Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số học 19

Tit 4: t nhiªn vµ x· hi

 VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( tiếp theo)

 I.MỤC TIÊU:

 *Sau bài học học sinh biết:

 -Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khỏe con người.

 -Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh.

 - Giáo dục h/s biết giữ vệ sinh môi trường là thực hiện nếp sống văn minh .

 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Các hình trang 70, 71 SGK

 III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc51 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số học 19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tËp 2 cđa hs .
Hướng dẫn viết chữ hoa 
 -Tìm các chữ hoa có trong bài?
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ 
Chữ N :Viết nét móc ngược trái từ dưới lên, lượn sang phải.Từ điểm DB của nét1, đổi chiều bút, viết một nét thẳng xiên xuống ĐK1.Từ điểm DB của nét 2 đổi chiều bút , viết một nét móc xuôi phải lên rồi uốn cong xuống. Sau đó đặt bút ở ½ của dòng kẻ thứ nhất viết chữ h 
Chữ R: Đặt bút ở giữa dòng kẻ thứ hai và thư ùba viết nét móc ngược trái như nét 1 của chữ B hoặc P, dừng bút ở giữa dòng 1. Lia bút lên ĐK 3 viết tiếp nét cong trêncuối nét lượn vào cuối thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp tạo thành nét móc ngược DB ở giữa dòng 1
Luyện viết từ ứng dụng
 - GV yêu cầu HS đọc từ ứng dụng
 -GV giới thiệu: Nhà Rồng là một bến cảng ở TP Hồ chí Minh. Năm 1911, chính từ bến cảng này, bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.
Luyện viết câu ứng dụng
 -GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
 -GV giúp HS hiểu câu ứng dụng :sông Lô ( chảy qua các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc), phố Ràng ( thuộc tỉnh Yên Bái), Cao Lạng ( tên gọi tắt hai tỉnh cao Bằng và Lạng Sơn), Nhị Hà( tên gọi khác của sông Hồng). Đó là các địa danh lịch sử gắn liền với những chiến công của quân và dân ta trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.
 -Nêu độ cao của các chữ cái?
- Cách đặt dấu thanh ở các chư õ?
- Khoảng cách giữa các chữ ?
Hướng dẫn HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu:
 + Viết chữ Nh: 2 dòng
 + Viết chữ R, L : 1 dòng
 + Viết tên Nhà Rồng :2 dòng
 + Viết câu ứng dụng 2 lần
Chấm, chữa bài
-GV thu khoảng 7 bài chấm, nhận xét.
- Các em vừa viết chữ hoa gì ? từ ứng dụng gì?
 - Chữ hoa cỡ nhỏ cao bao nhiêu? 
 - Về nhà hoàn thành bài viết ở nhà.
 - GV nhận xét tiết học.
- Chữ N(Nh), R, L, C, H
-HS theo dõi để nắm được cách viết.
- Viết bảng con chữ : Nh, R
-2 HS đọc từ ứng dụng
-Viết bảng con từ ứng dụng
- 2 HS đọc câu ứng dụng.
- Các chữ cao 2,5 li: Nh, h, R, H, C, L, g
- các chữ cao 2 li: 
- Các chữ cao 1,5 li: 
- Các chữ còn lại cao 1li
- Dấu sắc đặt trên chữ ơ, ô. Dấu huyền đặt trên chữ a. Dấu nặng đặt dưới chữ i. 
- Bằng khoảng cách viết một chữ o
-Viết trên bảng con chữ : Ràng, Nhị Hà
- HS nghe hướng dẫn để viết đúng theo yêu cầu.
 - HS viết bài vào vở.
-HS nghe, rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
3.CỦNG CỐ, DẶN DO:Ø
( 3-4' )
 - Các em vừa viết chữ hoa gì ? từ ứng dụng gì?
 - Chữ hoa cỡ nhỏ cao bao nhiêu?
 - Nêu tư thế khi viết bài ?
 - Về nhà hoàn thành bài viết ở nhà.
 - GV nhận xét tiết học.
Tiết 5 	ÔN TIẾNG VIỆT 
	- G/v cùng h/s ôn tập và làm các bài tập sau :
	Câu 1 :	Gạch dưới những từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau :
	 Gần trưa , mây mù tan . Bầu trời sáng ra và cao hơn . Phong cảnh hiện ra rõ rệt . Trước bản , rặng đào đã trút hết lá . Trên những cành khẳng khiu đã lấm tấm những lộc non và lơ thơ những cánh hoa đỏ thắm đầu mùa .
	Câu 2 : Viết một vài câu có mô hình Ai , thế nào? Để tả từng sự vật sau . Hãy tham khảo các từ chỉ đặc điểm trong ngoặc để đặt câu :
	a) Một bông hoa hồng vào buổi sớm 
	b) Cô giáo hoặc thầy giáo dạy lớp em
	c) Mẹ của em
	d) Một ngày hội ở trường em
	( nghiêm , hiền , nhộn nhịp , dịu dàng , chăm chỉ , rực rỡ , tươi thắm , tận tuỵ )
.
	Câu 3 : Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi đoạn văn sau:
	a) Lá ngô rộng dài trổ ra mạnh mẽ , nõn nà.
	b) Cây hồi thẳng cao tròn xoe.
	c) Hồ Than Thở nước trong xanh êm ả có hàng thông bao quanh reo nhạc sớm chiều.
	d ) Giữ Hồ Gươm là Tháp Rùa tường rêu cổ kính xây trên gò đất cỏ mọc xanh um.
	Câu 4 : Đọc đoạn văn sau rồi chép lại từng câu vào ô thích hợp trong bảng :
	Đồng cỏ Ba Vì vẫn giữ nguyên vẻ đẹp đầu xuân . Không khí trong lành và rất ngọt ngào . Bầu trời cao vút , trập trùng những đám mây trắng . anh Giáo đứng bên đồng cỏ đã lâu lắm . Đàn bê ăn quanh quẩn ở bên anh
-----------------------------------------
Tiết 2 Thứ tư ngày 18 tháng 1 năm 2006
 	 Tập đọc
 BỘ ĐỘI VỀ LÀNG
I MỤC TIÊU:
	1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 	- Chú ý các từ :rộn ràng, hớn hở, bịn rịn, xôn xao.
 	-Biết đọc vắt dòng một số dòng thơ cho trọn vẹn ý. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng giữa các khổ thơ.
	2.Rèn kỹ năng đọc –hiểu :
 	-Hiểu các từ được chú giải trong bài.
 	-Hiểu nội dung bài : ca ngợi tình cảm quân dân thắm thiết trong thời kì kháng chiến chống thức dân Pháp.
	3. Giáo dục học sinh yêu quý các anh bộ đội.
	4.Học thuộc lòng bài thơ.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	-Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
 	- 4 HS tiếp nối nhau kể lại đoạn câu chuyện Hai bà Trưng và trả lời các câu hỏi về nội dung bài
 	- GV nhận xét, cho điểm. 
 B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
 Hôm nay các em sẽ học bài tập đọc bài thơ Bộ đội về làng để thấy được tình cảm yêu thương của người dân Việt Nam ở một làng quê nghèo đối với bộ đội như thế nào.
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
2
3
Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng nhẹ nhàng êm ấm tràn đầy tình cảm.Đọc vắt dòng ở các dòng thơ:1+2, 3+4, 5+6, 8+9, 10+11.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 + Đọc từng dòng thơ
 + Đọc từng khổ thơ trước lớp
 + Đọc từng khổ thơ trong nhóm
 + Thi đọc giữa các nhóm
 + Đọc đồng thanh
Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- GV chốt lại câu trả lời đúng
1. Tìm những hình ảnh thể hiện không khí tươi vui của xóm nhỏ khi bộ đội về? 
 2. Tìm những hình ảnh nói lên tấm lòng yêu thương của dân làng đối với bộ đội? 
 3. Theo em vì sao dân yêu thương bộ đội như vậy?
-Bài thơ giúp em hiểu điều gì?
Học thuộc lòng bài thơ 
 -GV hướng dẫn HS thuộc lòng tại lớp từng câu thơ, từng khổ thơ rồi cả bài: xoá dần các từ, cụm từ, chỉ giữ lại các từ đầu dòng các câu thơ.
-GV nhận xét, tuyên dương những cá nhân đọc thuộc, hay
-HS kết hợp đọc thầm
 -HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ .
 -HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ, kết hợp nhắc học sinh ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng , các khổ thơ.
 Các anh về
 Mái ấm / nhà vui
 Tiếng hát /câu cười
 Rộn ràng xóm nhỏ.//
 Các anh về 
 Tưng bừng trước ngõ,
 Lớp lớp đàn em hớn hở chạy theo sau.//
 Mẹ già bịn rịn áo nâu
 Vui đàn con ở rừng sâu mới về.//
 -HS đọc các từ được chú giải cuối bài.
 -Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc từng khổ thơ 
 -Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau
 -Các nhóm đọc toàn bài.
 -Các nhóm thảo luận trao đổi về nội dung bài.
-1 HS đọc câu hỏi , các HS khác trả lời
- Mái ấm nhà vui, tiếnh hát câu cười rộn ràg xóm nhỏ, đàn em hớn hở chạy theo sau.
- Mẹ già bịn rịn, vui đàn con ở rừng sâu mới về, nhà lá đơn sơ nhưng tấm lòng rộng mở, bộ đội và dân ngồi vui kể chuyện tâm tình bên nhau.
- Vì bộ đội chiến đấu bảo vệ dân/ vì bộ đội chịu nhiều vất vả gian lao vì no ấm, hạnh phúc của nhân dân.
-Ca ngợi tình quân dân thắm thiết.
-HS đọc thuộc lòng bài thơ theo hướng dẫn của GV.
-HS thi đọc thuộc bài thơ dưới hình thức đọc tiếp sức. 
-Cả lớp theo dõi, nhận xét những HS đọc thuộc, hay.
IV
 CỦNG CỐ –DẶN DÒ
 -Bài thơ cho em biết điều gì?
 -GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ ; đọc thuộc lòng cho người thân nghe 
 -GV nhận xét tiết học.
Tiết 3 
	TiÕt 3 : 	luyƯn tõ vµ c©u
 NHÂN HOÁ.
 ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
I. MỤC TIÊU:
 1. Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá.
 2. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
3. Giáo dục học sinh khi đặt câu hỏi Khi nào? với người trên phải kèm theo các từ dạ , thưa
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phiếu bài tập để HS làm bài tập 2
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1.BÀI CŨ.
 ( 3-5' )
2.BÀI MỚI.
 GTB 
 ( 20-30' )
-GV nhận xét bài kiểm tra học kì I
Trong tiết LTVC hôm nay các em sẽ được làm quen với biện pháp nhân hoá và ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
Hướng dẫn HS làm bài tập 
 Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đề bài yêu cầu gì ?
- GV phát phiếu học tập cho HS
-GV theo dõi, nhận xét , tuyên dương.
khen ngợi những HS làm bài đúng.
Bài 2:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài
-Đề bài yêu cầu gì?
-GV theo dõi, tuyên dương những HS có câu trả lời đúng.
Bài 3:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài. 
-Đề bài yêu cầu gì ?
-GV theo dõi, thu một số bài chấm, nhận xét , khen ngợi những HS làm bài đúng.
Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc đề bài. 
-Đề bài yêu cầu gì ?
-GV theo dõi, thu một số bài chấm, nhận xét , tuyên dương những HS làm bài đúng.
Theo dâi nx.
-1 HS đọc yêu cầu , cả lớp đọc thầm
-Con đom đóm được gọi bằng gì? tìm từ ngữ tả tính nết và hoạt động của nó.
-HS nhận phiếu học tập và điền vào phiếu theo yêu cầu. Một số em trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
Con đom đóm được gọi bằng
Tính nết của con đom đóm
Hoạt động của con đom đóm
anh
chuyên cần
Lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ
-1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
 -Con vật nào trong bài thơ Anh đom đóm được gọi và tả như người (nhân hoá)
 -HS suy nghĩ làm bài cá nhân rồi trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
 +Trong bài thơ Anh đom đóm còn có các con vật được gọi và tả như con người đó là :
 * Chị Cò Bợ – ru con( Ru hỡi! Ru hời! Hỡi bé tôi ơi! Ngủ cho ngon giấc )
 * Thím Vạc – lặng lẽ mò tôm.
 -1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm
 -Tìm bộ phân trả lời cho câu hỏi “Khi nào? “
 -HS làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
 a. Anh đom đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
 b.Tối mai, anh đom đóm lại đi gác..
c.Chúng em học bài thơ Anh đom đóm trong học kì I
-1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
-Trả lời câu hỏi
-HS làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
 a.Lớp em bắt đầu vào học kì II khi nào?
 (Lớp em bắt đầu vào học kì II từ ngày 19 tháng 1.)
 b. Khi nào học kì II kết thúc? (Ngày 31 tháng 5, học kì II kết thúc.)
Tháng mấy các em được nghỉ hè?
 (Đầu tháng sáu chúng em được nghỉ hè.)
3.CỦNG CỐ, DẶN DO:Ø
 ( 3-4' )
 - Các em vừa học những nội dung gì ?
 -Em hiểu thế nào là nhân hoá? (Gọi hoặc tả con vật, đồ đạc, cây cối, bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người.)
 -GV nhận xét tiết học : nhắc HS về nhà ôn lại cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào?
Thø t­ ngµy 16 th¸ng 1 n¨m 2013
 TiÕt 1 : ¢m nh¹c §/c Trang d¹y 
TiÕt 2:to¸n
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
 * Giúp học sinh:
- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0).
- Đọc, viết các số có bốn chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số.
- Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có bốn chữ số.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 *Bảng phụ kẻ các bảng ở bài học và bài thực hành số 1.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1.BÀI CŨ.
 ( 3-5' )
2.BÀI MỚI.
 ( 20 -30' )
- GV yêu cầu HS cho ví dụ về số có bốn chữ số .
Giới thiệu số có bốn chữ số, các trường hợp có chữ số 0.
- Treo bảng phụ có kẻ nội dung bài học.
- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét rồi tự viết số, đọc số.
- GV lưu ý HS: Khi viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp).
Luyện tập: 
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc bài mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: h­íng dÉn hs lµm bt 2:
Bài 3:
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét về các dãy số vừa nêu.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Thùc hiƯn trªn b¶ng
- Theo dõi.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV. Chẳng hạn: 
+ Ở dòng đầu, HS nêu: “Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị”, rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: Hai nghìn.
+ Tương tự với các dòng khác sẽ có bảng sau:
Hàng
Viết số
Đọc số
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
2
0
0
0
2000
 Hai nghìn
2
7
0
0
2700
Hai nghìn bảy trăm
2
7
5
0
2750
Hai nghìn bảy trăm năm mươi
2
0
2
0
2020
Hai nghìn không trăm hai mươi
2
4
0
2
2402
Hai nghìn bốn trăm linh hai
2
0
0
5
2005
Hai nghìn không trăm linh năm
- HS theo dõi ghi nhớ.
- 1 em đọc bài mẫu, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
7800 đọc là bảy nghìn tám trăm
3690 đọc làba nghìn sáu trăm chín mươi
6504 đọc làsáu nghìn năm trăm linh bốn
4081 đọc là bốn nghìn không trăm tám mươi mốt
5005 đọc la ønăm nghìn không trăm linh năm.
-Thùc hiƯn trªn b¶ng.
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a) 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000.
b) 9000; 9100; 9200; 9300; 9400; 9500.
c) 4420; 4430; 4440; 4450; 4460; 4470.
- Mỗi số đều bằng số liền trước nó thêm 1.
3.CỦNG Cè - DẶN DO:Ø
( 3-4' )
- GV yêu cầu HS cho ví dụ về số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) sau đó đọc số vừa cho ví dụ.
- GV đọc số bất kì yêu cầu HS viết vào bảng con.
- Chuẩn bị bài các số có bốn chữ số (tiếp theo).
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 1 Thứ năm ngày 19 tháng 1 năm 2006
 TiÕt 3:	 tËp ®äc
BÁO CÁO KẾT QUẢ 
THÁNG THI ĐUA “NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI”
I MỤC TIÊU:
 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc trôi trảy, lưu loát toàn bài ; đọc đúng giọng một bản báo cáo..Chú ý đọc đúng .
 + Các từ : noi gương, làm bài, lao động, liên hoan.
 2.Rèn kỹ năng đọc –hiểu :
 - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài.
 - Hiểu nội dung một bản báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho HS thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp.
 - Giáo dục học sinh tinh thần tự giác học tập , vượt mọi khó khăn để vươn lên.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.BÀI CŨ.
 ( 3-5' )
2.BÀI MỚI.
 ( 20 -30' )
- §äc ®o¹n 1 bµi Hai Bµ Tr­ng.
- Nªu nh÷ng téi ¸c cđa giỈc ®èi víi nh©n d©n ta.
- Nx cho ®iĨm.
 Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”
Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng rộn ràng ở đọan1, chậm rãi ở đoạn 2 , nhấn giọng ở các từ ngữ tả.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 + Đọc từng đoạn trước lớp
GV có thể chia bài thành 3 đoạn, 
 Đoạn 1: 3 dòng đầu.
 Đoạn 2: Nhận xét các mặt
 Đoạn 3: Đề nghị khen thưởng
 + Đọc từng đoạn trong nhóm
 + Thi đọc giữa các nhóm
 Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
1.Theo em, báo cáo trên là của ai? 
-Bạn đó báo cáo với những ai?
 3. Bản báo cáo gồm những nội dung nào?
 4. báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì? 
Luyện đọc lại.
-GV yêu cầu HS đọc đúng giọng báo cáo.
-GV nhận xét ,tuyên dương những HS đọc đúng giọng báo cáo nhất.
- §äc ®o¹n 1 cđa bµi vµ tr¶ lêi c©u hái.
-HS kết hợp đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau từng đoạn.trong báo cáo.
 -HS đọc các từ được chú giải cuối bài. 
 -Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc từng đoạn
 -Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau
-Các nhóm thảo luận trao đổi về nội dung bài.
-1 HS đọc câu hỏi , các HS khác trả lời
- Bạn lớp trưởng
- Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua” noi gương chú bộ đội”
- Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp: học tập, lao động, các công tác khác. Cuối cùng là đề nghị khen thưởng những cá nhân và tập thể tốt nhất.)
- Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào/ Để biểu dương những cá nhân và tập thể hưởng ứng tích cực phong trào thi đua/ Tổng kết những thành tích của lớp, tổ, cá nhân. Nêu khuyết điểm còn mắc để sửa chữa/ Để mọi người tự hào về lớp về bản thân.)
-HS thi đọc từng đoạn.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét những HS đọc đúng nhất.
3.CỦNG Cè - DẶN DO:Ø 
 ( 3-4' )
-Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì?
- GV nhận xét tiết học; nhắc HS nhớ lại những gì tổ, lớp đã làm được trong tháng qua để chuẩn bị cho tiết TLV cuối tuần 20.
Thø n¨m ngµy 17 th¸ng 1 n¨m 2013
	TiÕt 1: 	to¸n
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
 * Giúp học sinh:
 - Nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.
 - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, đơn vị và ngược lại.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài học.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.BÀI CŨ.
 ( 3-5' )
2 BÀI MỚI.
 ( 20 -30' )
- ViÕt số có bốn chữ số ( cã chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0).
 - Nx cho ®iĨm.
c¸c sè cã bèn ch÷ sè (tiếp theo)
Hướng dẫn học sinh viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm chục đơn vị.
- Yêu cầu HS viết số 5247.
- Gọi HS đọc.
- Hỏi: Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- GV hướng dẫn học sinh tự viết số 5247 thành tổng của 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơm vị.
- Viết số 9683.
- GV lưu ý HS: Nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thĨ bỏ số hạng đó đi, chẳng hạn khi mới học HS viết: 7070 = 7000 + 0 + 70 + 0 = 7000 + 70. Nhưng khi đãû quen thì có thể viết ngay: 7070 = 7000 + 70.
- GV theo dõi nhận xét tuyên dương.
* Luyện tập:
- Bài 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS đọc bài mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4. 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Thùc hiƯn trªn b¶ng.
- Viết vào bảng con 5247.
- Đọc: Năm nghìn hai trăm bốn mươi bảy.
- Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị.
- HS viết theo hướng dẫn của GV.
 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
- HS viết:
9683 = 9000 + 600 + 80 + 3
3095 = 3000 + 0 + 90 + 5 = 3000 + 90 + 5
7070 = 7000 + 0 + 70 + 0 = 7000 + 70
8102 = 8000 + 100 + 0 + 2 = 8000 + 100 + 2
6790 = 6000 + 700 + 90 + 0 = 6000 + 700 + 90
4400 = 4000 + 400 + 0 + 0 = 4000 + 400
2005 = 2000 + 0 + 0 + 5 = 2000 + 5
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.

File đính kèm:

  • docTuan_19_L3.doc