Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số 32

TIẾT 156

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I . Mục đích yêu cầu:

Giúp HS

- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính.

- Rèn kĩ năng giải toán.

II . Chuẩn bị:

- Bảng phụ

III . Tiến trình ln lớp:

1 . Ổn định

2 . Bài cũ :

 HS1 làm bài 1 cột 2.

- HS2 giải bài 2.

- GV nhận xét

2 . Bài mới:

Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu “ Luyện tập “

Hướng dẫn thực hành

Bài 1 : Đặt tính rồi tính

HS nêu yêu cầu, nhắc lại cách thực hiện

- HS làm bảng con :

Dãy A : 10 715 x 6 ; 30 755 : 5

Dãy B : 21 542 x 3 ; 49729 : 6

- GV nhận xét

Bài 2 : 2 HS đọc bài

-Hướng dẫn phân tích đề

+ Bài cho biết gì ?

+ Bài toán yêu cầu ta gì ?

HS trao đổi nhóm tìm các bước giải.

HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.

Giải

Số cái bánh nhà trường mua là :

105 x 4 = 420 (cái)

Số bạn được chia bánh là :

420 : 2 = 210 (bạn)

 Đáp số : 210 bạn

 

doc23 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 491 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gày 14 tháng 4 năm 2015
TIẾT 63
THỂ DỤC
ƠN ĐƠNG TÁC TUNG BẮT BĨNG – TRỊ CHƠI “ CHUYỀN ĐỒ VẬT ”
I . Mục đích yêu cầu:
 - Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm hai người. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng.
Học trò chơi “Chuyển đồ vật” Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động .
II . Chuẩn bị:
 1) Địa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn.
 2) Phương tiện :chuẩn bị 2 – 3 em 1 quả bóng và sân cho trò chơi “Ai kéo khoẻ”
III . Tiến trình lên lớp: 
1.Phần mở đầu :
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài giờ học 
- Tập bài thể dục phát triển chung.1 lần 2 x 8 nhịp 
Trò chơi “Tìm những con vật bay được ”
- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên. 
2.Phần cơ bản 
* Ôn động tác tung và bắt bóng nhóm 2 người . 
GV hướng dẫn cách di chuyển và bắt bóng. Khi di chuyển cần nhẹ nhàng, nhanh nhẹn, vừa tầm kheo léo bắt bóng hoặc tung bóng.
* Làm quen trò chơi “Chuyển đồ vật ”
- GV nêu tên trò chơi, Hướng dẫn cách chơi 
- GV cho HS chơi thử 1-2 lần để hiểu cách chơi và nhớ tên hàng của mình. 
- Khuyến khích thi đua giữa các tổ.
- HS tham gia chơi chủ động đúng luật 
Khi các em chơi, GV làm trọng tài và thống nhất với các đội khi chạy về, các em cần chú ý chạy bên phải của đội hình, tránh tình trạng xô vào nhau. 
3.Phần kết thúc :
- Chạy chậm thả lỏng hít thở sâu 
- GV hệ thống bài 
Dăn dò : Về nhà ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân. 
-GV hô “giải tán”, HS hô: “khoẻ”.
Tiết 63
Chính tả 
Nghe viết:NGÔI NHÀ CHUNG
I . Mục đích yêu cầu:
 Rèn kỹ năng viết chính tả :
-Nghe viết chính xác, trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ một đoạn bài : “Ngôi nhà chung”.
 	-Viết đúng và nhớ cách viết nhũng từ có âm, vần dễ lẫn (l/n ; v/d). 
II . Chuẩn bị:
Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ ở bài tập 2a 
III . Tiến trình lên lớp: 
1 . Ổn định :
2 . Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS viết bảng, cả lớp làm giấy nháp các từ: rong ruổi, cười rũ rượi, nói rủ rỉ, rủ bạn.
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết 
- Đọc mẫu lần 1 đoạn viết. 
-2 HS đọc lại – Cả lớp theo dõi SGK
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả : 
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ?. là trái đất.
+ Những việc mà tất cả các dân tộc phải làm gì ?
 Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống nghèo đói, bệnh tật.
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những chữ dễ viết sai theo nhóm
- HS viết bài
- HS đổi vở, dùng bút chì dò lỗi chính tả
- Thu một số vở – chấm, ghi điểm.
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 2b: HS nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân vào giấy nháp 
- 2 HS lên làm bảng lớp , thi theo dãy
- Cả lớp nhận xét 
GV chốt lời giải đúng : 
b) về làng- dừng trước cửa – dừng – vẫn nổ – vừa bóp kèn – vừa vỗ cửa xe – về – vội vàng – đứng dậy – chạy vụt ra đường.
4 .Củng cố :
- GV nhận xét – tuyên dương.
- Về nhà xem sửa lại những lỗi chính tả, làm các bài tập luyện tập vào vở
 * Nhận xét tiết học 
................................................
TIẾT 157
Toán
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ 
I . Mục đích yêu cầu:
Giúp HS
Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
II . Chuẩn bị:
Bảng phụ
III . Tiến trình lên lớp: 
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ :
HS làm bài tập 2;3
- GV nhận xét 
2 . Bài mới:
 Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học 
Hoạt động 1:
-GV nêu bài toán
- 2 HS đọc lại bài toán. 
-Hướng dẫn phân tích đề
+ Bài toán cho biết gì ?  có 35 l mật ong đựng đều vào 7 can.
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? 10 lít mật ong thì đựng vào mấy can như thế ? 
 Tóm tắt
35 lít : 7 can 
10 lít :  can 
-Gợi ý các bước giải:
+Muốn tính được 10 lít mật ong đựng trong mấy can thì ta phải tìm gì trước ? 
+ Khi đã biết 1 can có 5 lít mật ong vậy 10 lít đựng trong mấy can ta thì ta làm thế nào?
Giải 
Số lít mật ong trong mỗi can là : 
35 : 7 = 5 (lít) 
Số can cần có để đựng 10 l mật ong là : 
10 : 5 = 2 (can)
 Đáp số : 2 can
-GV kết luận: Đậy là bài toán liên quan đến rút về đơn vị, giải bằng hai phép tính chia. 
Hoạt động 2: HS làm bài tập
Bài 1 : - 2 HS đọc đề bài , phân tích đề, trao đổi nhóm đôi tìm các bước giải.
- 1 HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở nháp.
Giải 
Số kg đường 1 túi có là :
40 : 8 = 5 (kg)
Số túi để đựng 15 kg đường là :
15 : 5 = 3 (túi)
 Đáp số : 3 túi
- HS nhận xét bài làm của bạn. 
Bài 2:2 HS đọc yêu cầu bài toán 
Cả lớp làm bài cá nhân vào vở
Bài 3 : HS nêu yêu cầu, nhận xét các phép tính có trong từng biểu thức
Cách làm nào đúng, cách làm nào sai ? -HS tự làm bài
a) 24 : 6 : 2 = 4 : 2 b) 24 : 6 : 2 = 24 : 3 
 = 2 Đ = 8 S
c) 18 : 3 x 2 = 18 : 6 d) 18 : 3 x 2 = 6 x 2 
 = 3 S = 12 Đ 
- GV nhận xét – chấm nx 1 số bài 
4 . Củng cố – Dặn dò: 	
- Muốn làm giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta làm thế nào?
-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập 
- GV nhận xét tiết học. 
................................................
TIẾT 63
Tự nhiên xã hội
NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT
I . Mục đích yêu cầu:
 * Sau bài học HS có khả năng .
Giài thích hiện tượng ngày và đêm trên trái đất ở mức độ đơn giản.
Biết thời gian để trái đất quay một vòng quanh mình nó là một ngày.
Biết một ngày có 24 giờ.
Thực hành biểu diễn ngày và đêm.
II . Chuẩn bị:
Các hình trong sách giáo khoa trang 120, 121; Quả địa cầu
Đèn điện để bàn.
III . Tiến trình lên lớp: 
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ:
Vì sao chúng ta phải giữ gìn cho Trái Đất luôn sạch đẹp?
- GV nhận xét 
3 . Bài mới : 
Giới thiệu bài : “Ngày và đêm trên trái đất” 
Hoạt động 1 : Quan sát tranh theo cặp
Bước 1 : GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 và 2 trang 120, 121 SGK và trả lời với bạn theo gợi ý sau : 
- Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu ?
- Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ?
- Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ?
- Em thử tìm vị trí của Hà Nội và La Ha – ba- na trên quả địa cầu 
- Khi Hà nội là ban ngày thì La Ha-ba-na là ngày hay là đêm ? 
Bước 2 : Làm việc cả lớp
 - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung. 
Kết luận : Trái Đất của chúng ta hình cầu nên mặt trời chỉ chiếu sáng một phần. Khoảng thời gian Trái Đất được mặt trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại là ban đêm. 
Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm
Bước 1 : GV chia nhóm 
- HS từng nhóm lần lượt thực hành
Bước 2 : HS thực hành trước lớp. 
- HS khác nhận xét phần làm thực hành của bạn.
Kết luận : Do Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên Trái đất đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì vậy, trên bề mặt Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. 
Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp
Cách tiến hành : 
Bước 1 : Đánh dấu 1 điểm trên quả địa cầu. 
- GV quay quả địa cầu đúng một vòng theo chiều quay ngược kim đồng hồ (nhìn từ cực bắc xuống) có nghĩa là điểm đánh dấu trở về chỗ cũ.
- GV nói thêm : thời gian để trái đất quay một vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày.
Bước 2 : Các em cho biết một ngày có bao nhiêu giờ ?
 Kết luận : Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày, một ngày có 24 giờ. 
4 . Củng cố - Dặn dò:
-HS đọc bài học ở Sgk 
- Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.
.....................................................
Thứ tư ngày 15 tháng 4 năm 2015
Tập đọc
 Tiết: 96 CUỐN SỔ TAY
I . Mục đích yêu cầu:
 - Đọc rõ ràng, rành mạch.
 - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Nắm được công dụng của sổ tay; biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Giáo dục HS có ïý thức tôn trọng tài sản của người khác.
II . Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ.
 - HS: SGK
III . Tiến trình lên lớp: 
 Hoạt động 1: Luyện đọc:
 - GV đọc toàn bài.
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
 . Đọc từng câu.
 . Đọc từng đoạn trước lớp. 
 . Đọc từng đoạn trong nhóm.
 . Một, hai HS đọc lại toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
? Thanh dùng sổ tay làm gì?
? Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh?
? Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
 - HS tự hình thành nhóm.
 - Một vài nhóm thi đọc theo cách phân vai.
Hoạt động nối tiếp: 
- Tiếp tục luyện đọc lại bài. 
- Chuẩn bị: Cóc kiện trời.
Tốn
 Tiết: 158 LUYỆN TẬP
I . Mục đích yêu cầu:
 Giúp HS:
 - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 
 - Biết tính giá trị của biểu thức.
- Yêu thích môn toán.
- Giáo dục HS tính nhanh,chính xác.
II . Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ.
 - HS: SGK
III . Tiến trình lên lớp: 
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 Hoạt động 2: Thực hành.
 Bài 1: Giải bài toán. 
 - HS nêu yêu cầu.
 - HS tự làm bài. 
 - Nhận xét, chữa bài. 
 Bài 2: Giải bài toán. 
 - HS nêu yêu cầu.
 - HS tự làm bài. 
 - Nhận xét, chữa bài. 
 Bài 3: : Mỗi số trong ô vuông là giá trị của biểu thức nào. 
 - HS nêu yêu cầu.
 - HS thực hiện tính giá trị của biểu thức rồi trả lời.
 - HS tự làm bài. 
 - Nhận xét, chữa bài. 
 Hoạt động nối tiếp:
- Xem lại bài. 
 - Chuẩn bị: Luyện tập.
Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2015
TIẾT 64
CHÍNH TẢ
NGHE VIẾT: HẠT MƯA
I . Mục đích yêu cầu:
Nghe - viết lại chính xác, trình bày đẹp bài thơ Hạt mưa
Làm đúng các bài tập có âm, vần dễ lẫn l/n hoặc v/d
II . Chuẩn bị:
 - Bảng lớp ghi nội dung bài tập 2a
III . Tiến trình lên lớp: 
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ : 
-3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con : Vinh và Vân vô vườn dừa nhà Dương.
GV nhận xét – sửa sai 
3 .Dạy bài mới :
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết chính tả 
a.Hướng dẫn chuẩn bị 
- GV đọc 1 lần cả bài thơ Hạt mưa. 
- 2HS đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK 
- Hướng dẫn nắm nội dung và cách trình bày:
+ Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa ?
  Hạt mưa ủ trong vườn, thành màu mỡ của đất. / Hạt mưa trang mặt nước, làm gương cho trăng soi.
+ Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa ? 
 Hạt mưa đúng là tinh nghịch  Rồi ào ào đi ngay. 
- HS trao đổi nhóm đôi, viết ra giấy nháp rồi bảng con các từ dễ viết sai chính tả . 
b.Đọc cho HS viết
- GV nhắc các em nhớ viết những tiếng đầu dòng thơ cách lề 3 ô li 
- GV đọc để HS viết
c) Chấm nx chữa bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a 
GV treo bảng, HS đọc đề.
HS làm bài cá nhân
1HS làm bài ở bảng phu.
- GV chốt lại lời giải đúng 
2a ) Lào – Nam Cực – Thái Lan
4 . Củng cố dặn dò
- 1 HS đọc lại bài thơ
- Nhận xét tiết học, nhắc nhở về đọc lại BT2a, ghi nhớ chính tả để không viết sai.
...................................................
TIẾT 159
Toán
LUYỆN TẬP
I . Mục đích yêu cầu:
 Giúp HS :
Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Luyện tập bài toán về lập bảng thống kê.
II . Chuẩn bị:
Bảng phụ
III . Tiến trình lên lớp: 
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra :-2 HS lên làm bài tập 3
 - GV nhận xét 
3 . Bài mới 
Giới thiệu bài :“Luyện tập ”
Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 :
2 HS đọc bài toán, phân tích đề, xác định dạng toán
HS trao đổi nhóm đôi nêu các bước giải
-Lớp giải vào vở nháp, 1 HS làm ở bảng lớp. 
Giải 
Số phút để đi mỗi ki-lô-mét là:
12 :3= 4(phút)
Sô ki-lô-mét đi trong 28 phút là:
28: 4 = 7(km)
 Đáp số: 7km.
Bài 2 : 
HS phân tích đề, tự làm tóm tắt
HS tự giải vào vở.
-GV chấm nx, chữa bài.
Giải 
Số kg gạo đựng trong 1 túi là :
21 : 7 = 3 (kg)
Số túi để đựng 15 kg gạo là : 
15 : 3 = 5 (túi)
 Đáp số: 5 túi
Bài 4 : 
- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn.
- 2 HS đọc yêu cầu bài toán 
- HS làm giấy nháp 
- 4 HS lên điền kết quả .
 Lớp
Học sinh
3A
3B
3C
3D
Tổng
Giỏi
10
7
9
8
34
Khá
15
20
22
19
76
Trung bình
5
2
1
3
11
Tổng
30
29
32
30
121
HS nhận xét bài làm của bạn.
4 . Củng cố - Dặn dò :
Hỏi lại bài 
Về nhà học và làm bài tập 3 trang 167.
GV hướng dẫn làm bài 3
 ...................................................
TIẾT 32
TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa X
I . Mục đích yêu cầu:
- Củng cố cách viết chữ hoa X
- HS viết đúng tên riêng : Đồng Xuân
 - Viết câu ứng dụng :Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / Xâu người đẹp nết cịn hơn đẹp người bằng chữ cỡ nhỏ.
II . Chuẩn bị:
Mẫu các chữ X
Tên riêng Đồng Xuân và câu ca dao trên viết trên dòng kẻ ô li 
III . Tiến trình lên lớp: 
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
- HS nộp vở tập viết để kiểm tra bài ở nhà.
- GV nhận xét.
3 . Bài mới :
 Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học, ôn chữ hoa X
Hoạt động 1: Luyện viết bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa X
- HS tìm các chữ õhoa có trong bài 
- GV chốt ý : Các chữ hoa trong bài là :T, Đ, X , 
* GV giới thiệu chữ mẫu 
- GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét.
- GV hướng dẫn HS viết bảng con .
- GV nhận xét 
b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) 
- HS đọc từ ứng dụng : Đồng Xuân 
GV giới thiệu : Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng. 
GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) 
c) Luyện viết câu ứng dụng .
- HS đọc đúng câu ứng dụng :
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn 
Xâu người đẹp nết cịn hơn đẹp người 
GV giúp các em hiểu nội dung câu tục ngữ : Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức.
HS viết bảng con: Tốt, ,Xấu
Hoạt động 2: Viết vào vở 
-HS lấy vở viết bài 
-GV theo dõi HS viết bài 
-GV thu vở chấm nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò 
- HS đọc lại câu tục ngữ.
-Về nhà viết bài ở nhà 
- Chuẩn bị bài sau
...................................................
TIẾT 64
Tự nhiên xã hội
NĂM, THÁNG VÀ MÙA
I . Mục đích yêu cầu:
 Sau bài học, HS biết:
Thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm.
Một năm thường có 365 ngày và được chia làm 12 tháng.
Một năm thường có bốn mùa.
II . Chuẩn bị:
Các hình trong sách giáo khoa trang 122, 123.
Một quyển lịch.
III . Tiến trình lên lớp: 
1 .Ổn định 
2 . Bài cũ
 - Em cho biết thời gian Trái Đất quay một vòng quanh mình nó ?
- GV nhận xét 
3 . Bài mới: 
Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học, Ghi đề.
Hoạt động 1 : Thảo luận theo nhóm 
Bước 1 : GV yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý:
+ Một năm thường có bao nhiêu ngày ? Bao nhiêu tháng ?
+ Số ngày trong các tháng có bằng nhau không ?
+ Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngàyvà 28 hoặc 29 ngày. 
Bước 2 : Trình bày
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm mình trước lớp 
- GV mở rộng : có những năm, tháng 2 có 28 ngày nhưng có những năm, tháng 2 lại có 29 ngày, năm đó người ta gọi là năm nhuận, và năm nhuận có 366 ngày. Thường cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận. 
- GV giảng cho HS biết thời gian Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm. 
- GV hỏi : khi chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó bao nhiêu vòng ?( 365 vòng.)
- HS quan sát hình 1 SGK trang 122
* Kết luận : Thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm. Một năm có 365 ngày và được chia thành 12 tháng.
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK theo cặp 
Bước 1 :- Hai HS làm việc với nhau theo gợi ý. 
Bước 2 : Một số HS trả lời trước lớp .
Các nhóm khác sửa chữa, bổ sung
Kết luận : Có một số nơi trên Trái Đất, một năm có bốn mùa : mùa xuân , mùa hạ, mùa thu, mùa đông; các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.
Hoạt động 3 : Chơi trò chơi : xuân , hạ, thu, đông
GV nêu cách chơi: 1HS nói tên một mùa, HS khác phải nói được đặc điểm khí hậu tương ứng với mùa.
Tổ chức cho HS chơi.
-GV nhận xét, kết luận.
GV cho HS biết: Một năm cĩ 4 mùa, khí hậu của 4 mùa khác nhau . Chính sự khác nhau đĩ đã ảnh hưởng tới sự phân bố của các sinh vật.
4 . Củng cố - Dặn dò:
-HS đọc mục bài học ở Sgk. 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài tiết sau
.....................................................
Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm 2015
TIẾT 64
THỂ DỤC
TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 3 NGƯỜI-TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT”
I . Mục đích yêu cầu:
Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng và nâng cao thành tích (số lần không để bóng rơi)
 - Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật” Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động .
II . Chuẩn bị:
 1) Địa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn.
 2) Phương tiện 1 em một quả bóng và sân cho trò chơi “ chuyển đồ vật” 
III . Tiến trình lên lớp: 
1)Phần mở đầu :
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài giờ học
-Tập bài thể dục phát triển chung.1lần(2x8 nhịp)
- Chạy chậm trên sân khoảng 150-200m. 
Trò chơi “Tìm người chỉ huy”
2)Phần cơ bản 
- Tung và bắt bóng nhóm 3 người . 
+ GV nhắc: khi tung và bắt bóng các em cần thực hiện phối hợp toàn thân. 
+ GV hướng dẫn di chuyển và bắt bóng, mới đầu chỉ là tiến hay lùi xuống, dần dần di chuyển sang phải, sang trái để bắt bóng. Động tác cần nhanh, kheo léo, tránh vội vàng
* Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”
Thực hiện như tiết trước
3)Phần kết thúc :
- Đứng thành vòng tròn thả lỏng hít sâu
- GV hệ thống bài 
- Nhận xét giờ học 
Dăn dò : Về nhà ôn tung và bắt bóng cá nhân
TIẾT 32
Tập làm văn
NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
I . Mục đích yêu cầu:
Biết kể về một việc làm để bảo vệ mội trường theo trình tự hợp lí. Lời kể tự nhiên.
Viết được một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại việc làm trên. 
Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường trong thiên nhiên.
* Kỹ năng sống
-Giao tiếp: lắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bình luận.
-Đảm nhận trách nhiệm 
-Xác định giá trị 
-Tư duy sáng tạo. 
II . Chuẩn bị:
Bảng lớpï viết các gợi ý và cách kể.
Vài bức tranh về các việc làm để bảo vệ môi trường hoặc tình trạng môi trường. 
III . Tiến trình lên lớp: 
1 . Ổn định
2 .Kiểm tra bài cũ : 
B .Dạy bài mới 
Giới thiệu bài : GV 

File đính kèm:

  • docTUAN 32.doc