Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 34 - Trường Tiểu học Quảng Thái
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ Mục tiêu:
-KT: Học sinh kể lại tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyệnvề một người vui tính. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện
-KN: Rèn kĩ năng nói,kĩ năng nghe, kĩ năng đọc sách. Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu, kể kết hợp điệu bộ, cử chỉ , lời nói chân thực.( Tự tin, gây sự chú ý, thu hút người nghe)
-TĐ: Có thái độ học tập nghiêm túc.Yêu tiếng Việt
II/Chuẩn bị:
Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
ịa phương em? Nhận xét, liên hệ giáo dục 3. Củng cố Nhận xét, dặn dò 2 em trả lời Nhóm đôi thảo luận báo cáo Nhận xét Nhóm 4 thảo luận, viết ra bảng phụ Trình bày Nhận xét bổ sung Nhiều học sinh nói Bổ sung:................................................................................................................. ................................................................................................................................ Thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2015 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI I/ Mục tiêu: -KT: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ đó có từ Hán Việt. -KN: Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan yêu đời, bền gan không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn. -TĐ: Có thái độ học tập nghiêm túc.Yêu tiếng Việt. II/Chuẩn bị: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4phút 1phút 10phút 8phút 10phút 2phút A. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: H: Đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích, xác định trạng ngữ H:Trạng ngữ chỉ much đích có ý nghĩa gì trong câu ? H:Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi nào? Nhận xét bài cũ B.Bài mới: 1.Hoạt động 2: Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 3: Luyện tập: BT1:Treo bảng phụ ghi bài tập Hướng dẫn cho học sinh làm phép thử để biết từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình a) Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi Làm gì? b) Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào? c) Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào? a) Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào? Là người thế nào? Phát bảng nhóm a) Từ chỉ hoạt động b) Từ chỉ cảm giác c) Từ chỉ tínhtình d) Từ chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác Chấm chữa BT 2: Đặt câu Gọi HS đặt câu -Bạn Hà rất vui tính. -Em rất sung sướng khi được điểm tốt. -Lớp em bạn nào cũng vui vẻ Ngày ngày, ông em vui thú với những chậu hoa trong vườn. BT3: + Gọi HS đặt câu với các từ tìm được Phát bảng nhóm Cười ha hả Cười hì hì Cười hi hí Hơ hơ, hơ hớ, khanh khách, khành khạch, khùng khục, khúc khích, rúc rích, sằng sặc, sặc sụa Nhận xét chấm chữa 3.Hoạt động 4: Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học 2 em lên bảng đặt câu 2 em trả lời Nhận xét Lắng nghe 1 em nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm. Bọn trẻ đang làm gì? Bọn trẻ đang vui chơi ngoài vườn hoa Em cảm thấy thế nào? Em cảm thấy rất vui thích Chú Ba là người thế nào? Là người vui tính/ rất vui tính Em cảm thấy thế nào? cảm thấy vui vẻ Chú ba là người thế nào? Là người vui vẻ Hoạt động nhóm bốn Thảo luận Trình bày -Vui chơi, góp vui, mua vui -Vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui -Vui tính, vui nhộn, vui tươi -Vui vẻ Nêu cầu bài tập -Cảm ơn các bạn đã đến góp vui cùng bọn mình. -Mình đánh một bản đang để mua vui cho các cậu. Nêu yêu cầu bài tập Hoạt động nhóm 4 Trình bày Anh ấy vười ha hả đầy khoái chí Cu cậu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa dịu Mấy bạn gái cười hi hí trong góc lớp Anh chàng cười hơ hớ thật vô duyên Bọn khỉ chuyền cành cười khành khạch Ông cụ cười khùng khục trong cổ họng Nhận xét Bổ sung: ............................................................................................................ ........................................................................................................................... TOÁN: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I/ Mục tiêu: - KT: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về góc và các loại góc: góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt ; Các đoạn thăíng song song, vuông góc.Ccủng cố công thức tính chu vi, diện tích của một hình. - KN: Rèn kĩ năng làm bài tập về các dạng trên. Vẽ hình vuông có kích thước cho trước - TĐ: Tích cực, tự giác trong học tập II/Chuẩn bị: Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4phút 1phút 4phút 7phút 5phút 12phút 2phút A. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Điền dấu >, < ,= 2m25dm2 .... 25dm2 3dm2 .... 305cm2 3m299dm2 .... 4m2 65m2 .... 6500dm2 Nhận xét bài cũ B.Bài mới: 1.Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới: 2. Hoạt động 3: Luyện tập: BT1: B A C D Nhận xét - Chấm chữa BT2: (Dành choHS khá giỏi) 3cm Nhận xét chấm chữa. BT 3: Nhận xét chấm chữa. BT4: Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán H: Bài toán hỏi gì? H: Để tính dược số viên gạch cần lát nền phòng học chúng ta phải biết được những gì? H: Tính số viên gạch như thế nào? Nhận xét chấm chữa 3.Hoạt động 4: Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học 2 em lên bảng Nhận xét Lắng nghe Nêu yêu cầu bài tập. 4 em lên bảng Nêu yêu cầu bài tập + Các cạnh song song: AB // DC + Các cạnh vuông góc: AB với AD ; AD với DC Nêu yêu cầu bài tập 1 em lên bảng Giải: Chu vi hình vuông là: 3 x 4 = 12 (cm) Diện tích hình vuông là: 3 x 3 = 9 (cm2) Đáp số: Chu vi: 12cm Diện tích: 9 cm2 Nêu yêu cầu bài tập Tự làm vào vở bài tập Nêu yêu cầu bài tập Tóm tắt bài toán + Hỏi số viên gạch cần để lát nền + Chúng ta phải biết được: Diện tích của phòng học Diện tích của một viên gạch lát nền. + Sau đó chia DT phòng học cho DT một viên gạch Giải: Diện tích của một viên gạch là: 20 x 20 = 400 (cm2) Diện tích của lớp học là: 5 x 8 = 40 (m2) 40 m2 = 400000 cm2 Số viên gạch cần để lát nền lớp học là: 400000 : 400 = 1000 (viên gạch) Đáp số: 1000 viên gạch Bổ sung: ............................................................................................................ ........................................................................................................................... KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: -KT: Học sinh kể lại tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyệnvề một người vui tính. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện -KN: Rèn kĩ năng nói,kĩ năng nghe, kĩ năng đọc sách. Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu, kể kết hợp điệu bộ, cử chỉ , lời nói chân thực.( Tự tin, gây sự chú ý, thu hút người nghe) -TĐ: Có thái độ học tập nghiêm túc.Yêu tiếng Việt II/Chuẩn bị: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4phút 1phút 10phút 18phút 2phút A. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc về một người có tinh thần lạc quan yeu đời. H: Nêu ý nghĩa của câu chuyện? Nhận xét nội dung truyện Nhận xét bài cũ B.Bài mới: 1.Hoạt động 2: Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu đề bài: Đề bài: Kể chuyện về một người vui tính mà em biết H: Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? H: Em kể về ai? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng biết? 3.Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh thực hành kể chuyện Thực hành kể chuyện, Theo dõi giúp đỡ Nhận xét Khuyến khích học sinh lắng nghe và đặt câu hỏi: 4.Hoạt động 5: Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học Biểu dương những em chăm chú nghe bạn kể, những em kể tốt. 2 em kể. Nhận xét Lắng nghe 2 em đọc lại đề 3 em đọc phần gợi ý. Là một người vui tính mà em biết 3-5 em giới thiệu Em xin kể về bác Hoàng ở xóm em. Bác là một người vui tính. Bác đi đến đâu là nụ cười vang đến đó. Em muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện mà em đã chứng kiến về lái xe vui tính được mọi người đi trên chuyến xe đều quý mến. Hoạt động nhóm bốn Thảo luận Trình bày Nhận xét Thi kể trước lớp Các đại diện thi kể trước lớp + Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn có câu chuyện hấp dẫn nhất. Lắng nghe Nhận xét Bổ sung: ............................................................................................................ ...........................................................................................................................ĐỊA LÍ: ÔN TẬP I/Mục tiêu: -KT: Chỉ được trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam: + Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi păng, ĐBBB, ĐBNB và các đòng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên. + Một số thành phố lớn. +Biển đông, các đảo và quần đảo lớn... -KN: Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội, TpHCM, Huế... Hệ thống tên một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng. -TĐ: Tích cực học tập, yêu đất nước và con người Việt Nam . II.Đồ dùng: Lược đồ, phiếu III. Hoạt động dạy học: T.gian Giáo viên Học sinh 1 phút 15phút 17phút 2 phút 1 giới thiệu *Hoạt động 1: Hoạt động nhóm 4 điền phiếu Tên tp Đặc điểm tiêu biểu Hà nội Hải phòng Huế Đà nẵng Đà Lạt Tp HCM Cần Thơ *Hoạt động 2: HĐ cá nhân a)Hãy kể tên một số dân tộc sống ở: Dãy núi Hoàng Liên Sơn Tây nguyên Đồng bằng bắc bộ Đồng bằng nam bộ Các đồng bằng duyên hải miền trung b) Chọn ý em cho là đúng: -Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi: -Cao nhất có đỉnh tròn sườn thoải -Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn dốc. -Cao thứ hai, có đỉnh nhọn, sườn dốc -Cao nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc. Nhận xét chốt lời giải đúng * Củng cố: nhận xét, dặn chuẩn bị bài KT Nhóm 4 thảo luận, điền phiếu Trình bày Đại diện nhóm chỉ bản đồ Vài hs kể Lớp nhận xét bổ sung Chon, báo cáo Lắng nghe KĨ THUẬT: THỰC HÀNH LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN I.Mục tiêu: -KT: Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. -KN: Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. - HS khéo tay: Lắp ghép được ít nhất một mô hònh tự chọn. Mô hình lắp chắc chắn, sử dụng được. -TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình. II.Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III.Các hoạt động dạy học: T.gian Giáo viên Học sinh 5 phút 1 phút 5 phút 5 phút 12 phút 5 phút 2 phút 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập. - GV nhận xét sự chuẩn bị. 2.Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Lắp ghép mô hình tự chọn. b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt đông 1: - GV hướng dẫn HS chọn mô hình lắp ghép . - GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép. * Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi tiết - GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS. - Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp. * Hoạt động 3: - GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã chọn. + Lắp từng bộ phận. + Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm thực hành: + Lắp được mô hình tự chọn. + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình. + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. - GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3.Nhận xét dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng , sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn của HS. - Chuẩn bị đồ dùng học tập HS đ -HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm. - HS chọn các chi tiết. - HS lắp ráp mô hình. - HS trưng bày sản phẩm. - HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. - HS lắng nghe. - HS thực hành xếp dụng cụ vào hộp. Thứ tư ngày 8 tháng 5 năm 2015 TẬP ĐỌC: ĂN “MẦM ĐÁ” I/ Mục tiêu: - KT: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt các lời nhân vật trong truyện(người dẫn truyện, Trạng Quỳnh, chúa Trịnh) Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa tyhaays dược một bài học về ăn uống. - KN: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.( Tự nhận thức, xác định giá trị, hợp tác) - TĐ: Yêu thích môn học II/Chuẩn bị: Tranh minh hoạ. Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học T.gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4phút 2phút 12phút 8phút 7phút 2phút A. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Tiếng cười là liều thuốc bổ. Trả lời câu hỏi Nêu nội dung chính của bài Nhận xét bài cũ B.Bài mới: 1.Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới: 2.Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc và tìm hiểu bài: Đoạn 1: 3 dòng đầu Đoạn 2: tiếp ... ” đại phong” Đoạn 3: tiếp ...khó tiêu Đoạn 4: còn lại Đọc diễn cảm bài văn, giọng vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời nhân vật: giọng Trạng Quỳnh lễ phép, câu cuối hàm ý răn bảo hóm hỉnh ; giọng chúa Trịnh lúc đầu phàn nàn, sau háo hức hỏi món ăn vì đói quá, cuối cùng ngạc nhiên, vui vẻ vì được ăn ngon. b,Tìm hiểu bài: H: Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “mầm đá” ? H: Trạng quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa thế nào? H: Cuối cùng chúa có ăn được món mầm đá hay không? Vì sao? H: Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng? H: Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh? Ghi nội dung chính: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa c,Luyện đọc diễn cảm. Treo bảng phụ Hướng dẫn luyện đọc Nhận xét 3.Hoạt động 4: Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. 2 em đọc Nhận xét Lắng nghe 1 em đọc toàn bài Luyện đọc nối tiếp nhau 4 em. Luyện đọc từ khó Luyện đọc theo cặp 1 em đọc chú giải Cả lớp đọc thầm bài ,trao đổi nhóm đôi. Nêu câu hỏi + Vì chúa ăn gì cũng không thấy ngon miệng, thấy món lạ thì thích ăn. + Lấy đá về ninh còn mình thì chuẩn bị lọ tương. + Chúa không ăn được vì món “mầm đá” không có thật. + Vì đói nên ăn gì cũng thấy ngon. +Trạng Quỳnh rất thông minh +Trang Quỳnh rất hóm hỉnh 1 em đọc toàn bài Rút nội dung chính 2 em nhắc lại Luyện đọc nối tiếp 4 em Luyện đọc theo cặp Thi đọc diễn cảm Về nhà đọc lại câu chuyện Bổ sung: ............................................................................................................ ........................................................................................................................... TOÁN: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌCC (T T) I/ Mục tiêu: - KT: Giúp học sinh nhận biết và vẽ được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - KN: Rèn kĩ năng vân dung công thức tính chu vi, diên tích các hình đã học để giải các bài tập có yêu cầu tổng hợp. - TĐ: Có ý thức trong môn học, áp dụng vào thực tế cuộc sống II/Chuẩn bị: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5phút 1phút 5phút 8phút 10phút 6phút 2phút A. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Vẽ hình vuông có cạnh 5cm. Tính chu vi và diện tích của hình đó. Nhận xét bài cũ B.Bài mới: 1.Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới: 2. Hoạt động 3: HDHS luyện tập: BT1: Treo bảng phụ B A C E D Nhận xét chấm chữa BT2: H: Để biết số đo chiều dài hình chữ nhật chúng ta cần phải biết điều gì? H: Làm thế nào để tính diện tích HCN BT3: (Dành choHS khá giỏi) + Trước tiên dựng đoạn AB dài 5 cm + Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A + Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên hai ĐT đó lấy AD = 4cm, BC = 4cm. + Nối C với D ta được hình chữ nhật ABCD Nhận xét chấm chữa BT4: Chỉ tính diện tích HBH Diện tích hình H bằng tổng diện tích của các hình nào? Vậy ta tính như thế nào? Giải: DT hình bình hành ABCD là: 3 x 4 = 12 (cm2) DT hình chữ nhật BEGC là: 3 x 4 = 12 (cm2) Diện tích hình H là: 12 + 12 = 24 (cm2) Đáp số: 24 cm2 3.Hoạt động 4: Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học 1 em lên bảng Nhận xét Lắng nghe Nêu yêu cầu bài tập Quan sát hình và trả lời câu hỏi Đoạn thẳng DE // AB BC vuông góc với CD Nhận xét câu trả lời của bạn Nêu yêu cầu bài tập + Biết diện tích HCN rồi sau đó lấy diện tích HCN chia cho chiều rộng + DT của HCN bằng diện tích hình vuông nên ta tính diện tích hình vuông DT hình vuông hay DT HCN: 8 x 8 = 64 (cm2) Chiêìu dài HCN: 64 : 4 = 16(cm) Vậy chọn đáp án nào? C Nêu yêu cầu bài tập 1 em lên bảng vẽ hình 1 em lên tính chu vi và diện tích Giải: Chu vi HCN là:(5 + 4) x 2 =18(cm DT HCN: 5 x 4 = 20 (cm2) Nhận xét Nêu yêu cầu bài tập Quan sát hình H Bằng tổng DT hình ABCD và BEGC. Tính DT hình bình hành ABCD Tính diện tích hình BEGC Tính tổng diện tích Bổ sung: ............................................................................................................ TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I/ Mục tiêu: - KT: Học sinh nhận thức đúng cacï lỗi về câu, cách dùng từ, cách diễn đạt, lỗi chính tả trong bài văn miêu tả cuẩ mình và của bạn khi đã được thầy cô chỉ rõ. - KN: Biết tự chữa lỗi chung, biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của thầy cô - TĐ: Hiểu được cái hay của những bài văn được điểm cao và có ý thức học hỏi những bạn giỏi để có bài văn tốt về sau. II/Chuẩn bị: Bảng phụ. Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1phút 12phút 8phút 8phút 4phút 2phút 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: 2. Hoạt động 2: Nhận xét chung về kết quả làm bài: Ghi đề lên bảng Đề 1: Viết một bài văn tả một con vật mà em thích. Đề 2: Tả một con vật nuôi trong nhà Đề 3: Tả một con vật lần đầu tiên em thấy. a) Nhận xét ưu điểm: -Xác định đúng đề bài: tả một đồ vật -Xác định đúng kiểu bài văn miêu tả -Bố cục rõ ràng -Diễn đạt ý khá trôi chảy + Nêu một số bài văn khá tốt b) Những tồn tại hạn chế: -Mắc lỗi chính tả khá nhiều -Hình ảnh thiếu sinh động -Lời văn chưa được trau chuốt -Hình thức trình bày bài chưa đẹp mắt, khoa học + Thông báo kết quả làm bài + Trả bài cho học sinh Gọi học sinh phát biểu 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh chữa bài: a. Hướng dẫn sửa lỗi: Phát phiếu học tập Lỗi chính tả Lỗi Sửa lỗi Lỗi dùng từ Lỗi Sửa lỗi Lỗi về câu Lỗi Sửa lỗi Lỗi diễn đạt Lỗi Sửa lỗi Lỗi về ý Lỗi Sửa lỗi b. Hướng dẫn sửa lỗi chung: Gắn bảng phụ lên bảng Chữa một số lỗi thường vấp phải 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay Đọc một số bài văn hay, đoạn văn hay 5.Hoạt động 5: Củng cố dặn dò: Nhận xét biểu dương một số em làm bài tốt Một số em về nhà làm bài lại Nhận xét tiết học. Lắng nghe 2 em đọc lại Lắng nghe Nhận bài Hoạt động nhóm đôi Đọc lời nhận xét của giáo viên Viết vào phiếu những lỗi Trình bày Nhận xét Lắng nghe Bổ sung: ............................................................................................................ LỊCH SỬ: ÔN TẬP- KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 I.Mục tiêu: - Hệ thống kiến thức từ thời Hậu Lê- thời Nguyễn - Nắm vững những sự kiên tiêu biểu - Chăm chỉ ôn tập chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra II. Chuẩn bị: bảng phụ, phiếu III. Hoạt động dạy học T.gian Giáo viên Học sinh 2 phút 30phút 3 phút 1.Giới thiệu 2. Hướng dẫn ôn tập *Nêu những sự kiện tiêu biể từ thời Hậu Lê đến thời Nguyễn Nhận xét, chốt ý Chiến thắng Chi Lăng Lê lợi lên ngôi Trường học thu nhận cả con em thường dân Chữ nôm được chú trọng Trịnh nguyễn phân tranh Mở rộng bờ cõi về phía Nam Nghĩa quân tây sơn tiêu diệt chính quyền họ Trịnh Quan trung đại phá quân Thanh Nhà nguyễn thành lập * Nhận xét giờ học, dặn hs chuẩn bị tốt bài kiểm tra Nhóm 4 thảo luận viết phiếu Trình bày Nhận xét Lắng nghe Bổ sung:................................................................................................................. ............................................................................................................................... Thứ năm ngày 9 tháng 5 năm 2015 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I/ Mục tiêu: -KT: Học sinh hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (trả lời câu hỏi Bằng cái gì ? Với cái gì? ). -KN: Nhận diện được trang ngữ chỉ phương tiện trong câu; thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu. -TĐ: Có thái độ học tập nghiêm túc.Yêu tiếng Việt. II/Chuẩn bị: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5phút 2phút 12phút 15phút 2phút A. Hoạt dộng 1: Kiểm tra bài cũ: Đặt hai câu trong đó có từ miêu tả tiếng cười Nhận xét bài cũ B.Bài mới: 1.Hoạt động 2: Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 3: Luyện tập: BT1: a) Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài đầy đủ . b) Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng. Chấm chữa, nhận xét BT2: Phát bảng nhóm cho 2 học sinh Nhận xét chấm chữa 3.Hoạt động 6: Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. 2 em đặt câu. Nhận xét Lắng nghe Nêu yêu
File đính kèm:
- Tuan_34_An_mam_da.doc