Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số 13
TIẾT 62
TOÁN
LUYỆN TẬP
I . Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS :Rèn luyện kĩ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn .
- Rèn luyện kĩ năng giải toán có lời văn (hai bước tính)
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi bài tập 1 .
III . Tiến trình lên lớp:
1 . Ổn định
2 . Bài cũ :
- 2 HS làm bài 3
-GV kiểm tra 1 số vở của HS.
- GV nhận xét
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài “ Luyện tập “ - Ghi đề.
viết rõ ràng , sạch sẽ bài : “Đêm trăng Hồ Tây”. - Luyện đọc , viết đúng các tiếng có vần khó dễ nhầm (iu/uyu), giải đúng câu đố , viết đúng một số tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ nhầm (ruồi, dừa , giếng , chổi , khỉ ) - Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. II.Chuẩn bị: Bảng lớp viết (2 lần ) các từ ngữ ở bài tập 2 III . Tiến trình lên lớp: A.Kiểm tra bài cũ: - HS viết ra giấy nháp các từ: lười nhác , nhút nhát , khát nước , khác nhau - Nhận xét chung B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài : - GV ghi đề bài . 2.Hướng dẫn HS viết chính tả - Đọc mẫu Lần 1.(đọc thong thả , rõ ràng ) -2 HS đọc lại * Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả : + Đêm trăng Hồ Tây đẹp như thế nào ? trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn ; gió đông nam hây hẩy ; sóng vỗ rập rình ; hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt + Bài viết có mấy câu ? có 6 câu + Những chữ nào trong bài viết hoa ? Vì sao phải viết hoa những chữ đó ? *Hướng dẫn viết từ khó +HS tìm từ khó viết theo nhóm, nêu lên, phân tích +HS viết bảng con các từ : toả sáng , lăn tăn , gần tàn , nở muộn , ngào ngạt *Đọc cho HS viết bài GV đọc cho HS viết bài *NX, chữa bài -Cho HS đổi vở , dùng bút chì dò lỗi chính tả - Cho HS báo lỗi . NX – tuyên dương. - Thu một số vở nx 3.Luyện tập Bài 2: GV: treo bảng phụ -HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân vào giấy nháp - 2 HS lên làm bảng lớp , thi làm đúng và nhanh -GV chốt lời giải đúng : Đường đi khúc khuỷu , gầy khẳng khiu , khuỷu tay Bài 3 a - Một HS đọc yêu cầu của bài và các câu đố . - 3 HS nêu miệng kết quả - HS nhận xét chéo giữa các nhóm -GV chốt lời giải đúng Câu a) con ruồi - quả dừa – cái giếng 4 .Củng cố ,dặn dò - Yêu cầu nhắc đề bài . - Về nhà xem sửa lại những lỗi chính tả, làm các bài tập luyện tập vào vở. - Nhận xét tiết học . TIẾT 62 TOÁN LUYỆN TẬP I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS :Rèn luyện kĩ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn . Rèn luyện kĩ năng giải toán có lời văn (hai bước tính) II.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài tập 1 . III . Tiến trình lên lớp: 1 . Ổn định 2 . Bài cũ : - 2 HS làm bài 3 -GV kiểm tra 1 số vở của HS. - GV nhận xét 3.Bài mới: *Giới thiệu bài “ Luyện tập “ - Ghi đề. *Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Viết vào ô trống : ( theo mẫu) GV treo bảng phụ Số lớn 12 18 32 35 70 Số bé 3 6 4 7 7 Số lớn gấp mấy lần số bé 4 3 8 5 10 Số bé bằng một phần mấy số lớn - HS làm giấy nháp . Đại diện 2 nhóm lên bảng điền vào bảng phụ -Bài 1 củng cố gì ? củng cố kiến thức so sánh số lớn gấp mấy lần số bé và số bé bằng một phần mấy số lớn .Bài 2 : 2HS đọc bài toán . -Hướng dẫn phân tích đề + Bài toán cho ta biết gì ? Có 7 con trâu , số bị nhiều hơn số trâu là 28 con . + Bài toán hỏi gì ? Số trâu bằng một phần mấy số bị ? -Gợi ý các bước giải:giải bằng hai phép tính -HS làm bài vào vở, sau đó 1 HS làm bài ở bảng Giải Số con bị là : 28 +7 = 35(con) Số bị gâp1 số trâu là: 35:7=5(lần) Vậy số trâu bằng 1/5 số bị Đáp số :1/5 Bài 3 : 2HS đọc bài toán + Bài toán cho ta biết gì ? đàn vòt có 48 con , trong đó có 1/8 số con vòt đang bơi dưới ao . + Bài toán hỏi gì ? trên bờ có bao nhiêu con vòt . -Cả lớp làm vở .1 HS làm bảng lớp . *GV nx 1 số vở Bài 4 : GV hướng dẫn các em xếp 4 hình tam giác sau (như hình dưới) - 2HS đọc bài toán - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV để xếp 4 hình tam giác thành một hình mới 4.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: -GV nhận xét kết quả hoạt động của HS -Về nhà ôn bài và làm lại bài tập 3 -GV nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2015 TIẾT 39 TẬP ĐỌC CỬA TÙNG I . Mục đích yêu cầu: 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng cách phát âm địa phương : Bến Hải , dấu ấn , Hiền Lương , biển cả , mênh mông , Biết đọc đúng giọng văn miêu tả . 2 . Rèn kĩ năng đọc -hiểu : - Biết các địa danh và hiểu các từ ngữ trong bài -Nắm được nội dung bài : Tả vẻ đẹp kì diệu của cửa Tùng – một của biển thuộc miền Trung nước ta - HS tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương từ đó có ý thức tự giác BVMT II.Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .tranh , ảnh về Cửa Tùng . III . Tiến trình lên lớp: 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ HS đọc bài Người con của Tây Nguyên, trả lời câu hỏi liên quan - GV nhận xét 3 .Bài mới :Trên khắp miền đất nước ta có nhiều cửa biển đẹp . Cửa Tùng là một cửa biển rất đẹp của miền Trung . Bài tập đọc hôm sẽ cho các em thấy Cửa Tùng có vẻ đẹp đặc biệt như thế nào . Hoạt động 1:Luyện đọc *Đọc mẫu GV đọc diễn cảm toàn bài * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Đọc từng câu : -HS đọc từng câu nối tiếp -Luyện đọc từ khó + GV nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng khi đoạn các câu sau : Thuyền của chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải //- con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước .// (nghỉ hơi sau dấu gạch nối) Bình minh ,/ mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối / chiếu xuống mặt biển ,/ nước biển nhuộm màu hồng nhạt .// trưa,/ nước biển xanh lơ / và khi chiều tà thì đối sang màu xanh lục .// ( Nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy và sau những cụm từ dài , tạo nên sự nhịp nhàng trong giọng đọc ) - Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ : -GV chốt kết luận bài văn có thể chia thành 3 đoạn . (Xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn ) -GV giúp các em hiểu nghĩa các từ được chú giải trong SGK . Giải nghĩa thêm : dấu ấn lịch sử (dấu vết đậm nét , sự kiện quan trọng được ghi lại trong lịch sử của một dân tộc) -Đọc từng đoạn trong nhóm . -HS luyện đọc theo nhóm bàn.GV theo dõi , hướng dẫn HS đọc cho đúng . - HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong nhóm . - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài . Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài *HS đọc đoạn 1 + Cửa Tùng ở đâu ? ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển GV giới thiệu : Bến Hải – sông ở huyện Vĩnh Linh , tỉnh Quảng Trò , là nơi phân chia hai miền Nam – Bắc từ năm 1954 đến năm 1975 Cửa Tùng là cửa sông Bên Hải +Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ? thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi . GV nhận xét *HS đọc đoạn 2 + Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm” ? đó là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm . *HS đọc đoạn 3 + Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ? ...Thay đổi 3 lần trong ngày ... + Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì ? chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài trên mái tóc bạch kim của sóng biển . GV : Hình ảnh so sánh trên làm tăng thêm vẻ đẹp duyên dáng , hấp dẫn của Cửa Tùng . Cửa Tùng là một bãi biển đẹp,một danh lam thắng cảnh của tỉnh Quảng Trị chúng ta,chúng ta tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương. Vì vậy chúng phải có ý thức giữ gìn và BVMT ở đó thật sạch sẽ nếu có dịp đến đó. Hoạt động 3:Luyện đọc lại -GV đọc diễn cảm đoạn 2, hướng dẫn thi đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm , -3 HS thi đọc những đoạn miêu tả mình thích nhất . - GV và lớp nhận xét . Củng cố - Dặn dò : - GV hỏi ý nghĩa bài văn :tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng – một cửa biển thuộc miền trung nước ta . - GV nhận xét tiết học . ...................................................... TIẾT 63 TOÁN BẢNG NHÂN 9 I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS : Tự lập được và học thuộc bảng nhân 9 . Thực hành : nhân 9 , đếm thêm 9 II.Chuẩn bị: Các tấm bìa , mỗi tấm có 9 chấm tròn . III . Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ : - 3 HS đọc bảng nhân 8 -GV nhận xét 3. Bài mới : Giới thiệu bài :GV giới thiệu,ghi đề . Hoạt động 1:Hướng dẫn lập bảng nhân 9 - GV cho HS quan sát 1 tấm bìa có chấm tròn . + 9 chấm tròn được lấy1 lần bằng mấy chấm tròn?GV nêu : 9 được lấy 1 lần thì viết : 9 x 1 = 9 - GV cho HS quan sát 2 tấm bìa có 9 chấm tròn . + 9 được lấy 2 lần ta viết thành phép nhân như thế nào ? 9 x 2 GV nêu cách tìm 9 x 2 bằng cách đưa về tính tổng của hai số , mỗi số hạng là 9 GV ghi bảng : 9 x 2 = 9 + 9 = 18 vậy : 9 x 2 = 18 - Trường hợp 3 tương tự như 9 x2 . GV qua 3 ví dụ trên các em rút ra kết luận gì ? Trong bảng nhân 9 tích các số liền sau bằng tích các số liền trước cộng thêm 9 . GV : Bằng kết luận trên các em tự lập bảng nhân 9 vào vở . 9 x 1 = 9 9 x 6 = 54 9 x 2 = 18 9 x 7 = 63 9 x 3 = 27 9 x 8 = 72 9 x 4 = 36 9 x 9 = 81 9 x 5 = 45 9 x 10 =90 GV hướng dẫn HS đọc thuộc bảng nhân 9 + GV che bất cứ một thừa số nào trong bảng nhân 9 giúp các em đọc chóng thuộc . Hoạt động 2:Thực hành Bài 1 - HS đọc kết quả của các phép nhân bằng cách dựa vào bảng nhân . Bài 2 2 HS đọc yêu cầu bài toán . HS làm bảng phụ . Cả lớp bảng con,chữa bài Nhóm 1 : Nhóm 2 : 9 x6 + 17 = 54 + 17 9 x 3 x = 27 x 2 = 71 = 54 9 x 7 – 25 = 63 – 25 9 x 9 : 9 = 81 : 9 = 38 = 9 Bài 3 2 HS đọc bài toán Lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở, GV hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng Gọi HS chữa bài Giải Số HS của lớp 3B có là : 9 x 3 = 27(HS) Đáp số : 27 học sinh Bài 4 : Đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống . - HS tính nhẩm kết quả rồi ghi kết quả vào ô trống liền sau : 9 + 9 = 18 ; 18 + 9 = 27 , viết 27 ; ; 72 + 8 = 81 viết 81 .81 + 9 = 90 9 18 27 36 45 54 63 72 81 90 4 . Củng cố – Dặn dò -Lớp đọc lại bảng nhân 9 bằng cách đếm thêm 9. -Về nhà ôn lại bài học thuộc bảng nhân 9 TIẾT 13 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MRVT : TỪ ĐịA PHƯƠNG – DẤU CHẤM HỎI , DẤU CHẤM THAN I . Mục đích yêu cầu: Nhận biết và sử dụng đúng một số thông thường dùng ở miền Bắc , miền Trung , miền Nam qua bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phương Luyện tập sử dụng đúng các dấu chấm hỏi , dấu chấm than qua bài tập đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn . Củng cố mẫu câu: Ai là gì ? . II.Chuẩn bị: Bảng kẻ sẵn (2lần) bảng phân loại ở BT1 và các từ ngữ địa phương . Bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT2 . Một tờ phiếu to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở BT3 . III . Tiến trình lên lớp: 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ :- 2HS làm miệng BT2 và BT3 . Mỗi em bài . GV nhận xét 3.Bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Hướng dẫn HS Mở rộng vốn từ:Từ địa phương Bài 1:1HS đọc yêu cầu bài tập : -GV giúp các em hiểu ý nghĩa của bài : Các từ trong mỗi cặp có nghĩa giống nhau (bố/ba, mẹ /má) Nhiệm vụ của các em là đặt đúng vào bảng phân loại : từ nào dùng ở miền Nam , từ nào dùng ở miền Bắc . -Một HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa . -Tổ chức cho HS làm bài - 2 HS lên bảng thi làm bài đúng , nhanh - HS cả lớp nhận xét . -GV chốt lời giải đúng : Từ dùng ở miền Bắc Từ dùng ở miền Nam Bố, mẹ , anh cả , quả , hoa , dứa , sắn , ngan Ba , má , anh hai , trái , bông , thơm , khóm , mì , vòt xiêm . -GV : qua bài tập này , các em sẽ thấy từ ngữ trong tiếng Việt rất phong phú . Cùng một sự vật , đối tượng mà mỗi miền có thể có những cách gọi khác nhau . Bài 2 :Một HS đọc yêu cầu của BT,đoạn thơ và các từ trong ngoặc đơn - HS đọc lần lượt từng dòng thơ trao đổi theo cặp để tìm từ cùng nghĩa với các từ in đậm . Viết kết quả vào giấy nháp . - HS nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp . - Cả lớp nhận xét - GV giúp các em hiểu .Đây là đoạn thơ mà nhà thơ Tố Hữu ca ngợi mẹ Nguyễn Thị Suốt –một phụ nưõ Quảng Bình đã vượt qua bom đạn của địch chở hàng nghìn chuyến đò đưa bộ đội qua sông Nhật Lệ trong thời kì kháng chiến chống Mĩ . Bằng cách sử dụng từ ngữ địa phương ở quê hương mẹ Suốt , tác giả đã làm cho bài thơ trở nên hay hơn, vì thể hiện được đúng lời một bà mẹ quê ở Quảng Bình . Lời giải : gan chi / gan gì , gan rứa / gan thế , mẹ nờ /mẹ à . chờ chi /chờ gì , tàu bay hắn / tàu bay nó , tui / tôi -Bốn năm HS đọc lại kết quả để củng cố , ghi nhớ các cặp từ cùng nghĩa . - Một HS đọc lại đoạn thơ sau khi thay thế các từ địa phương bằng từ cùng nghĩa . Hoạt động 3:Hướng dẫn đặt dấu chấm hỏi, dấu chấm than Bài 3 - HS đọc thầm bài tập trong SGK , nêu yêu cầu của bài - 1 HS lên bảng làm . Cả lớp làm vở . GV nhắc các em chú ý : Các em chỉ cần viết vào giấy nháp câu văn có ô trống cần điền .VD : Một người kêu lên : Cá heo -HS,GV chữa bài tập : Một người kêu lên : Cá heo! Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô : “A ! Cá heo nhảy múa đẹp quá !” Có đau không , chú mình ? Lần sau , khi nhảy múa , phải chú ý nhé ! 3 . CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - 1 HS đọc lại bài tập 3 -GV biểu dương những HS học tốt. -GV nhận xét tiết học . TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 25 MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (T2) I . Mục đích yêu cầu: - Sau bài học HS có thể: + Kể được tên một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học + Nêu ích lợi của các hoạt động trên ;Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hđ đĩ + Tham gia tích cực các hoạt động ở trường phù hợp với sức khoẻ và khả năng của mình . II.Chuẩn bị: Các hình trong sách giáo khoa trang 48 , 49 Tranh ảnh về các hoạt động của nhà trường được dán vào một tấm bìa . III . Tiến trình lên lớp: 1 . Ổn đònh 2 . Bài cuõ:HS nêu các hoạt động chủ yếu trong trường học - GV nhận xét 3 . Bài mới: Giới thiệu bài : Ở trường , ngoài những hoạt động học tập trong các giờ học , HS còn được tham gia nhiều hoạt động khác . Những hoạt động đó được gọi là hoạt động ngoài giờ lên lớp Hoạt động 1: Quan sát theo cặp Bước 1 : GV hướng dẫn HS quan sát hình 48 , 49 và trả lời câu hỏi với bạn Bước 2 : Một số cặp HS lên hỏi và trả lời trước lớp + Bạn cho biết hình 1 thể hiện hoạt động gì ? + Hoạt động này diễn ra ở đâu ? + Bạn có nhận xét gì về ý thức và thái độ của các bạn trong hình ? - GV nhận xét chốt ý đúng : Hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học bao gồm : vui chơi giải trí , văn nghệ , thể thao , làm vệ sinh , trồng cây , giúp gia đình thương binh , liệt sỹ , Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm Bước 1 : HS thảo luận nhóm và hoàn thành bảng sau : Stt Tên hoạt động Ích lợi của hoạt động Em làm gì để hoạt động đó đạt kết quả tốt 1 2 3 4 Bước 2: - Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả của nhóm mình . - HS các khác nhận xét hoàn thiện phần trình bày của nhóm - GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS mà các nhóm vừa đề cập tới bằng hình ảnh , đồng thời bổ sung những hoạt động nhà trường vẫn tổ chức cho các khối lớp trên mà các em chưa được tham gia . Ngoài các hoạt động học tập, ở trường các em còn tham gia những hoạt động nào? (...làm vệ sinh trường lớp, trồng cây, tưới và nhổ cỏ ở vườn hoa...) Khi tham gia các hoạt động đĩ là các em đã gĩp phần làm cho mơi trường thêm sạch đẹp Bước 3 : GV nhận xét ý thức thái độ của HS trong lớp khi tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp . Khen ngợi những hs tích cực tham gia , có ý thức kỉ luật , có tinh thần đồng đội . Kết luận :Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho tinh thần vui vẻ ,cơ thể khoẻ mạnh ;giúp các em nâng cao va mở rộng kiến thức , mở rộng phạm vi giao tiếp, tăng cường tinh thần đồng đội;biết quan tâm và giúp đỡ mọi người, 4 . Củng cố - Dặn dò: GV liện hệ ngắn gọn đến tình hình học tập của HS trong lớp , khen ngợi những HS học chăm , học giỏi biết giúp đỡ các bạn và nhắc nhở , động viên những em học còn kém , chưa chăm -Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bò bài để tiết sau. -GV nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2015 TIẾT 26 THỂ DỤC ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA” . I . Mục đích yêu cầu: Ôn bài thể dục phát triển chung . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác . Chơi trò chơi “Đua ngựa” Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động . II.Chuẩn bị: Địa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát ,bảo đảm an toàn . Phương tiện :còi ,kẻ vạch cho trò chơi III . Tiến trình lên lớp: 1.Phần mở đầu : -GV nhận lớp ,phổ biến nội dung , yêu cầu bài giờ học -Chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân . Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong , khởi động các khớp và chơi trò chơi “Chui qua hầm” -Khởi động xoay khớp cổ tay ,cổ chân ,đầu gối ,khớp hông ,khớp vai theo nhịp hô 2x8n 2.Phần cơ bản Ôn 8 động tác vươn thở,tay,chân , lườn, bụng , toàn thân , nhảy , điều hoà của bài thể dục phát triển chung -GV chia từng tổ do tổ trưởng điều khiển . GV đi từng tổ để uốn ắn , sửa chữa những động tác sai của HS - Lần lượt các tổ thực hiện bài thể dục phát triền chung dưới sự điều khiền của GV *Chơi trò chơi “Đua ngựa ”. -GV tổ chức các đội chơi và nêu tên trò chơi, rồi giải thích cách cưỡi , phi ngựa và luật lệ chơi . - GV cho một số HS thử làm cách cưỡi ngực , phi ngựa , cách trao ngựa cho nhau , sau đó cho các em chơi thử - HS tham gia chơi chủ động đúng luật -GV hướng dẫn các em tập lại một lần các động tác đã học 1lần (nhịp 2 x8 ) 3.Phần kết thúc : -Đứng tại chỗ thả lỏng sau đó vỗ tay và hát . -GV hệ thống bài Dăn dò :về nhà ôn 8 dộng tác thể dục phát triển chung -G/V hô “giải tán”,HS hô: “khoẻ”. TIẾT 26 CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT:VÀM CỎ ĐÔNG I . Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả : -Nghe -Viết chính xác, trình bày rõ ràng ,đúng theã thơ 7 chữ 2 khổ thơ đầu bài Vàm Cỏ Đông. -Viết đúng một số tiếng có vần khó (it/uyt). Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng chứa âm đầu hoặc thanh dễ laãn (thanh hỏi / thanh ngã) Giáo dục tình cảm yêu mến dòng sông,từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh II.Chuẩn bị: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2 . Bảng lớp chia 3 , viết 3 lần các từ trong bài tập 3 b III . Tiến trình lên lớp: A. Kiểm tra bài cũ : -4HS viết bảng lớp . Cả lớp viết vào bảng con các từ : khúc khuỷu , khẳng khiu , khuỷu tay , tiu nghỉu . -GV nhận xét – sửa sai B .Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn viết chính tả *Hướng dẫn chuẩn bị -GV mẫu 2 khổ thơ đầu của bài Vàm Cỏ Đông , tóm tắt nội dung - 2HS đọc 2khổ thơ , cả lớp xem SGK GV liên hệ: ?Dòng sông Vàm Cỏ Đơng được tác giả tả có đẹp không? Các em có tình cảm như thế nào đ/v các dòng sông và môi trường xung quanh? Mỗi HS các em cần có thái độ như như nào để góp phần làm cho các dòng sông ở quê hương thêm sạch đẹp? + Những chi tiết nào trong bài chính tả phải viết hoa ? vì sao ? Các chữ đầu bài , đầu mỗi dòng thơ .danh từ riêng + Cần trình bày bài thơ 7 chữ như thế nào ? Các chữ đầu dòng thơ đều cách lề vở 1 ô li , giữa hai khổ thơ để trống 1 dòng -Hướng dẫn HS viết từ khó . - HS tự đọc lại đoạn thơ , tự viết các chữ các em dễ mắc lỗi ghi nhớ chính tả * Hướng dẫn HS viết bài - GV cho các em ghi đầu bài , nhắc nhở cách trình bày . -Đọc chậm cho HS viết bài *NX, chữa bài . -HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở . -NX bài hs ,NX từng bài về các mặt :ND bài chép (đúng /sai ),chữ viết (đúng /sai ,sạch /bẩn ), đẹp /xấu),cách trình bày( đúng/sai ,đẹp /xấu ). 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 -HS đọc đềà -HS làm bài ở bảng lớp đã chuẩn bị,lớp làm vở nháp -GV chốt lại lời giải đúng : huýt sáo , hít thở , suýt ngã , đứng sít vào nhau . Bài 3b: HS nêu yêu cầu -Tổ chức cho HS thi đua theo tổ -GV chốt lời giải đúng : vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, vẻ:vui vẻ, vẻ mặt, vẻ vang, nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ, nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc, 4.Củng cố dặn dò: -GV hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét tiết học , nhắc nhở. -Dặn HS viết lại từ viết sai. TIẾT 64 TOÁN LUYỆN TẬP I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS : Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải tốn . Nhận biết tính chất giao hốn của phép nhân qua các ví dụ cụ thể . II.Chuẩn bị: - Bảng phụ,bảng nhóm III . Tiến trình lên lớp: 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra :5 HS đọc thuộc bảng nhân 9 - GV nhận xét 3 . Bài mới Giới thiệu bài :“Luyện tập ” - Ghi đề Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Tính nhẩm - HS lần lượt dựa vào các bảng nhân 9 đã học để nêu kết quả -Ở phần 1b GV giới thiệu: khi ta thay đổi thứ tự các thừa số thì tích không thay đổi Bài 2: Gv chia 2 nhóm Nhóm A : 9 x 3 + 9 9 x 4 + 9 = 27 + 9 = 36 + 9 = 36 45 Nhóm B 9 x 3 + 9 ; 9 x 8 + 9 = 27 + 9 =72 + 9 = 36 = 81 Bài 3 : - 2HS đọc đề bài toán . + Bài cho biết gì ? Một công ty vận tải có 4 đội xe.Đội Một có 10 xe,3 đội còn lại mỗi đội có 9 xe ô tô + Bài toán hỏi gì ? Hỏi công ty có bao nhiêu xe ôtô ? -HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài ở bảng lớp Giải Số xe của đội 2 , 3, 4 là
File đính kèm:
- TUAN 13.doc