 4 = 9 13- 5 = 8 13- 6 = 7 13- 7 = 6 13- 8 = 5 13- 9 = 4 14- 5 = 9 14- 6 = 8 14- 7 = 7 14- 8 = 6 14- 9 = 5 15- 6 = 9 15- 7 = 8 15- 8 = 7 15- 9 = 6 16- 7 = 9 16- 8 = 8 16- 9 = 7 17- 8 = 9 17- 9 = 8 18- 9 = 9 - Tự học thuộc bảng trừ. - Đọc cá nhân, đồng thanh - Làm bảng con. 5 + 6- 8 =3 8 + 4- 5 =7 9 + 8- 9 =9 6 + 9- 8 =7 3 + 9- 6 =6 7 + 7- 9 =5 ********************************* ---------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2012. Tập làm văn : ( tiết 14 ) QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT NHẮN TIN. I. Mục tiêu: - Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1). - Viết được một mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Sử dụng Tranh vẽ trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét- ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên nhắc học sinh quan sát tranh vẽ, trả lời câu hỏi. a) Bạn nhỏ trong bài đang làm gì ? b/ Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào ? c/ Tóc bạn như thế nào ? d/ Bạn mặc áo màu gì ? - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét . Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Gọi một số HS đọc bài vừa làm của mình. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét . 3. Củng cố - Dặn dò : - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - 2 học sinh lên kể về gia đình em. - Học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa. - Bạn đang cho búp bê ăn. - Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm. - Tóc bạn buộc thành hai bím có thắt nơ. - Bạn mặc áo màu xanh rất đẹp. - Học sinh làm vào vở. - Một vài học sinh đọc bài của mình. - Cả lớp nhận xét. 9 giờ ngày 4 tháng 12 năm 2010. Bố mẹ ơi ! Bà đến nhà mình chơi nhưng bố mẹ đi vắng. Bà dẫn con đi sang nhà bác chơi. Bố mẹ đừng lo. Đến chiều bà dẫn con về. Con gái: Vũ Ngọc Hà . ----------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: ( tiết 14 ) PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ. I. Mục đích - Yêu cầu: - Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc. * Kĩ năng ra quyết định : Nên hay không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà . II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Phiếu bài tập. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Quan sát hình vẽ. - Cho học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa và thảo luận nhóm. - Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Kết luận: Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc như: Thuốc trừ sâu, dầu hỏa, thuốc tây, thức ăn ôi thiu, * Hoạt động 3: Học sinh thảo luận - Giáo viên nêu một số tình huống yêu cầu học sinh xử lý. - Cần làm g
File đính kèm:
- Tuan 14.doc