Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 25
Môn:Kể chuyện
Bài: NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT.
I- Mục tiêu:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
-Hiểu nội dung câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa truyên; biết đặt tên khác cho truyện phù hợp với nội dung.
II- Đồ dùng dạy học
-Các tranh minh hoạ trong SGK phóng to (Nếu có)
III -Các hoạt động dạy học.
bị bài sau. * 2 HS kể chuyện. - Cả lớp theo dõi , nhận xét . -Nghe, nhắc lại . * HS quan sát tranh minh hoạ, Đọc lướt nắm nội dung. -Nghe nắm nội dung. -Nghe kết hợp chỉ vào từng tranh minh hoạ. * Nắm yêu cầu . -4 HS tạo thành 1 nhóm. Khi 1 HS kể các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi cho bạn. -4 HS tiếp nối nhau kể chuyện (Mỗi HS kể 1 đoạn truyện tương ứng với nội dung một bức tranh),2 lượt HS kể trước lớp. -2-4 HS kể. -Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. -1 HS đọc thành tiếng. -Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. -Ca ngợi lòng dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến,.. +Vì tất cả thiếu niên trên đất nước liên xô đều dũng cảm, yêu nước, bọn phát xít giết chết chú bé này, lại xuất hiện những chú bé khác. -Những chú bé dũng cảm -Những con người quả cảm * 2 HS nêu. - 1 em kể và nêu ý nghĩa ? -Về thực hiện ------------------------------------------------------------- Môn: Khoa học Bài :ÁNG SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT. I-Mục tiêu: -Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt:không nhìn thẳng vào mặt trời ,không chiếu đèn pin vào mắt nhau. -Tránh đọc ,viết dưới ánh sáng quá yếu. II- Đồ dùng dạy học. Chuẩn bị chung: Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt; về các cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, không hợp lí, đèn bàn hoặc nến. III- Các hoạt động dạy học ND -T/lượng Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh A-.Kiểm tra bài cũ. 3-5’ B-Bài mới. * Giới thiệu bài 3 -4’ HĐ1:Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng. * Mục tiêu: Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hai cho mắt. 10-12’ HĐ2: Tìm hiểu về một số việc nê/ không nên làm để đảm bào đủ ánh sáng khi đọc, viết. * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng... để bảo vệ cho mắt. Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá mạnh hay quá yếu. 15 -17’ C- Củng cố dặn dò 3 -4’ * Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét chung và ghi điểm. * Nêu MĐ yêu cầu tiết học Ghi bảng * Cách tiến hành. Bước 1: GV yêu cầu HS tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có haị cho mắt. -Bước 2: Phương án 1: Lưu ý: GV có thể giới thiệu thêm tranh ảnh đã được chuẩn bị. GV hướng dẫn HS liên hệ các kiến thức đã học về sự tạo thành bóng tối.. * Cách tiến hành: Bước 1 Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát các tranh và trả lời câu hỏi Bước 2: Thảo luận chung. - Tại sao khi viết bảng tay phải, không nên đặt đèn chiếu sáng ở bên tay phải? GV có thể sử dụng thêm các tranh ảnh đã chuẩn bị thêm để thảo luận. -Có thể cho 1 số HS thực hành về vị trí chiếu sáng. Bước 3: Cho HS làm việc cá nhân theo phiếu . -Gọi HS trình bày kết quả trên phiếu . - Nhận xét , chốt lại kết quả đúng. GV giải thích: khi đọc, viết tư thế phải ngay ngăn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ ở vị trí khoảng 30 cm.... * Gọi HS trình bày lại những việc cần làm để bảo vệ mắt. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học bài. * 2HS lên bảng trả lời câu hỏi: * Nhắc lại tên bài học. * HS hoạt động theo nhóm, dựa vào kinh nghiệm và hình trang 98,99 SGK để tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. tìm hiểu về những việc nên và không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng gây ra. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Nhận xét bổ sung. -Tự liên hệ bản thân. * Hình thành nhóm 4 – 6 HS: HS làm việc theo nhóm, quan sát các tranh và trả lời câu hỏi trang 99 SGK. Yêu cầu HS nêu lí do cho lựa chọn của mình. * Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. -Nhận phiếu học tập. Tự làm bài. -Một số HS trình bày kết quả 1 em có đọc, viết dưới ánh sáng quá yêú bao giờ không? a)Thỉnh thoảng. b)Thường xuyên. c)Không bao giờ. 2 Nếu chọn trường hợp a hoặc b ở câu 1. Em đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu khi: +... -Nghe. * 2- 3 HS đọc phần bạn cần biết. - Nghe - Về thực hiện --------------------------------------------------- Môn:Kĩ thuật Bài :Ôn tập –Kiểm tra I- Mục tiêu: -Đánh giá mức độ hiểu biết về kiến thức và kĩ năng trồn rau, hoa của HS. -Thông qua kết quả kiểm tra giúp GV. Rút kinh nghiệm về phương pháp dạy học để đạt kết quả tốt hơn. II- Nội dung: -GV hướng dẫn HS ôn tập theo một hệ thống câu hỏi bao gồm các kiến thức kĩ năng đã học về kĩ thuật trồng rau, hoa theo một quy trình chung của sản xuất cây trồng: Chuẩn bị gieo trồng – gieo trồng –chăm sóc- thu hoạch và bảo quản. Ở mỗi nội dung kĩ thuật, HS cần. +Hiểu được tại sao phải làm như vậy. +Biết cách làm như thế nào để đảm bảo đúng kĩ thuật -Để kiểm tra phải đảm bảo vừa sức HS, kết hợp ra để tự luận với trắc nghiệm cho hợp lí, kết hợp lí thuyết với thực hành và liên hệ thực tế. III- Hình thức: -Tổ chức ôn tập theo nhóm hoặc cả lớp tuỳ theo điều kiện. -Tổ chức kiểm tra lí thuyết và thực hành. IV- Câu hỏi kiểm tra : ( GV tham khảo sách giáo viên Trang /91.) VI – Nhận xét đánh giá - Thực hiện đầy đủ 4 câu đạt :A + - Thực hiện đầy đủ 3 câu đạt :A - Còn lại : Chưa đạt yêu cầu Lưu ý :đối với những em chưa đạt ( GV bồi dưỡng giúp HS thi lại để đạt kết quả ) VII- Nhận xét chung tiết học . Thứ tư ngày 08 tháng 3 năm 2006 Môn:Tập đọc Bài :BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH. I- Mục đích : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một ,hai khổ thơ trong bài thơ với giọng vui, lạc quan . -Nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống mĩ cứu nước. (HTL 1,2 khổ thơ) II - Đồ dùng dạy học -Ảnh minh hoạ bài đọc SGK. III Các hoạt động dạy học. ND -T/lượng Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh A-.Kiểm tra bài cũ. 3-5’ B-Bài mới. * Giới thiệu bài 3 -4’ HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc 10- 12’ HĐ 2: Tìm hiểu bài 7 -9’ Hoạt động 3 Luyện đọc diễn cảm - HTL 8 -10’ C- Củng cố dặn dò 3 -4’ * GV gọi HS đọc truyện khuất phục tên cướp biển theo vai và nêu câu hỏi cho HS trả lời. -Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. -Nhận xét và cho điểm HS. * Nêu MĐ yêu cầu tiết học Ghi bảng * Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS -HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong phần chú giải. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc tồn bài thơ. -GV đọc mẫu, Chú ý cách đọc * Yêu cầu HS đọc thầm tồn bài thơ, trao đổi và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi, +Qua lời thơ em hình dung điều gì về các chiến sĩ lái xe? -GV giảng bài: Những khó khăn, gian khổ trong cuộc kháng chiến không thể làm mất đi niềm lạc quan của những chú bộ đội H: Những câu thơ nào trong bài thể hiện tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ? +Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì? =>KL: Con đường trường sơn, con đường huyết mạch nối liền hai miền Nam Bắc đã đi vào lịch sử của dân tộc ta với những chiến công oanh liệt của cuộc kháng chiến chống mĩ * Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ tơ. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Treo bảng phụ có đoạn hướng dẫn đọc diễn cảm. +GV đọc mẫu đoạn thơ. +Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. +Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. -Nhận xét cho điểm từng HS. -Tổ chức cho HS luyện đọc HTL -Gọi HS đọc thuộc lòng tiếp nối từng khổ thơ. -Gọi HS đọc thuộc lòng bài -Nhận xét và cho điểmHS. * Nêu lại tên ND bài học ? - H: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao? -Dặn về nhà học thuộc lòng bài thơ và soạn bài Thắng biển. * 3 HS lên thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nhận xét. * Nghe, nhắc lại . * HS đọc theo trình tự +HS1: khổ 1 +HS4: Khổ 4. -1 HS đọc phần chú giải thành tiếng trước lớp. -2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. -2 HS đọc tồn bài trước lớp. -Theo dõi, GV đọc mẫu. * 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi. + Em thấy các chiến sĩ lái xe rất dũng cảm, lạc quan, yêu đời, hăng hái đi chiến đấu. -Nghe. + Những câu: Gặp bàn bè suốt dọc đường đi tới Bắt tay nhau qua cửa kình vỡ rồi. -Cho em thấy các chú bộ đội thật dũng cảm, lạc quan, yêu đơì. Coi thường khó khăn -Nghe, hiểu . * 4 HS đọc bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc. -Theo dõi GV đọc mẫu. +2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc cho nhau nghe. +3 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi và bình chọn. -Học thuộc lòng theo cặp. -2 Lượt HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ. -2-3 HS đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp. * 2 HS nêu lại . -Một số HS trả lời trước lớp theo ý hiểu của mình. Môn:Tập làm văn Bài :LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC. I- Mục tiêu: -Biết tóm tắt tin cho trước bằng một ,hai câu,bước đầu biết viết được một tin ngắn(4,5 câu) về hoạt động học tập ,sinh hoạt (hoặc tin hoạt động ở địa phương),tóm tắt tin đã viết bằng một ,hai câu. II -Đồ dùng dạy học -Một số tờ giấy khổ rộng cho HS viết tóm tắt tin ở BT2 III -Các hoạt động dạy học ND -T/lượng Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh A-.Kiểm tra bài cũ. 3-5’ B-Bài mới. * Giới thiệu bài 3 -4’ HĐ1: Luyện tập Bài 1: Tìm hiểu bản tin 5 -6’ Bài 2: Làm vở 7 -8’ Bài 3: Làm vở 8 -9’ C- Củng cố dặn dò 3 -4’ * Yêu cầu HS đọc phần tóm tắt cho bài báo Vịnh Hạ Long được tái công nhận là di sản văn hố thế giới. H: Thế nào là tóm tắt tin tức? +Muốn tóm tắt tin tức ta phải làm gì? -Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn, -Nhận xét và cho điểm HS. * Nêu MĐ yêu cầu tiết học Ghi bảng * Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS đọc thầm các tin, -GV gợi ý: H: Bản tin có những sự việc chính nào? * Gọi HS nêu yêu cầu BT - Phát phiếu yêu cầu 2 HS làm việc Cả lớp làm vào vở. * Hướng dẫn: từ việc nắm được các ý chíh của bản tin, các em hãy tóm tắt mỗi tin trên bằng một hoặc 2 câu, -Gọi HS dán bài làm của mình lên bảng, đọc tin tóm tắt của mình. -Nhận xét, khen ngợi HS viết đúng. -Gọi HS đứng tại chỗ đọc bài làm của mình. -Nhận xét, cho điểm những HS viết tốt. * GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Hướng dẫn qua 1 lượt cho HS hiểu bài H: Em sẽ viết tin về hoạt động nào? -Yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu 3 HS đã viết vào giấy khổ to dán bài lên bảng, đọc bài yêu cẩu cả lớp cùng nhận xét, chữa bài. -Gọi HS dưới lớp đọc bản tin và phần tóm tắt tin của mình. GV chú ý sửa lỗi dùng từ ngữ, ngữ pháp cho từng HS. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Yêu cầu những HS nào làm BT3 chưa đạt về nhà làm lại. -Dặn HS chuẩn bị mang ảnh một vài cây mà em thích đến lớp để chuẩn bị bài sau. * 2 HS đọc phần tóm tắt của mình trước lớp. -2 HS trả lời. -Nhận xét. * Nghe, nhắc lại . * 1 HS đọc yêu cầu của bài tập trước lớp. -HS cả lớp cùng đọc thầm. -Nghe -HS nêu từng sự việc. Mỗi HS nêu 1 sự việc. * 2 HS nêu. - HS tự làm bài 2: 2 HS viết vào giấy khổ to. HS dưới lớp làm vào vở. - Trình bày kết quả . -Cả lớp cùng nhận xét bài làm của bạn. -2 HS đọc thành tiếng. * 2 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. -Nghe giáo viên hướng dẫn. -3-5 HS tiếp nối nhau trả lời. VDï: Em viết tin về ngày phát động ủng hộ quỹ vì người nghèo ở khu phố -3 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở. -Nhận xét chữa bài cho bạn. -3-5 HS đọc bài của mình. HS cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của từng bạn. * 2 HSnêu lại - Về thực hiện ------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013 Môn: TỐN Bài: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu. -Biết cách thực hiện nhân 2 phân số,nhân phân số với số tự nhiên,nhân số tự nhiên với phân số. II- Chuẩn bị. - Vở bài tập . - Bảng phụ III- Các hoạt động dạy - học : ND -T/lượng Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh A-.Kiểm tra bài cũ. 3-5’ B-Bài mới. * Giới thiệu bài 3 -4’ HD Luyện tập. Bài 1: Làm vở Nêu miệng 5’ Bài 2: Làm vở 11’ Bài 4: Làm vở 12’ C- Củng cố dặn dò 3 -4’ * Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. * Nêu MĐ yêu cầu tiết học Ghi bảng * Gọi HS đọc đề bài. -Viết mẫu lên bảng: -Nêu cách thực hiện phép tính trên? -Nhận xét bài làm của HS. -Em có nhận xét gì về phép nhân ở phần c? -Em có nhận xét gì về phép nhân ở phần d? Nêu: * Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét sửa bài. -Yêu cầu HS làm bài. * Gọi HS nêu yêu cầu . Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở theo yêu cầu . 3 em lên bảng làm -Nhận xét chấm một số bài. -Chấm một số vở và nhận xét. * Nêu lại tên ND bài học ? Gọi 2 -3 em nêu lại kết luận phép nhân phân số ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài tập. -2HS lên bảng làm bài tập. -HS 1 làm bài: -HS 2: làm bài: * Nhắc lại tên bài học * 1HS đọc đề bài. -Quan sát, nêu. -Viết 5 thành phân số sau đó thực hiện phép tính nhân. Nghe. -Phép nhân ở phần c là phép nhân phân số với 1 cho ra kết quả là phân số đó. -Phép nhân ở phần d là nhân phân số với 0, có kết quả là 0. -Nghe. * 2 HS nêu - HS tự làm bàitheo mẫu . a/ ; -Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. -Một số HS nêu kết quả- nhận xét. * 2 HS nêu. -Tính rồi rút gọn: -3HS lên bảng làm bài. Mỗi HS thực hiện 1 phép tính, HS cả lớp làm vào vở bài tập. Có thể trình bày. -Nhận xét chữa bài. a) -Nhận xét chữa bài. - Về thực hiện ----------------------------------------------------- Môn:Lịch sử Bài : TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH. I- Mục tiêu: -Biết được một vài sự kiện về việc chia cắt đất nước ,tình hình kinh tế sa sút: +Từ thế kỉ XVI ,triều đình nhà Lê suy thối ,đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam Triều và bắc Triều ,tiếp đó là Đằng Trong và Đằng Ngồi. + Nguyên nhân của viếc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phiong kiến. II- Chuẩn bị: -Phiếu thảo luận nhóm (tham khảo STK) -Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi gợi ý. -Lược đồ Bắc Triều, Nam Triều và Đàng Trong, Đàng Ngồi. III- Các hoạt động dạy học : ND -T/lượng Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh A-.Kiểm tra bài cũ. 3-5’ B-Bài mới. * Giới thiệu bài 3 -4’ HĐ 1: Sự suy sụp của triều đình thời Hậu Lê. 7 -9’ HĐ 2: Nhà Mạc ra đời và sự phân chi Nam – Bắc Triều. 8 -10’ HĐ 3: Đời sống của nhân dân cuối thể kỉ XVI 5 -6’ C- Củng cố dặn dò 3 -4’ * Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài: 20 -Nhận xét cho điểm. * Nêu MĐ yêu cầu tiết học Ghi bảng -Tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI. -Nhận xét KL:Sự suy sụp của nhà Lê là do:Vua ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm ; bắt dân xây nhiều cung điện lòng dân ốn hận và cùng với sự tranh giành quyền lực * Gọi HS đọc mục 2 SGK - Tổ chức HS hoạt động nhóm. -Phiếu thảo luận nhóm : +Mạc Đăng Dung là ai? + Nhà Mạc ra đời như thế nào ? Triều đính được sử cũ gọi là gì? +Nam Triều là triều đình thuộc dòng họ nào ? Ra đời thế nào ? + Vì sao có chiến tranh Nam –Bắc Triều ?Kéo dài bao nhiêu năm và kết quả thế nào? - Gọi đại diện nhóm trả lời -Nhậän xét kết luận. -Chỉ trên lược đồ Đàng Ngồi và đàng Trong. * Yêu cầu HS tự tìm hiểu về đời sống của nhân dân cuối thế kỉ XVI. -Vi sao cuộc chiến tranh Nam Triều – Bắc Triều, Trịnh – Nguyễn gọi là chiến tranh phi nghĩa. * Nêu lại tên ND bài học ? -Tổng kết giờ học. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học ghi nhớ. * 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. -Nhận xét bổ sung. * Nhắc lại tên bài học. * Đọc thầm SGK và nối tiếp trả lời, mỗi HS nêu một sự suy sụp của triều đình thời Hậu Lê. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. * 2 HS đọc - Hình thành nhóm mỗi nhóm 4- cùng đọc SGK và thảo luận theo nội dung phiếu . ( 1 nhóm thảo luận 1 nội dung) VD:-Nguyễn Kim chết con rể là Nguyễn Trịnh lên thay -Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Lớp nhận xét bổ sung. - Theo dõi . -2 HS nêu: * Một số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. -Mỗi lần HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung ý kiến. -HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. -HS trao đổi và trả lời câu hỏi. * 2 HS nhắc lại -Nghe. Thứ tư ngày 06 tháng 3 năm 2013 Môn: TỐN Bài: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu. -Biết cách giải bài tốn có liên quan đến phép cộng và phép phân số. II- Chuẩn bị. - Vở ; Bảng phu.ï III. Các hoạt động dạy - học : ND -T/lượng Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh A-.Kiểm tra bài cũ. 7’ B-Bài mới. * Giới thiệu bài: 3 -4’ HD Luyện tập. Bài 2: Làm vở 12’ Bài 3: Giải vở 12’ C- Củng cố dặn dò 3 -4’ * Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. * Nêu MĐ yêu cầu tiết học Ghi bảng * Gọi HS đọc đề bài. - Gọi 3HS lên bảng làm .Cả lớp làm vào vở -Nhận xét chữa bài và cho điểm Yêu cầu HS tự suy nghĩ tìm cách giải và giải vở -Chấm một số bài. * Nêu yêu cầu làm bài. -Nhận xét sửa bài. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà hồn thành bài. * 2HS lên bảng làm bài tập. -HS 1 làm bài: -HS 2: làm bài: * Nhắc lại tên bài học * 1HS đọc đề bài. 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Chu vi của hình chữ nhật là (m) Đáp số: m -Nhận xét sửa bài. * Thực hiện làm bài như bài 2. -Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. -Vài HS đọc bài làm của mình. -Lớp nhận xét sửa bài. * 2 HS nêu - Về thực hiện Môn:Luyện từ và câu Bài :MỞ RỘNG VỐN TỪ:DŨNG CẢM I- Mục tiêu: - Mở rộng được một số từ ngữ thộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa,việc ghép từ,hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm,biết sử dụng một số từ ngữ theo chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ chấm trong đoạn văn. II -Đồ dùng dạy học -Ba băng giấy viết các từ ngữ ở BT1. -Bảng phụ viết sẵn 11 từ ngữ ở BT2 (mỗi từ viết 1 dòng) -Một vài trang phô tô Từ điển đồng nghĩa tiếng việt hoặc Sổ tay từ ngữ tiếng việt tiểu học (để HS tìm nghĩa các từ: gan dạ, gan góc, gan lì- BT3) -Bảng lớp viết lời giải nghĩa ở cột B, 3 mảnh bìa viết các từ ở cột A- BT3). -Ba, bốn tờ phiếu viết nội dung BT4. III -Các hoạt động dạy học ND -T/lượng Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh A-.Kiểm tra bài cũ. 3-5’ B-Bài mới. * Giới thiệu bài 3 -4’ HĐ2: Luyện tập Bài 1: Thảo luận nhóm 6 -7’ Bài 2: Làm vở 7 -8’ Bài 3: Làm bảng phụ 5 -6’ Bài 4 Tiếp sức 5 -6’ C- Củng cố dặn dò 3 -4’ * Gọi HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu kể Ai là gì? Và phân tích CN trong câu. -Gọi HS đứng tại chỗ đọc thuộc phần ghi nhớ của bài CN trong câu kể Ai là gì?. -GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. -Nhận xét và cho điểm từng HS. * Nêu MĐ yêu cầu tiết học Ghi bảng * GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập -GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài. -GV gọi HS phát biểu. Mỗi HS chỉ nói 1 từ. GV ghi nhanh lên bảng các từ HS đưa ra. -GV đặt câu hỏi. + “Dũng cảm” có nghĩa là gì? -Đặt câu với từ dũng cảm. * GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV gợi ý: Các em cần ghép thử từ dũng cảm vào trước hoặc sau mỗi từ ngữ cho trước. -GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -Nhận xét kết luận những từ đúng. -Gọi HS đọc lại các cụm từ vừa tìm được. * GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận làm bài. Sau đó tra từ điển kiểm tra lại của từ. -GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. * GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Tổ chức cho HS thi điền từ tiếp sức: -GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn đã hồn chỉnh. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Khen ngợi tổ làm nhanh, đúng. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà làm bài tập 3,4 vào vở và chuẩn bị bài sau * 2 HS lên bảng làm bài. -2 HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. -Nhận xét bài làm của bạn. * 2 HS nêu * 1 HS đọc yêu cầu đề bài. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. -Tiếp nối nhau phát biểu. -Dũng cảm có nghĩa là có dũng khí dám đương đầu với sức chống đối +Bộ đội ta rất dũng cảm. * 1 HS đọc yêu cầu đề bài -2 HS làm trên bảng phụ, HS dưới lớp viết vào vở. -1 HS tìm các từ có dũng cảm đứng trước. -1 HS tìm các từ có dũng cảm đứng sau VD: Tinh thần dũng cảm Dũng cảm cứu bạn -2 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp * HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp. -Trao đổi theo cặp. 1 HS lên bảng gắn thẻ từ vào cột tương ứng. - Nhận xét , bổ sung . * 1 HS đọc. -Theo dõi và làm bài. -Đại diện các tổ đọc đoạn văn của mình. * 2 HS nhắc lại
File đính kèm:
- tuan_25.doc