Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần thứ 16 - Trường Tiểu học Vĩnh Sơn

CHÍNH TẢ

Về ngôi nhà đang xây

I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức 2 khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.

- Làm được BT2a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu chuyện (BT3).

 - GDHS giữ vở sạch, chữ đẹp, nắn nót trong tất cả các môn học .

II- CHUẨN BỊ: -Bảng con, VBT.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc30 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 795 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần thứ 16 - Trường Tiểu học Vĩnh Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài tập. 
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 4- Củng cố , dặn dò 
- Nhận xét tiết học , biểu dương những Hs tốt  .
-Dặn Hs ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài ; về nhà kể lại truyện cười cho người thân nghe .
- Chuẩn bị: Người mẹ của 51 đứa con.
 - Hs làm lại Btập 2a  hoặc 2b trong tiết trước 
- Hs theo dõi SGK .
- Đọc  thầm .
- Hs gấp SGK- Viết bài vào vở.
- Đổi vở chéo dò lỗi
 *Ví dụ về lời giải:
Rẻ: giá rẻ, hạt dẻ, giẻ rách
 Rây: mưa rây, nhảy dây, giây bẩn
*Lời giải:
Các tiếng cần điền lần lượt là: 
 Rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi dị.
- Hs trao đổi nhanh trong nhóm nhỏ 
-4 nhóm Hs thi tiếp sức . Mỗi em viết 1 từ .
- Cả lớp và Gv nhận xét , bổ sung 
******************************************************
KHOA HỌC:
CHẤT DẺO
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
- Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin về công dụng của vật liệu.
- Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra.
- Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu
- GDBVMT: Ngày nay các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ.
- II- CHUẨN BỊ:
 - GV: Hình vẽ trong SGK trang 58, 59
 - Đem một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa đến lớp (thìa, bát, đĩa, áo mưa, ống nhựa, )HS: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng chất dẻo.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định : 
2. Bài cũ: Cao su.
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi nêu nội dung bài.
Giáo viên nhận xét – ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới:	Thủy tinh.
4. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1: Nói về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo.
Phương pháp: Thảo luận, Quan sát. 
Yêu cầu nhóm trường điều khiển các bạn cùng quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang 58 SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo.
Giáo viên nhận xét, chốt ý.
 Hoạt động 2: Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 59 SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài.
Giáo viên gọi một số học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi:
+ Có thể chia chất dẻo thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?
+ Nêu tính chất của chất dẻo và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
+ Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chất tạo ra các sản phẩm dùng hằng ngày? Tại sao?
GDMT:Giáo viên chốt: Ngày nay các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên cho học sinh thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào viết được tên nhiều đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó thắng.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học ghi nhớ. Chuẩn bị: Tơ sợi.
Nhận xét tiết học .
Hát 
3 học sinh trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc.
+ Có thể chia chất dẻo thành 2 nhóm:
	- Loại nhựa nhiệt cứng: Không thể tái chế.
	- Loại nhựa nhiệt dẻo: Có thể tái chế.
+ Chất dẻo không dẫn điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ. Các đồ dùng bằng chất dẻo như bát, đĩa, xô, chậu, bàn, ghế, ...
+ HS nêu
Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi, hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi đựng hàng, áo, quần, bí tất, dép, keo dán, phủ ngoài bìa sách, dây dù, vải dù, đĩa hát, 
Lớp nhận xét.
****************************************************************** 
LỊCH SỬ (16): 
HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU
CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức:- Biết được mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương trong kháng chiến. Vai trò của hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp.- Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5 - 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.
2. Kĩ năng: Chọn lọc các thông tin SGK để giải đáp, rèn kĩ năng trình bày lưu loát.
3. Thái độ: Thấy được tinh thần đoàn kết của quân và dân ta.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: Chuẩn bị Tranh, ảnh.
2. Giáo viên: - Hình trong SGK.
- Phiếu học tập.
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: (3'): Khởi động: 
- Vì sao ta mở chiến dịch thu - đông 1950?
- Nêu ý nghĩa của chiến thắng thu đông 1950?
- GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: (6') làm việc theo nhóm.
- GV chia lớp làm 3 nhỏ, mỗi nhóm thảo luận một nhiệm vụ.
- Nhóm1: Tìm hiểu về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng.
+ Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng diễn ra vào thời gian nào?
+ Đại hội đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam? Điều kiện để hoàn thành nhiêm vụ ấy là gì?
- Nhóm 2: Tìm hiểu về Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu trong tòan quốc.
+ Đại hội diễn ra trong bối cảnh nào?
+ Việc tuyên dương những tập thể và cá nhân tiêu biểu trong đại hội có tác dụng ntn đối với phong trào thi đua yêu nước? 
+ Lấy dẫn chứng về 1 trong 7 tấm gương anh hùng được bầu.
- Nhóm 3: Tinh thần thi đua yêu nước của đồng bào ta.
+ Nhận xét về tinh thần thi đua học tập và tăng gia sản xuầt của hậu phương trong những năm sau chiến dịch Biên giới?
+ Bước tiến của hậu phương có tác động ntn tới tiền tuyến?
Hoạt động 3:(14') làm vịêc cả lớp.
- GV kết luận về vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp .
- HS kể về một anh hùng được tuyên dương trong đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc 5-1952 mà em biết.
Hoạt động 4:(2'): 
- GVchốt nội dung chính của bài.
- Nhận xét giờ học.
- HS trả lời. 
- HS đọc SGK, quan sát HI, 2, 3 và 
trả lời. 
- Lớp nhận xét bổ sung.
+ Tháng 2-1951.
+ Để đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi, phải phát triển tinh thần yêu nước, đẩy mạnh thi đua, chia ruộng đất cho nông dân.
+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực.....
+ Đẩy mạnh kháng chiến....
+ HS lấy dẫn chứng .
+ Thi đua sản xuất lương thực, thực phẩm.
+ Thi đua học tập, nghiên cứu khoa học .
+ Làm tăng thêm sức mạnh cho cuộc kháng chiến.
+ HS kể.
- HS đọc kết luận SGK.
******************************************************************
TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN TẬP LÀM VĂN
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
 - Củng cố cách viết dàn bài chi tiết một bài văn tả người.
	- Vận dụng những hiểu biết viết dàn bài chi tiết một bài văn tả người.
	- GDHS tình cảm đối với người thân.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
2. Bài mới :
	Đề bài: Em hãy viết dàn bài chi tiết tả một người đang làm việc.
	- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
	- GV hướng dẫn HS nêu lại cách lập dàn ý chi tiết của bài văn tả người.
	* Lưu ý: HS cần có đủ các phần mở bài, thân bài, kết luận.
	+ Nhớ lại các kết quả quan sát để đưa được vào đoạn văn những chi tiết chính xác về hoạt động của người mà em chọn để tả.
GV quan sát, giúp đỡ HS.
HS đọc bài, cả lớp nhận xét, GV biểu dương HS viết tốt.
3- Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Về nhà làm tiếp để chuẩn bị tiết sau.
- HS nêu yêu cầu.
- HS HS tự làm bài làm vào vở 
- HS trình bày
ddddddd&ccccccc
 Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2015
TẬP ĐỌC: THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Biết đọc diễn cảm bài văn.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện(Trả lời được c.hỏi trong SGK).
 - KN: Đọc to, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau câu văn dài, đọc diễn cảm toàn bài, giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến truyện..
Thái độ: Giáo dục HS ý thức tuyên truyền vận động nhân dân chống mê tín dị
II- CHUẨN BỊ: -       Tranh minh họa bài đọc SGK .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
B-DẠY BÀI MỚI :
1- Giới thiệu bài : Thầy cúng đi bệnh viện.
2- Hướng dẫn Hs tìm hiểu bài 
a)Luyện đọc 
- Gv luyện đọc từ Hs phát âm sai.
- Gv giải nghĩa từ khó trong bài .
- Có thể chia làm 4 phần :
+Phần 1 : từ đầu . . . học nghề cúng bái .
+Phần 2 : tiếp . . . .không thuyên giảm +Phần 3 : tiếp . . . vẫn không lui 
+Phần 4 : phần còn lại .
- Đọc  diễn cảm bài nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả cơn đau của cụ Ún ; sự bất lực của các học trò khi cố cúng bái chữa bệnh cho thấy mà bệnh không giảm ; thái độ khẩn khoản của người con trai , sự tận tình của các bác sĩ khi tìm cụ về lại bệnh viện ; sự dứt khoát bỏ nghề thấy cúng của cụ Ún .
b)Tìm hiểu bài 
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Cho HS đọc đoạn 1:
+Cụ Un làm nghề gì?
Gọi HS nêu ý chính phần 1:
- Cho HS đọc đoạn 2:
+Khi mắc bệnh, cụ Un đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?
+)Rút ý 2:
- Cho HS đọc đoạn 3, 4:
+Vì sao bị sỏi thận mà cụ Un không chịu mổ, trốn viện về nhà?
- Gọi HS nêu ý chính phần 3:
- Cho HS đọc đoạn 5:
+Nhờ đâu cụ Un khỏi bệnh?
+Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?
+Rút ý 4:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
 c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 5,6 trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn
3- Củng cố , dặn dò 
- Nhận xét tiết học . 
- Chuẩnbị: Ngu Công xã Trịnh Tường.
-2,3 Hs đọc bài Thầy thuốc như mẹ hiền .
- Hỏi đáp về nội dung bài đọc  .
-1 Hs khá đọc  bài 
- Từng tốp đọc  nối tiếp (2 lượt ).
-
 - Cụ Un làm nghề thầy cúng
* Ý 1: Cụ Ún hành nghề thầy cúng
- Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình không thuyên giảm.
+)Ý 2 Cụ Ún bị bệnh.
- Vì cụ sợ mổ, lại không tin vào bác sĩ người kinh bắt được con ma người Thái.
Ý 3: Cụ Ún trốn viện về nhà.
- Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ.
- Cụ đã hiểu thầy cúng không thể chữa khỏi bênh cho con người. Chỉ có thầy thuốc mới 
+ Ý 4: Nhờ bệnh viện cụ Ún đã khỏi bệnh.
- HS nêu.
Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
 *******************************************************************
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. Bài 1( a,b),Bài 2,Bài 3
2. Kĩ năng: Áp dụng quy tắc tính một số phần trăm, của một số để làm đúng 1 số dạng đó. giải được 1 số bài tập có liên quanđến tỉ số phần trăm.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận trong giải toán.
II- CHUẨN BỊ: + GV:	 phấn màu. + HS: vở bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định : 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Học sinh lam lại bài 2/ 77 (SGK).
Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1: 
Phương pháp: Cá nhân, đàm thoại, bút đàm, thi tiếp sức.
 Bài 1: (77): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
a) Tìm 15% của 320kg
b) Tìm 24% của 235m2
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp. 
-Mời 4 HS lên bảng chưa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (77): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn: Tìm 35% của 120 kg ( là số gạo nếp). 
- Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (77):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu cách giải:
- Cho HS làm vào nháp.-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
* Bài 4: HSG :Tóm tắt:
 Số cây : 1200 cây
Tính nhẩm 5%, 10% ,20%, 25% số cây trong vườn?
- Y/C: HSG nêu cách tính nhẩm.
- HS nối tiếp trả lời câu hỏi của bài.
	Hoạt động 3: Củng cố.
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Giải toán về tìm tỉ số phần trăm”.trang 78
Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Hoạt động cá nhân.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 2HS lên bảng làm ý a,b.
- 1HSG lên bảng làm ý c.
- Cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải.
a) Tìm 15% của 320kg.
 320 15 : 100 = 48(kg)
b) 235 24 : 100 = 56,4(m2)
c) 350 0,4 :100 = 1,4
- HS đọc đề bài, phân tích đề bài.
- HS thảo luận theo cặp cách giải bài toán rồi giải vào vở.
- 1HS lên bảng làm bài vào vở. 
- HS nhận xét chữa bài.
- HS đọc và phân tích đề bài.
- HS nêu cách giải bài toán.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- HSG nêu cách tính nhẩm.
- HS nối tiếp trả lời câu hỏi của bài.
- HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.
HS nhắc lại KT 
VN chuẩn bị
 *******************************************************************
TOÁN : ÔN LUYỆN 
I. Mục tiêu:
	- Củng cố về tỉ số phần trăm.
	- Rèn kỹ năng tìm tỷ số phần trăm của hai số.
	- GDHS kỹ năng thực hiện phép tính.
II. Hoạt động dạy- học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ:
	Nêu cách tìm tỷ số phần trăm của hai số ?
2. Bài mới :
	Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 
	Bài 1: Viết các phân số sau dưới dạng phân tỷ số phần trăm:
	a) 	b) 	c) 
- GV chép đề. Cho HS làm vào vở nháp
- Gọi 1 số HS - Củng cố cách tính tỉ số phần trăm.
	Bài 2: Tìm tỉ số phần trăm của các số đo sau đây:
a) 37,72kg và 16,4kg 	b) 4,2 tạ và 525kg
	c) 25m và 3,75 dam
	* Chú ý các đại lượng cùng một đơn vị đo.
	- GV chép đề. Yêu cầu HS làm cá nhân vào vở.
	- Gọi 1 số HS lên bảng. 
	Bài 3: Một mảnh đất HCN có chiều dài 25m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta định xây nhà ở và chỗ để xe tổng cộng là 112,5m2. Phần còn lại dùng để làm vườn. Tính tỉ số phần trăm giữa diện tích để làm vườn so với diện tích của mặt đất ?
	- GV hướng dẫn HS tóm tắt và tìm cách giải
	+ Tính diện tích của hình CN ?
	+ Tính diện tích làm vườn ?
	Tìm tỉ số ?
	- HS làm vào vở, chữa bài.
	- GV nhận xét, củng cố.
3- Củng cố dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Về nhà ôn lại cách cộng, trừ, nhân và chia số thập phân và tỉ số phần trăm.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở nháp
- HS trình bày
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm cá nhân vào vở.
- Gọi 1 số HS lên bảng. 
HS nêu yêu cầu.
- HS tóm tắt.
HS làm cá nhân vào vở.
- Gọi HS lên bảng. 
ddddddd&ccccccc
 Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2015
TOÁN:
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt)
I. MỤC TIÊU:
1 Kt- Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
2 Kĩ năng - Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. Bài 1,Bài 2, HSG: Bài 3
3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận trong giải toán.
II- CHUẨN BỊ: + GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 1, 2.	 
- GV nhận xét, cho điểm.
II.Bài mới: Giới thiệu bài:
1.Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm:
a) Hướng dẫn tìm 1 số khi biết 52,5% của nó là 420.
- GV đọc đề bài toán và ghi tóm tắt lên bảng:
52,5% số HS toàn trường là: 420 HS.
100% số HS toàn trường là: ...HS?
- GV hướng dẫn cho HS làm theo các yêu cầu:
- Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420 ta làm như thế nào?
b) Bài toán liên quan đến tỉ số %:
- GV nêu bài toán trước lớp.
- Em hiểu 120% kế hoạch trong bài toán trên là gì?
- GV nhận xét bài làm của HS.
2. Luyện tập :
* Bài 1: GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
 - GV nhận xét bài làm của HS 
* Bài 2
- HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở.
* Bài 3; HSG GV yêu cầu HS khá tự nhẩm, sau đó đi hướng các HS kém cách nhẩm.
 3. Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Luyện tập”.79
Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. 
- HS nghe và tóm tắt lại bài toán trước lớp.
- HS làm việc theo yêu cầu của GV.
1% số HS toàn trường là:
 420 : 52,5 = 8(HS)
 Số HS toàn trường là:
 8 100 = 800(HS)
- Ta viết gộp lại như sau:
420 : 52,5 100 = 800(HS)
- HS nêu quy tắc.
- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
- HS trả lời.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 Bài giải
Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:
1590 100 : 120 = 1325 (ô tô)
 Đáp số: 1325 ô tô.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
 Số HS trường Vạn Thịnh là:
 552 100 : 92 = 600(HS)
 Đáp số: 600 (HS)
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
 Bài giải
 Tổng số sản phẩm là:
 732 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
 Đáp số: 800 sản phẩm.
- HS nhẩm, sau đó trao đổi trước lớp và thống nhất làm bài tập.
- HSG nêu miệng kết quả.
 Đáp số: a) 50 tấn
 b) 20 tấn 
*******************************************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỔNG KẾT VỐN TỪ (tt)
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
-Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1).
- Đặt được câu theo y/c của BT2,3
II- CHUẨN BỊ:	- Vë BT.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC
1-Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1(159):
*HS đọc nội dung bài tập 1.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Cho HS thảo luận nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (160):
-Mời 3 HS nối tiếp đọc bài văn.
- Cho 1 HS đọc đoạn 1:
+Trong miêu tả người ta thường làm gì?
+Cho học sinh tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1.
-Mời 1 HS đọc đoạn 2:
+So sánh thường kèm theo điều gì?
+GV: Người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, tâm trạng.
+Cho HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá trong đoạn 2.
- Cho HS đọc đoạn 3: 
+GV: Trong quan sát để miêu tả người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng.
+Mời HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng.
*Bài tập 3 (161):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ, làm bài tập vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc câu văn vừa đặt.
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, tuyên dương HS có những câu văn hay.
- HS đọc .
*Lời giải :
a) Các nhóm từ đồng nghĩa.
- Đỏ, điều, son
- Trắng, bạch.
-Xanh, biếc, lục.
- Hồng, đào.
b) Các từ cần điền lần lượt là:
 đen, huyền, ô, mun, mực, thâm.
- Thường hay so sánh.
VD: Cậu ta chừng ấy tuổi mà trông như một cụ già, Trông anh ta như một con gấu,
-So sánh thường kèm theo nhân hoá.
VD: Con gà trống bước đi như một ông tướng
VD miêu tả cây cối: Giống như những con người đang đứng tư lự,.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- HS đọc.
	3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
	 -Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
*******************************************************************
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐỰƠC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
- Kể được một buổi sum họp đầm ấm của gia đình theo gơị ý của SGK.
- -Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
B-DẠY BÀI MỚI  
1- Giới thiệu bài :
Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . 
 - Hs kể lại 1 câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc  về những người đã góp sức mình chống đó nghèo , lạc hậu , vì hạnh phúc nhân dân .(3em)
2- Gv kể lại câu chuyện 
a- Hướng dẫn Hs hiểu yêu cầu đề bài 
- Gv kiểm tra Hs đã chuẩn bị nội dung cho tiết học như thế nào 
b- Thực hành KC và trao đổi ý nghĩa câu chuyện trước lớp 
a)KC theo cặp : Từng cặp kể cho nhau nghe câu chuyện của mình .
b)Thi KC trước lớp .
- VD về bài kể ( phần ĐDDH )
 - Hs đọc  đề bài và gợi ý .
- Giới thiệu câu chuyện sẽ kể .
- VD : Gia đình ông bà nội tôi sống rất hạnh phúc . Tôi sẽ kể về buổi sum họp đầm ấm ở nhà ông bà nội tôi vào chiều mồng một Tết . / Tôi muốn kể về buổi sum họp đầm ấm của gia đ

File đính kèm:

  • docTuan_16_Thay_thuoc_nhu_me_hien.doc