Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần thứ 18 - Phạm Thanh Lam
TUẦN 18 KHOA HỌC
Tiết 35 SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
Ngày soạn: 22/12/2015 - Ngày dạy: 29/12/2015
I. MỤC TIÊU:
- Phân biệt được 3 thể của chất; nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
- Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.
- Nhận thức đúng về hiện tượng lí học của chất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK; phiếu ghi tên các chất và bảng kẻ sẵn như SGK đủ cho 6 nhóm.
- HS: SGK; giấy A3, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui.
2.- Ôn bài: (5 phút)
- PCTHĐTQ mời GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra HKI.
- GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra HKI.
u nhận xét, đánh giá kết quả kiểm tra. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm thực hiện BT2. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. 5. Hoạt động ứng dụng: - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình, người thân và cộng đồng. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập HKI (tiết 4). - Đọc nối tiếp tựa bài. * CTHĐTQ điều khiển các bước: - Mời NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - Lần lượt lên bốc thăm chọn bài; về chỗ xem lại bài đã chọn. - Lên đọc bài ; trả lời câu hỏi. - Lắng nghe, ghi nhận. - Trưởng nhóm điều khiển hoạt độ - Làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên; ý thức bảo vệ môi trường. Kết quả BT2: Sinh quyển (môi trường động, thực vật) Thủy quyển (môi trường nước) Khí quyển (môi trường không khí) Các sự vật trong môi trường - Rừng - Con người - Thú (hổ, báo, cáo, chồn, khỉ, hươu, nai, rắn,) - Chim(cò, vạc, bồ nông, sếu, đại bàng, đà điểu,) - Cây lâu năm(lim, gụ,sến, táu,) - Cây ăn quả(cam, quýt, xồi, chanh, mận,) - Cây rau (rau muống, rau cải,) - Cỏ - Sông - Suối, ao, hồ - Biển, đại dương - Khe, thác - Ngòi, kênh, rạch, lạch mương, - Bầu trời - Vũ trụ - Mây - Không khí - Âm thanh - Ánh sáng - Khí hậu Những hành động bảo vệ môi trường - Trồng cây gây rừng - Phủ xanh đồi trọc - Chống đốt nương - Trồng rừng ngập mặn - Chống đánh cá bằng mìn, bằng điện - Chống săn bắn thú rừng - Chống buôn bán động vật hoang dã - Giữ sạch nguồn nước - Vận động nhân dân khoan giếng - Xây dựng nhà máy nước - Xây dựng nhà máy lọc nước thải công nghiệp. - Lọc khói công nghiệp - Xử lí rác thải - Chống ô nhiễm bầu không khí. IV. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 18 TOÁN Tiết 87 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 22/12/2015 - Ngày dạy: 29/12/2015 I. MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích hình tam giác. - Biết tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông. - Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn thực hiện yêu cầu sau: + Nêu quy tắc công thức tính diện tích tam giác. + Tính diện tích hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3,7 cm và chiều 43 cm. - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL Hoạt động dạy Hoạt động học 10 Phút 16 Phút 3 phút 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết học hôm nay chúng ta luyện tập tính diện tích hình tam giác. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để tìm hiểu BT1. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. a) (30,5 x 12) : 2 = 183 dm2 b) (16 x 53) : 2 = 4,24 m2 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài 2, 3. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. 2. + Đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC chính là BA. + Đường cao tương ứng với đáy BA của hình tam giác ABC chính là CA. + Đường cao tương ứng với đáy ED của hình tam giác DGE là GD. + Đường cao tương ứng với đáy GD của hình tam giác DGE là ED. 3. a) Diện tích của hình tam giác ABC là : 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) b) Diện tích của hình tam giác DEG là : 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) 5. Hoạt động ứng dụng: - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Luyện tập chung. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * CTHĐTQ điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - Làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. * Nhóm trưởng điều khiển các bước: - Mời 1 bạn đọc bài tập. - Thảo luận cách giải bài tập. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết tính diện tích hình tam giác. Biết tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông. IV. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 18 KHOA HỌC Tiết 35 SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT Ngày soạn: 22/12/2015 - Ngày dạy: 29/12/2015 I. MỤC TIÊU: - Phân biệt được 3 thể của chất; nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. - Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí. - Nhận thức đúng về hiện tượng lí học của chất. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; phiếu ghi tên các chất và bảng kẻ sẵn như SGK đủ cho 6 nhóm. - HS: SGK; giấy A3, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) - PCTHĐTQ mời GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra HKI. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra HKI. TL Hoạt động dạy Hoạt động học 14 phút 12 phút 4 phút 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Để biết các chất chuyển thể như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta hiểu rõ điều đó. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Phát mỗi nhóm 1 bảng kẻ sẵn và 12 phiếu ghi tên các chất như SGK. + Xếp các tấm phiếu vào bảng cho phù hợp. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi, ghi nhận. - Nhận xét và xác nhận kết quả. Thể rắn Thể lỏng Thể khí Cát trắng Đường Nhôm Nước đá Muối Cồn Dầu ăn Nước Xăng Hơi nước Ô-xi Ni-tơ c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS các nhóm thảo luận chọn câu trả lời đúng cho trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi, ghi nhận. - Nhận xét và xác nhận kết quả. + Chất rắn có hình dạng nhất định. + Chất lỏng không có hình dạng nhất định, có hình dạng của vật chứa nó, nhìn thấy được. + Chất khí không có hình dạng nhất định, chiếm toàn bộ vật chứa nó, không nhìn thấy được. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS quan sát hình SGK trang 73 trả lời câu hỏi. + Trình bày sự chuyển thể của nước theo hình 1, 2, 3. + Nêu một số ví dụ về sự chuyển thể của chất trong đời sống hang ngày. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi, ghi nhận. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. + H1: Nước ở thể lỏng. H2: Nước đá chuyển từ thể rắn sang thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường . H.3: Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ cao. + Mỡ, bơ, sáp, ở thể rắn có thể bị nóng chảy thành thể lỏng .... 5. Hoạt động ứng dụng: - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Chuẩn bị bài sau: Hỗn hợp. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. Xếp các tấm phiếu vào bảng cho phù hợp - Thảo luận theo nhóm. - Trưởng nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. + Những con vật vừa đẻ đã trở thành con: - Thực hành theo nhóm, ghi kết quả vào phiếu học tập. - Trưởng nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Phân biệt được 3 thể của chất; nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí. IV. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 18 TIẾNG VIỆT Tiết 04 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I Ngày soạn: 22/12/2015 - Ngày dạy: 29/12/2015 I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2, 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - Nghe – viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài “Chợ Ta-sken”, tốc độ viết khoảng 95 chữ/15 phút. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên; ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) CTHĐTQ Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) `- PCTHĐTQ kiểm tra việc chuẩn bị ôn tập của các bạn. - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL Hoạt động dạy Hoạt động học 18 phút 8 phút 3 phút 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt của HS cuối HKI. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Tổ chức cho HS bốc thăm để chọn bài tập đọc hoặc HTL, sau đó được xem bài lại 1-2 phút (trước khi đọc và trả lời câu hỏi). - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét, đánh giá kết quả kiểm tra. 4. Hoạt động thực hành: - GV đọc bài chính tả: đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác những từ ngữ HS dễ viết sai. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài chính tả cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS luyện tập viết từ khó. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. - Nhắc nhở HS cách trình bày bài viết. - Đọc câu ngắn, cụm từ cho HS viết vào vở. - Đọc lại toàn bộ bài viết. - Nhận xét chữa bài viết của 7 HS. - Nêu nhận xét kết quả nghe viết của HS. 5. Hoạt động ứng dụng: - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình, người thân và cộng đồng. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập HKI (tiết 4). - Đọc nối tiếp tựa bài. * CTHĐTQ điều khiển các bước: - Mời NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - Lần lượt lên bốc thăm chọn bài; về chỗ xem lại bài đã chọn. - Lên đọc bài ; trả lời câu hỏi. - Lắng nghe, ghi nhận. - Lắng nghe. - Trả lời câu hỏi của GV. - Thảo luận nhóm tìm từ khó viết, tập viết vào bảng con. - Xem cách trình bày bài viết ở SGK. - Lắng nghe. - Nghe - viết bài vào vở. - Rà soát lại bài đã viết cho hoàn chỉnh. - 7 HS nộp bài cho GV nhận xét, số HS còn lại đổi vở chữa lỗi cho nhau. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Nghe – viết đúng bài chính tả. Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên; ý thức bảo vệ môi trường. IV. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 18 TOÁN Tiết 88 LUYỆN TẬP CHUNG Ngày soạn: 23/12/2015 - Ngày dạy: 30/12/2015 I. MỤC TIÊU: - Biết giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân; biết tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Làm các phép tính với số thập phân; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. - Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn lên bảng thực hiện lại BT 1, 3. - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL Hoạt động dạy Hoạt động học 13 Phút 12 Phút 4 phút 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng tự làm một bài ôn luyện để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối HKI. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thực hiện phần 1. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. Kết quả: 1B; 2C; 3C 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt thực hiện phần 2. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. 1. a) 39,72 b) 95,64 c) 31,05 d) 77’,5 2,5 + 46,18 - 27,35 x 2,6 0 2 5 31 85,90 68,29 1863 0 0 0 6210 80,73 0 2. a) 8 m 5 dm = 8,5 m b) 8 m2 5 dm2 = 8,05 m2 3. (Nếu còn thời gian) Bài giải Chiều rộng của hình chữ nhật là : 15 + 25 = 40 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là : 2400 : 40 = 60 (cm) Diện tích hình tam giác MCD là : 60 x 25 : 2 = 750 (cm2) Đáp số: 750cm2 4. (Nếu còn thời gian) Ta có: 3,9 < 4 < 4,01 < 4,1 Vậy : x = 4 ; x = 4,01 5. Hoạt động ứng dụng: - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Kiểm tra cuối HKI. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * CTHĐTQ điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - Làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - Làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân; biết tìm tỉ số phần trăm của hai số. Làm các phép tính với số thập phân; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. IV. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 18 TIẾNG VIỆT Tiết 05 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I Ngày soạn: 23/12/2015 - Ngày dạy: 30/12/2015 I. MỤC TIÊU: - Củng cố kĩ năng viết thư. - Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I, đủ 3 phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết. - Bồi dưỡng tình cảm đối với người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; bảng phụ viết sẵn đề bài. - HS: SGK; giấy kiểm tra. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) CTHĐTQ Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) `- PCTHĐTQ kiểm tra việc chuẩn bị ôn tập của các bạn. - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 20phút 4 phút 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Tiết học hôm nay lớp chúng ta Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt của HS cuối HKI. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS đọc kĩ các đề trong SGK và chọn đề nào các em thấy mình có thể viết tốt nhất. + Hãy viết lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và ghi nhận kết quả lựa chọn của HS. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm bài viết. - Nhắc nhở HS cách trình bày, cách diễn đạt, bài văn. - Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài, thông báo thời gian viết bài vào giấy kiểm tra. - Thu bài HS đã làm. 5. Hoạt động ứng dụng: - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét sơ bộ về tình hình bài làm của HS; cho HS sửa chữa lại bài làm nếu cần. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Ôn tập HKI (tiết 6). - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - Mời 1 bạn đọc yêu cầu đề bài. - Thảo luận đề bài. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - Nhóm trưởng mời các bạn tự làm bài. - Làm bài vào nháp. - Sửa chữa bài văn hoàn chỉnh rồi viết vào giấy kiểm tra. - Cả lớp nộp bài đã làm cho GV. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I, đủ 3 phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết. IV. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 18 TIẾNG VIỆT Tiết 06 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I Ngày soạn: 23/12/2015 - Ngày dạy: 30/12/2015 I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2, 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên; ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17; 5 tờ giấy A3 viết các câu hỏi a, b, c, d như ở BT2. - HS: SGK; bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) CTHĐTQ Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) `- PCTHĐTQ kiểm tra việc chuẩn bị ôn tập của các bạn. - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL Hoạt động dạy Hoạt động học 18 phút 8 phút 3 phút 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt của HS cuối HKI. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Tổ chức cho HS bốc thăm để chọn bài tập đọc hoặc HTL, sau đó được xem bài lại 1-2 phút (trước khi đọc và trả lời câu hỏi). - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét, đánh giá kết quả kiểm tra. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS đọc nội dung BT2; thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. + Từ đồng nghĩa với từ biên cương là từ biên giới. + Trong khổ thơ 1, từ đầu và từ ngọn được dùng theo nghĩa chuyển. + Có 2 đại từ xưng hô được dùng trong bài: em, ta. + Lúa lượn bậc thang mây gợi ra: Trên những thửa ruộng bậc thang, lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng. 5. Hoạt động ứng dụng: - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình, người thân và cộng đồng. - Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra cuối HKI. - Đọc nối tiếp tựa bài. * CTHĐTQ điều khiển các bước: - Mời NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - Lần lượt lên bốc thăm chọn bài; về chỗ xem lại bài đã chọn. - Lên đọc bài ; trả lời câu hỏi. - Lắng nghe, ghi nhận. - Trưởng nhóm điều khiển hoạt động. - Làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. IV. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 18 LỊCH SỬ Tiết 18 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Ngày dạy: 30/12/2015 (Đề do Ban giám hiệu biên soạn) _____________________________________________________________________________ TUẦN 18 TOÁN Tiết 89 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Ngày dạy: 31/12/2015 (Đề do Ban giám hiệu biên soạn) ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TUẦN 18 KHOA HỌC Tiết 36 HỖN HỢP Ngày soạn: 24/12/2015 - Ngày dạy: 31/12/2015 I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp. - Thực hành tách chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng,). - Thực hiện tách các chất ra khỏi hỗn hợp trong cuộc sống khi cần. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; kẻ sẵn 6 mẫu báo cáo. - HS: SGK; Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, bát nhỏ, thìa nhỏ ;1 nhúm cát trắng; 1 cốc nước; bông thấm nước; 1 cái phểu; giấy A3, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) - PCTHĐTQ mời 4 bạn lần lượt trả lời câu hỏi sau: + Nêu tên một số chất ở thể rắn, lỏng, thể khí? + Nêu đặc điểm của chất rắn, chất lỏng, chất khí? - GV nêu nhận xét
File đính kèm:
- Tuan_18_VNEN.doc