Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 14 - Trường Tiểu học Sơn Hà

TOÁN

CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU :

- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.

- Biết vận dụng chia một tổng(hiệu) cho một số.

- BT cần làm: Bài 1(dòng 1, 2) ; 2.HS khá giỏi làm hết.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ: (5p)

- Hs làm bài tập 3 của tiết học trước.

- Gv nhận xét, ghi điểm.

 

doc24 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 591 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 14 - Trường Tiểu học Sơn Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bể là:
128610 : 6 = 21435 (lít)
Đáp số : 21435 lít.
Bài 3: Dành cho HS khá giỏi
- HS đọc bài rồi làm vào vở .
Bài giải
Thực hiện phép chia ta có:
187250 :8 = 23406 (dư 2)
Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo
 Đáp số : 23406 hộp và còn thừa 2 áo.
3.Củng cố ,dặn dò: (4p)
 - GV chấm, chữa bài, nhận xét tiết học. 
---------------------------------------
 Chính tả( Nghe - viết )
Chiếc áo búp bê
I. Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng bài văn ngắn, đạt tốc độ 80 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi/ bài.
- Làm đúng BT(2) a / b, hoặc BT(3) a / b, BTCT phương ngữ do GV soạn.
II.Đồ dùng dạy học :
Ba tờ phiếu phô tô phóng tồ nội dung bài tập 2a để HS các nhóm thi tiếp sức . 
III.Hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ : 
- GV đọc cho hai HS lên bảng viết ở bảng lớn , cả lớp làm vào bảng con. 
Lỏng lẻo , nóng nảy, nợ nần. 
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS nghe.-.viết :
- GV đọc bài : Chiếc áo búp bê.
- HS đọc thầm đoạn văn .Cho biết nội dung đoạn văn ?
“ Tả chiếc áo búp bê xinh xắn .Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao tình yêu thương. ”
- GV nhắc các em những từ thường viết sai ,cách trình bày . 
- GV đọc bài cho HS viết. 
- Chấm một số bài ,chữa lỗi. 
c. HS làm bài tập :
- HS làm bài tập 2a: HS đọc thầm đoạn văn ,suy nghĩ làm bài tập vào vở. 
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng .HS các nhóm thi tiếp sức điền chữ .
xinh xinh ,trong xóm , xúm xít , màu xanh , ngôi sao , khẩu súng ,sờ , “xinh nhỉ ? ,nó sợ. 
- HS đọc lại các đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. 
Bài 3b: Tính từ có chứa vần : ât / ôc 
- Chân thật , thật thà , vất vả , tất tả , tất bật , chật chội , chật vật ,...............
- Lấc cấc , xất xược , lấc láo , xấc láo ,................
3.Củng cố ,dặn dò 
- Gv tổng kết bài, nhận xét tiết học. 	
-------------------------------------
Luyện từ và câu
Luyện tập về câu hỏi
I.Mục tiêu :
Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy(BT3, BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi( BT5)
*Giảm tải: Không làm bài tập 2
II.Hoạt động dạy học: 
1.Bài cũ : (5p)
- Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ ?
-Em nhận biết câu hỏi nhờ dấu hiệu nào ? Cho ví dụ ?
- Cho một ví dụ về một câu hỏi em dùng để tự hỏi mình.
- Gv nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: (28p)
a. Giới thiệu bài :
b. Luyện tập: 
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu bài , tự đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm , viết vào vở.
- 1HS làm vào bảng phụ. 
a.Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ?
b.Trước gờ học các em thường làm gì ?
c.Bến cảng như thế nào ?
d.Bạn nhỏ ở xóm em hay thả diều ở đâu ?
- GV cùng cả lớp chữa bài.
Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu bài, làm bài cá nhân vào vở để tìm từ nghi vấn trong mỗi câu bằng cách gạch chân các từ đó:
a)Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không ?
b) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung , phải không ?
c) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à ?
Bài 4: 
- HS đọc yêu cầu bài,mỗi em tự đặt một câu hỏi vừa tìm được ở bài tập 3 và làm bài cá nhân vào vở 
- HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã đặt. 
- Có phải hồi nhỏ chữ của Cao Bá Quát rất xấu không ?
- Xi -ôn –cốt –xki ngày nhỏ bị ngã ngãy chân vì muốn bay như chim phải không ?
- Bạn thích chơi bóng đá à ? 
Bài 5: 
- HS đọc yêu cầu bài, 
- HS đọc thầm lại 5 câu hỏi , tìm câu nào là không phải câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi .
- Ba câu không phải là câu hỏi , không được dùng dấu chấm hỏi: 
Câu b. Nêu ý kiến của người nói. 
Câu c,e. Nêu đề nghị. 
3. Củng cố - dặn dò :
- GV chấm 1 số bài, nhận xét tiết học 
-------------------------------------
Lich sử
Nhà Trần thành lập
I.Mục tiêu
-Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt:
+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
* HS khá giỏi: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: Chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.
III.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập của HS. 
III.Hoạt động dạy học 
Bài cũ: (5p)
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2 do ai lãnh đạo? vào năm nào?
- HS trả lời, GV chốt và chuyển sang bài mới.
Bài mới: (28p)
- GV trình bày tóm tắt sự ra đời của nhà Trần. 
* HĐ1: Làm việc cá nhân. 
- GV yêu cầu HS sau khi đọc SGK, điền dấu nhân vào sau ô trống chỉ chính sách của nhà Trần thực hiện.
- Đứng đầu nhà nước là vua.
- Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
- Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
- Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
- Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.
- Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào bộ đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
* HĐ2: Làm việc cả lớp 
- Cả lớp thảo luận câu hỏi:
- Những sự việc nào trong chứng tỏ rằng giữa vua với quan và vua với dân chúng dưới thời Trần chưa có sự cách biệt quá xa.
- HS đại diện các nhóm trả lời, GV và các bạn khác nhận xét bổ sung. 
Củng cố, dặn dò: (2p) 
- GV củng cố bài
- Nhận xét tiết học.
 -------------------------------------------
Thứ tư, ngày 10 tháng 12 năm 2014
Tập đọc
 Chú đất nung (tt)
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú bé Đất)
- Hiểu ND : Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích,cứu sống được người khác ( trả lời được CH1, 2, 4 trong SGK)
* HS khá, giỏi: trả lời được CH 3 (SGK)
- GDKNS: Tự nhận thức bản thân. ( HĐ2)
II. Đồ dùng dạy học: 
 Tranh minh hoạ SGK
III. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ : (5p)
 HS đọc nối tiếp nhau đọc bài : Chú Đất Nung phần 1. Trả lời câu hỏi về nội dung bài .
Gv nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới : (28p)
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: 
* Luyện đọc: HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài Chú Đất Nung phần 2. 
Đoạn 1: Từ đầu đến vào cống tìm công chúa . 
Đoạn 2: Tiếp theo đến chạy trốn. 
Đoạn 3:Tiếp theo đến vớt lên bờ phơi nắng cho se bột lại. 
Đoạn 4 : Phần còn lại.
 - GV kết hợp với đọc hiêủ các từ ngữ chú giải. 
 - HS luyện đọc theo cặp .Hai HS đọc cả bài. 
- GV đọc diễn cảm bài.
* Tìm hiểu bài 
- Đọc đoạn văn :Từ đầu đến cả hai bị ngấm nước ,nhũn cả chân tay.
 ? Kể lại tai nạn của hai người bột ?(Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh .Chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống ,chàng kị sĩ đi tìm nàng công chúa ...)
- Đọc đoạn văn còn lại:
? Đất nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn ?( Đất Nung nhảy xuống nước,vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại.)
? Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nức cứu hai người bột ?(Vì Đất Nung đã được nung trong lửa,chịu đựng nắng mưa nên không sợ nước,không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột.)
? Câu nói cộc lốc của Đất Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì ?( Cần phải rèn luyện mới cứng rắn,chịu được thử thách ,khó khăn,trở thành người có ích.)
? Tự đặt tên câu chuyện: Hãy tôi luyện trong lửa đỏ, .....
* HS đọc diễn cảm : HS đọc diễn cảm theo cách phân vai. 
- Cả lớp thi đọc diễn cảm theo cách phân vai. 
3.Củng cố- dặn dò: (4p) 
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? (Muốn trở thành người cứng rắn, mạnh mẽ,có ích, phải dám chịu thử thách,gian nan. )
- Gv nhận xét tiết học .
---------------------------------------
kĩ thuật
THẦY HOÀN DẠY
----------------------------------------
Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. 
- Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu ) cho một số. 
- BT cần làm: Bài 1, 2(a), 4(a).
II. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ : (5p) 
Hs thực hiện : Đặt tính rồi tính : 304968 : 4	, 475908 :5 
 Hs làm bài, gv nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới : (28p) 
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn hs làm bài tập 
Bài 1: HS cả lớp làm câu a.
HS khá, giỏi làm cả bài.
HS làm vào bảng phụ - cả lớp làm vào vở. Chữa bài:
67494 : 7 = 9642 ; 42789 : 5 = 8557 (dư 4)
359361 : 9 = 39929 ; 238057 : 8 = 29757 (dư1)
Bài 2: HS cả lớp làm câu a.
HS khá, giỏi làm cả bài.
HS nêu yêu cầu bài - GV hướng dẫn cách làm HS làm bài vào vở.
Bài giải :
Số bé là :
(42506 - 18472 ) : 2 = 12017
Số lớn là :
12017 + 18472 = 30489
 Đáp số : Số lớn :30489
 Số bé : 12017
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.
Hs đọc bài toán , gv hướng dẫn giải bài toán:
Bài giải
Trung bình mỗi toa xe chở số kg hàng là :
[(3x14580) + (6 x13275)]: 9= 13710( kg hàng)
Đáp số: 13710 kg hàng
Bài 4: HS cả lớp làm câu a.
HS khá, giỏi làm cả bài.
HS đọc bài- gọi HS làm vào bảng phụ- cả lớp làm vào vở .
a. (33164 + 28528 ) : 4 
Cách 1: Cách 2: (33164 + 28528 ) : 4 
(33164 + 28528 ) : 4 = 33164 : 4 + 28528 : 4
 = 61692 : 4 = 15423 = 8291 + 7132 = 15423 
b. (403494- 16415):7 
C1: (403494- 16415) :7 = 387079 : 7 =55297
C2: (403494 - 16415) : 7 = 403494:7 - 16415: 7= 57642- 2345 = 55279. 
3.GV củng cố ,dặn dò .(4p)
 - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tiết học .
------------------------------------
Kể chuyện
Búp bê của ai ?
I.Mục tiêu: 
- Dựa theo lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ(BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện theo tình huống cho trước.
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ , yêu quý đồ chơi.
*Giảm tải: Không hỏi câu 3
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh SGK
III.Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ : (5p) 
 Hai bạn kể lại câu chuyện em đã nghe, đã đọc
Gv nhận xét ,ghi điểm. 
2. Bài mới :(28p)
a. Giới thiệu bài: 
b. GV kể chuyện Búp bê của ai
- GV kể chuyện: Búp bê của ai. lần 1 .
GVkể chuyện: Búp bê của ai. lần hai vừa kể ,vừa chỉ vào tranh minh hoạ. 
c. HS thực hiện các yêu cầu sau :
Bài 1 : HS đọc yêu cầu của đề 
- HS xem 6 tranh minh hoạ ,tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh: 
Tranh 1 : Búp bê nỏ quên trên nóc tủ cùng với các đồ chơi khác. 
Tranh2 : Mùa đông,không có váy áo,búp bê bị lạnh cóng,tủi thân khóc. 
Tranh3 : Đêm tối,búp bê bỏ cô chủ đi ra phố. 
Tranh4 : Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá cây khô. 
Tranh 5 : Cô bé may váy áo mới cho búp bê. 
Bài 2 : Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê. 
- HS đọc yêu cầu của bài .
- GV mời một HS kể mẫu đoạn đầu câu chuyện. 
- Từng cặp HS thực hành kể chuyện. HS thi kể trước lớp .
- Cả lớp và GV nhận xét. 
Bài 3: *Giảm tải
3. Củng cố ,dặn dò : (4p) 
Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? (Phải biết yêu quý và giữ gìn đồ chơi. )
Gv nhận xét tiết học .
 --------------------------------------------
Đạo đức
 Biết ơn thầy, cô giáo (t1)
I. Mục tiêu:
 - Biết được công lao của các thầy giáo,cô giáo .
- Nêu những việc làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy, cô giáo. 
- Lễ phép , vâng lời thầy giáo, cô giáo.
* HS nhanh hơn: Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.
- GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự kính trọng , biết ơn với thầy cô.( HĐ1)
II. Hoạt động dạy học: 
1.Bài cũ : (5p) 
GV? : Nêu những việc làm thể hiện sự hiếu thảo với ông , bà, cha , mẹ ? 
Hs nêu, gv nhận xét. 
2. Bài mới (28p) 
* HĐ1: Xử lí tình huống (trang 20;21SGK)
- GV nêu tình huống - HS dự đoán cách ứng xử có thể xẩy ra .
- HS chọn cách ứng xử và trình bày lí do cách lựa chọn. 
-Thảo luận lớp về cách ứng xử. 
GV kết luận : các thầy giáo,cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay,điều tốt . Do đó các em phải biết kính trọng các thầy giáo,cô giáo.
* HĐ2 : Thảo luận theo nhóm 3 (bài tập 1 ) 	
- GV yêu cầu từng nhóm HS làm bài,từng nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên chữa bài - các nhóm khác nhận xét bổ sung. 
- GV nhận xét và đưa ra phương án đúng: 
Các tranh 1;2;4 thể hiện thái độ kính trọng và biết ơn các thầy giáo ,cô giáo.
* HĐ3: Thảo luận nhóm 4: (Bài tập 2 SGK ) 
- G V chia HS thành nhóm,mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2. 
Từng nhóm thảo luận và ghi kết quả thảo luận vào tờ giấy. 
Từng nhóm lên gián băng giấy đã nhận theo hai cột: Biết ơn hay không biết ơn. 
Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung. 
- GV kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo:
 a , b; c; d; đ; e; g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
GV mời một - hai HS đọc mục ghi nhớ SGK .
HĐ nối tiếp : -Viết,vẽ,dựng về chủ đề bài học (Bài tập 4 sgk )
- Sưu tầm các bài hát,bài thơ,ca dao,tục ngữ .......ca ngợi công lao các thầy giáo,cô giáo .
3.Củng cố - dặn dò: (4p) 
 Gv tổng kết bài, hs đọc phần ghi nhớ
 GV nhận xét tiết học. 
Thứ năm, ngày 11 tháng 12 năm 2014
Tập làm văn
Thế nào là văn miêu tả?
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ). 
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa ( BT2)
II. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ : (5p) 
 Một – hai HS kể một câu chuyện theo một trong 4 đề bài đã nêu ở bài tập 2. 
 GV nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới : (28p) 
a.Giới thiệu bài: 
b. Phần nhận xét :
Bài 1 : Một HS đọc yêu cầu của bài .Cả lớp đọc thầm .
? Tìm tên những sự vật miêu tả trong đoạn văn .( Các sự vật đó là : Cây sồi,cây cơm nguội,lạch nước.) 
Bài 2: Một HS đọc yêu cầu ,cả lớp đọc thầm sau đó làm vào vở. 
TT
Tên sự vật 
Hình dáng 
Màu sắc 
Chuyển động 
Tiếng động 
1
Cây sồi 
Cao lớn 
Lá đỏ chói lọi 
Lá rập rình lay động như đốm lửa đỏ 
2
Cây cơm nguội 
Lá vàng rực rỡ 
Lá rập rình lay động như những đốm lửa vàng 
3
Lạch nước 
Trờn trên mấy tảng đá ,luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục 
Róc rách 
Bài 3 : HS đọc yêu cầu của bài. GV hướng dẫn HS làm bài. 
c. Ghi nhớ :Ba HS đọc nội dung phần ghi nhớ .
d. Phần luyện tập :
Bài 1 : HS đọc yêu cầu bài 
- HS đọc thầm truyện Chú Đất Nung để tìm câu văn miêu tả :Đó là một chàng kị sĩ rất
bảnh trai,cưỡi ngựa tía,dây cương vàng, và một nàg công chúa mặt trắng,ngồi trong mái lầu son. 
Bài 2 :- HS đọc yêu cầu bài . Một HS làm mẫu. 
- HS đọc thầm đoạn thơ,tìm một hình ảnh mình thích. 
HS nối tiếp nhau đọc những câu văn miêu tả của mình. 
GV chấm bài.
3.Củng cố,dặn dò: (4p) 
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ trong bài .
- HS về nhà tập quan sát một cảnh vật trên đường em tới trường .
-----------------------------------------
Toán
Chia một số cho một tích
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép chia một số cho một tích .
- BT cần làm: BT 1, 2. HS khá giỏi làm hết.
II. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:(5p) 
- Gọi 2 hs lên bảng làm bt 2 tiết trước.
- GV nhận xét , ghi điểm.
2.Bài mới:(27p) 
a. Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức: 
24 : (3 x 2 ) ; 24 : 2 : 3 ; 24 : 3 : 2 
- Ba HS lên bảng tính cả lớp làm vaò nháp 
24 :(3 x 2 ) = 24 : 6 = 4
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 
- Các giá trị của các biểu thức đều bằng 4 .Vậy các biểu thức đó đều bằng nhau .
24 :(3 x 2 ) = 24 : 2 : 3 = 24 : 3 : 2 
- HS phát biểu quy tắc như SGK. 
b. Thực hành :
Bài 1 : 
- HS lên bảng làm bài - cả lớp làm vào vở sau đó chữa bài. 
a. 50 : ( 2 x 5 ) 50 : ( 2 x5 ) 
 = 50 : 10 = 5 = 50 : 2 : 5 
 = 25 : 5 = 5 
Bài 2. 
- HS làm bài sau đó chữa .
a, 80 : 40 = 80 : ( 10 x 4) Hoặc 80 : 40 = 80 : (5 x 8)
 = 80 : 10 x 80 : 4 = 80 : 5 x 80 : 8
 = 8 x 20 = 16 x 10
 = 160 = 160
Bài 3 : HS khá giỏi
- HS nêu nội dung BT.
- BT cho biết gì? Yêu cầu gì?
Giải
Số vở của hai bạn mua là:
 3 x 2 = 6 (quyển )
Giái tiền của mỗi quyển vở là:
7200 : 6 = 1200(đồng)
 Đáp số : 1200 đồng.
- GV chấm , chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò: (3p) 
- Gv chấm một số bài, nhận xét tiết học .
-------------------------------------
âm nhạc
Giáo viên chuyên trách dạy
---------------------------------------
Luyện từ và câu
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
I. Mục tiêu :
- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ). 
- Nhận biết được một số tác dụng của câu hỏi(BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể(BT2, mục III). 
* HS khá, giỏi : Nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác (BT3, mục III).
- GDKNS: Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp ( HĐ3).
II. Hoạt động dạy học: 
1.Bài cũ : (5p) 
- Đặt câu hỏi trong đó có từ nghi vấn ?
- Đặt một câu để tự hỏi mình .
- Hs trả lời, gv nhận xét, ghi điểm. 
2.Bài mới: (27p) 
a. Khám phá:
b. Kết nối:
Bài 1 : 
- HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với cu Đất trong truyện Chú Đất Nung .
- HS tìm câu hỏi trong đoạn văn. 
- Sao chú mày nhút nhát thế ?
- Nung ấy à ? 
- Chứ sao ? 
 Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu bài - Phân tích câu hỏi 1 của bài 1 .
 - Câu hỏi này không dùng để hỏi về điều chưa biết vì ông Hòn Rấm với cu Đất đã biết cu Đất rất nhát 
- Câu hỏi dùng để làm gì ? (Để chê Cu Đất )
- Phân tích câu hỏi 2 của bài 1 - Câu hỏi này không dùng để hỏi.
- Câu hỏi có tác dụng :
- Câu hỏi này là câu khẳng định : Đất có thể nung trong lửa 
* HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK. 
c. Thực hành: 
Bài 1 : 
- HS đọc yêu cầu của bài 1 a ;b;c;d 
- HS đọc thầm từng câu và làm vào vở: 
a. Câu hỏi được mẹ dùng đẻ hỏi con nín khóc (Thể hiện yêu cầu )
b. Câu hỏi được bạn để thể hiện ý chê trách. 
c. Câu hỏi được chị dùng để chê em vẽ ngựa không giống. 
d. Câu hỏi được bà cụ dùng để nhờ cậy giúp đỡ. 
Bài 2 : 
- HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài 2 a ;b;c;d 
- GV hướng dẫn làm vào vở.
a. Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt chúng mình cùng nói chuyện được không ?
b.Sao nhà bạn sạch sẽ ngăn nắp thế ? 
c. Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai .Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ ?
d. Chơi diều cũng thích chứ ?
Bài 3 : 
- HS đọc yêu cầu của bài 
- GV hướng dẫn HS làm vào vở. Sau đó nối tiếp nhau trình bày miệng trước lớp 
- GV và các bạn khác nhận xét bổ sung .
d. áp dụng:(3p)
- Gv tổng kết bài, chấm một số vở.
- GV nhận xét tiết học. 
 --------------------------------------------
Khoa học
Bảo vệ nguồn nước 
I. Mục tiêu : 
- Nêu một số bảo vệ nguồn nước: 
+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.
+ Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.
+Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải.
- Thực hiện bảo vệ nguồn nước.
- THGDMT ở mức độ toàn phần 
- gdkns: Kĩ năng trình bày thông tin.
- GDBVMT biển đảo: HS nhận thức được ô nhiễm nguồn nước là một trong những nguyên nhân gây nên ô nhiễm biển. Ví vậy cần có ý thức bảo vệ nguồn nước.
II. Hoạt động dạy học :
1.Bài cũ: (5p) 
Nêu các cách làm sạch nước? Nước do nhà máy sản xuất cần đảm bảo những quy trình nào ?
Gv nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: (28p) 
* HĐ1: Tìm hiểu một số biện pháp để bảo vệ nguồn nước: 
Bứơc 1: Làm việc theo cặp 
- HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi :
? Chỉ vào từng hình vẽ,nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
Bước2 : - Đại diện từng cặp đứng tại chỗ nêu kết quả thảo luận. 
 - Các nhóm khác nhận xét bổ sung thêm. 
 - GV nhận xét và rút ra kết luận đúng cho hình vẽ. 
- Những việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước :Hình 1,hình 2 
- Những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước: Hình3, Hình 4 , Hình 5, Hình 6 .
- HS liên hệ bản thân và gia đình .
- GV kl: Việc chúng ta bảo vệ nguồn nước là chúng ta đã tham gia bảo vệ môi trường , làm cho môi trường của chúng ta xanh - sạch - đẹp .
Kết luận : như SGK -2 HS đọc. 
gdkns: Kĩ năng trình bày thông tin
* HĐ2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước. 
Bước 1 : Chia nhóm vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước. 
Bước 2: Các nhóm vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước. 
Bước 3: Trình bày và đánh giá sản phẩm của các nhóm. 
- Các nhóm nhận xét và đánh giá lẫn nhau. 
3.Củng cố - dặn dò :(4p) 
 Gv tổng kết bài.
- THGDMT ở mức độ toàn phần 
Thứ sáu, ngày 12 tháng 12 năm 2014
Thể dục
Cô huyền dạy
 ---------------------------------------------
Toán
Chia một tích cho một số
I.Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép chia một tích cho một số .
- BT cần làm: BT 1, 2. HS khá giỏi làm 

File đính kèm:

  • docTuan_14_Chu_Dat_Nung.doc