Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần học 17 - Trường TH số 1 Cát Khánh

Tiết 2: Toán

Luyện tập chung

I / Mục tiêu : Giúp HS :

- Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị biểu thức.

II / Đồ dùng dạy học :

- Bảng phụ viết bài tập 4, 5.

III / Lên lớp :

 

docx30 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 663 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần học 17 - Trường TH số 1 Cát Khánh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bài cũ : - 2 HS
- Nhận xét sự khác nhau về làng quê và đô thị.
- Em hãy nói về nơi em đang sống (phong cảnh, con người, đường sá, cây cối. . .)
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng.
b/ Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Quan sát tranh theo nhóm.
+ Mục tiêu : Thông qua quan sát tranh, HS hiểu được ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông.
+ Tiến hành :
- Yêu cầu từng cặp quan sát tranh ở SGK trang 64, 65 và nói cho nhau nghe : Người nào đi đúng, người nào đi sai.
- Gọi vài nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.
+ Mục tiêu : HS thảo luận để biết luật giao thông đối với người đi xe đạp.
+ Tiến hành : - Chia lớp thành 3 nhóm.
- Gợi ý thảo luận : Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông ?
ÄKL : Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp. Ở phố có đường ngược chiều, chúng ta không nên đi vào đường ngược chiều.
* Hoạt động 3 : Chơi trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”
+ Mục tiêu : Thông qua trò chơi nhắc nhở HS có ý thức chấp hành luật giao thông.
+ Tiến hành :
- GV hướng dẫn :
- GV hô : Đèn xanh.
- GV hô đèn đỏ
- GV cho cả lớp cùng chơi, ai sai sẽ bị phạt.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Nêu một số quy định khi đi xe đạp.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Hát
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- 2 HS cùng bàn quan sát tranh và nói cho nhau nghe.
Hình 1 : Chú dắt xe đạp qua đường khi có đèn đỏ bật sáng là sai.
Hình 2 : Chú đi xe đạp đi vào đường có biển cấm đi ngược chiều là sai.
Hình 3 : bạn nữ đi xe đạp bên trái là sai. 
. . . . . . . . . 
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đi xe đạp phải đi vào lề đường bên phải, đi đúng phần đường dành cho người đi xe đạp.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.
- Cả lớp quay tròn hai tay.
- Cả lớp dừng quay và để tay ở vị trí chuẩn bị.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 * Rút kinh nghiệm, bổ sung :
Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2015 
Tiết 1: Tập đọc
Anh Đom Đóm
	Võ Quảng
I / Mục đích yêu cầu :
* Rèn kĩ năng đọc :
- Đọc đúng các từ : Đom Đóm, Cò Bợ, quay vòng, rộn rịp , . . .
- Hiểu các từ ngữ : Đom Đóm, chuyên cần, Cò Bợ, Vạc.
- Hiểu nội dung bài : Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II / Đồ dùng dạy học :
– Tranh minh họa bài đọc.
III / Lên lớp :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
15’
6’
10’
3’
1/ Ổn định lớp :
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 4 HS kể nối tiếp câu chuyện : “Mồ Côi xử kiện” 
- GV nhận xét, 
3/ Bài mới :
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng.
b/ Luyện đọc :
* GV đọc mẫu toàn bài.
* Hướng dẫn HS luyện đọc + giải nghĩa từ :
+ Đọc từng câu: 
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau.
- Luyện đọc từ khó : Đom Đóm, Cò Bợ, quay vòng, rộn rịp , . . .
+ Đọc từng khổ thơ trước lớp : 6 khổ.
- Gọi 6 HS đọc tiếp nối 6 khổ thơ .
 - Hướng dẫn HS đọc đúng khổ thơ 3.
- Giúp HS hiểu : đom đóm, Cò Bợ, Vạc, mặt trời gác núi.
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm: 3 nhóm.
- HS đọc nối tiếp theo nhóm.
+ Đọc đồng thanh : cả bài.
c/ Tìm hiểu bài :
+ Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu.
- Anh Đóm lên đèn đi đâu ?
Þ Trong thực tế, đom đóm đi ăn đêm ; ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để tìm thức ăn. Aùnh sáng đó là do chất lân tinh ở bụng đóm gặp không khí đã phát sáng.
- Tìm từ tả đức tính của anh Đóm trong hai khổ thơ.
- Thế nào gọi là chuyên cần ?
- Tập đặt câu với từ : chuyên cần.
Þ Đóm lên đèn đi gác hằng đêm suốt tới tận sáng cho mọi người ngủ yên. Đom Đóm thật chăm chỉ.
+ Gọi 1 HS đọc to khổ thơ 3 và 4.
- Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ?
- Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đóm trong bài.
d/ Luyện đọc :
- Hướng dẫn HS đọc thuộc bài thơ.
- Cả lớp đọc đồng thanh nhiều lần. GV xóa dần từng cụn từ . ( Lượt 1: 3 khổ đầu; Lượt 2: 3 khổ cuối ).
- Tổ chức cho HS thi đọc TL .
- GV nhận xét, 
4/ Củng cố – dặn dò :
- Nêu nội dung của bài thơ.
- Liên hệ, giáo dục HS chuyên cần trong học tập, trong lao động.
- Dặn HS học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài tiếp theo.
-Lớp trưởng báo cáo sĩ số, hát tập thể.
- 4 HS kể chuyện.
- HS theo dõi ở SGK.
- Mỗi HS đọc 2 dòng thơ tiếp nối nhau đến hết bài ( 2 lượt)
- HS luyện đọc từ khó cá nhân + đồng thanh
- HS chia bài thành 6 khổ.
- 6 HS đọc tiếp nối nhau.
- HS giải nghĩa từ theo chú giải.
- HS đọc bài theo nhóm.
- 2 nhóm đọc bài.
- Lớp đọc đồng thanh.
- Lớp đọc thầm 2 khổ thơ đầu.
- Anh Đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên.
- Từ : chuyên cần.
- Trả lời theo chú giải
- Bạn Lan lớp em rất chuyên cần. 
- 1 HS đọc khổ thơ 3, 4.
- Đóm thấy chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông.
- HS tự tìm và nêu :
- Em thích hình ảnh anh Đóm chuyên cần : vì anh siêng năng canh gác cho mọi người ngủ.
- HS luyện đọc thuộc lòng.
- HS đọc bài.
- 3 HS thi ĐTL 3 khổ thơ đầu.
- 3 HS thi ĐTL 3 khổ thơ cuối.
- 3 HS thi ĐTL cả bài.
- Bài thơ ca ngợi anh Đóm rất chuyên cần. . 
- HS lắng nghe và thực hiện.
 * Rút kinh nghiệm, bổ sung :
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung
I / Mục tiêu : Giúp HS :
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị biểu thức.
II / Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết bài tập 4, 5.
III / Lên lớp :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
30’
4’
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ : - 3 HS
- Kiểm tra vở bài tập của HS .
- GV nhận xét, 
3/ Bài mới :
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng.
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1/ 83 : Tính giá trị của biểu thức.
- Gọi 1 HS lên bảng làm mẫu câu đầu.
- Cho lớp làm vào bảng con, gọi 3 HS đại diện lên bảng.
- Gọi HS nêu thứ tự thực hiện phép tính.
- Nhận xét, 
Bài 2/ 83 : Tính giá trị của biểu thức.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở, gọi HS lên bảng.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- Gọi HS đọc kết quả và thứ tự thực hiện phép tính.
- Nhận xét, 
Bài 3 / 83 : Tính giá trị của biểu thức.
- Yêu cầu lớp làm vào vở, gọi 2 HS lên bảng.
- Gọi HS đọc kết quả, nêu cách tính.
- Nhận xét, 
Bài 4/ 83 : Tìm giá trị số tương ứng với biểu thức.
- Treo bảng phụ, tổ chức cho 3 tổ, mỗi tổ 5 em thi làm bài ở bảng phụ.
- Gọi đại diện nhóm giải thích.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 5/ 83 : Giải toán có lời văn.
- Gọi 2 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết gì ?
- Muốn biết có bao nhiêu hộp bánh em làm thế nào ?
- Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh em làm thế nào ?
- Gọi 1 HS làm ở bảng, các HS khác làm vào vở.
- Gọi 2 HS đọc bài giải.
- Nhận xét, 
Þ Có thể giải bằng nhiều cách :
* Tìm số bánh ở mỗi thùng.
* Tìm số thùng.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Kiểm tra vở một số HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Hát
- 3 HS làm bài tập 1, 2, 3 VBT / 91.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 1 HS nêu yêu cầu của BT1.
324 – 20 + 61 = 304 + 61
 = 365
21 Í 3 : 9 = 63 : 9
 = 7
188 + 12 – 50 = 200 – 50 
 = 150
40 : 2 Í 6 = 20 Í 6
 = 120
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
15 + 7 Í 8 = 15 + 56
 = 71
90 + 28 : 2 = 90 + 14
 = 104
201 + 39 : 3 = 201 + 13
 = 214
564 – 10 Í 4 = 564 – 40 
 = 524
- 1 HS nêu yêu cầu của BT3.
123 Í (42 – 40) = 123 Í 2
 = 246
72 : (2 Í 4) = 72 : 8
 = 9
86 – (81 – 31) ; 90 + 70Í2 ; 142 – 42 : 2
230 36 280 50 121
56 Í (17 – 12) ; (142 – 42) :
- 2 HS đọc đề bài.
- Có 800 cái bánh xếp vào các hộp, mỗi hộp 4 cái, sau đó xếp vào thùng, mỗi thùng có 5 hộp.
- Hỏi có bao nhiêu thùng bánh ?
- Phải biết có bao nhiêu hộp bánh, mỗi thùng xếp mấy hộp ?
- Lấy : 800 : 4 = 200 (hộp)
- Lấy : 200 : 5 = 40 (thùng)
Giải 
Số hộp bánh xếp được là :
800 : 4 = 200 (hộp)
Số thùng bánh xếp được là :
200 : 5 = 40 (thùng)
 Đáp số : 40 thùng bánh.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 * Rút kinh nghiệm, bổ sung :
Tiết 3: Tập viết
Ôn chữ hoa N
I / Mục đích, yêu cầu :
- Củng cố cách viết chữ viết hoa N thông qua bài tập ứng dụng :
* Viết tên riêng : (Ngô Quyền) bằng chữ cỡ nhỏ.
* Viết câu tục ngữ : Đường vô xứ Nghệ quanh quanh 
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. bằng chữ cỡ nhỏ.
- Rèn kĩ năng viết chữ đúng và đẹp cho HS.
II / Đồ dùng dạy học :
- Mẫu viết chữ hoa N ; Ngô Quyền. 
- Vở bài tập.
III / Lên lớp :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
15’
14’
4’
2’
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ : - 3 HS
- GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS.
- GV nhận xét, 
3/ Bài mới :
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng.
b/ Hướng dẫn :
 § Luyện viết chữ hoa :
- Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài.
N D Q
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết :
- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa .
 § Luyện viết từ ứng dụng :
- Nêu từ ứng dụng trong bài viết ?
- Em biết gì về Ngô Quyền ?
 Þ Ngô Quyền : là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch đằng, mở đầu thời kì độc lập tự chủ của nước ta.
Ngo Quyen
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết sai)
 § Luyện viết câu ứng dụng :
- Nêu câu ứng dụng trong bài ?
- Em hiểu câu tục ngữ ấy như thế nào ?
Þ Câu ca dao ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ đẹp như tranh vẽ.
- Yêu cầu HS tập viết bảng con chữ : 
Nghệ, Non
 - GV theo dõi, sửa sai cho HS.
c/ Thực hành :
- Yêu cầu HS viết vào vở :
- Chữ NÊ viết một dòng.
- Chữ Q, Đ viết một dòng.
- Ngô Quyền viết hai dòng.
- Câu ứng dụng viết 2 lần.
GV:nhắctư thế ngồi viết, cách để vở, cách cầm bút. . .
d/ Chấm chữa bài :
- GV chấm 5 à 7 vở để nhận xét.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Gọi HS nhắc lại bài viết.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS hoàn chỉnh bài viết ở nhà và học thuộc câu tục ngữ.
- Hát
- 1 HS nhắc lại từ, câu ứng dụng
- 2 HS viết Mạc – Một
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- . . . các chữ N, Đ, Q
- HS theo dõi ở bảng.
- HS viết ở bảng con.
N D Q
- . . . Ngô Quyền
- Ngô Quyền là một anh hùng. Ông đã dùng cọc sắt đóng trên sông Bạch Đằng để tiêu diệt quân địch.
- HS theo dõi ở bảng.
Ngo Quyen
- HS tập viết ở bảng con
- . . . Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
 Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
- . . Ý nói phong cảnh ở đây rất đẹp.
- HS tập viết ở bảng con.
Xu nghe
- HS lắng nghe và thực hiện.
- 5 à 7 HS nộp vở.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 * Rút kinh nghiệm, bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết 4 : Luyện từ và câu
Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu: Ai – thế nào? Dấu phẩy.
I / Mục đích, yêu cầu :
- Ôn về các từ chỉ đặc điểm của người và vật.
- Ôn tập mẫu câu : Ai – thế nào ? (biết đặc câu miêu tả người, vật, cảnh vật cụ thể theo mẫu câu đã ôn).
II / Đồ dùng dạy học :
Bảng lớp viết bài tập 1 và 3.
Bảng phụ viết bài tập 2.
III / Lên lớp :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
31’
3’
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ : - 3 HS
- Kiểm tra vở bài tập của HS .
- GV nhận xét.
3/ Bài mới :
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng.
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Tìm từ.
- Gọi 1 HS đọc đề bài ở SGK.
- Hướng dẫn mẫu câu a.
- Tổ chức cho 3 tổ làm thi.
- Gọi đại diện nhóm đọc kết quả.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Đó là các từ chỉ đặc điểm.
Bài 2 : Đặt câu.
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập.
- 1 HS nêu câu mẫu.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi một số HS nêu các câu văn mình vừa viết.
- GV nhận xét, sửa chữa cho từng câu văn của HS vừa nêu.
- Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước. (nội dung đặt câu)
Bài 3 : Đặt dấu phẩy vào câu văn.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 3 HS làm bài ở bảng, cho lớp làm vào vở. 
- Gọi HS đọc bài làm.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
- Gọi vài em đọc lại các câu văn đúng ở bảng.
 4/ Củng cố – dặn dò :
- Gọi HS nhắc lại nội dung tiết học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ; xem trước bài mới.
- Hát
- 3 HS làm bài tập 1, 3 (tuần 16)
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 1 HS đọc đề bài ở SGK.
- HS làm bài :
- Từ chỉ đặc điểm của nhân vật :
- Mến : dũng cảm, tốt bụng, không ngần ngại cứu người, biết sống vì người khác.
- Đom đóm : chuyên cần, chăm chỉ, tốt bụng.
- Chàng Mồ Côi : thông minh, tài trí, công minh, biết bảo vệ lẽ phải, biết giúp đỡ những người bị oan uổng. . . 
- Chủ quán : tham lam, dối trá, xấu xa, vu oan cho người. . .
- 1 HS đọc nội dung bài tập 2.
- HS nêu câu mẫu : Buổi sớm hôm nay lạnh cóng tay.
- HS làm bài vào vở :
* Bác nông dân rất chăm chỉ làm việc.
* Bác nông dân rất vui khi cày xong thửa ruộng.
* Bông hoa trong vườn thật tươi tắn.
* Bông hoa trong vườn thơm ngát.
* Buổi sớm hôm qua chỉ hơi lành lạnh.
* Buổi sớm hôm qua lạnh buốt.
- 1 HS nêu yêu cầu bài 3.
* Ếch con ngoan ngoãn , chăm chỉ và thông minh.
* Nắng cuối thu vàng ong , dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.
* Trời xanh ngắt trên cao , xanh như dòng sông trong , trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.
- HS đọc các câu văn ở bài tập.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 * Rút kinh nghiệm, bổ sung :
Tiết 5 : Thủ công
Cắt, dán chữ VUI VẺ
I / Mục tiêu :
- HS biết vận dụng kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ đã học ở các bài trước để cắt, dán chữ VUI VẺ.
- Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ đúng quy trình kĩ thuật.
- HS yêu thích sản phẩm cắt, dán chữ.
II / Đồ dùng dạy học :
- Mẫu chữ VUI VẺ.
- Giấy, kéo, thước, bút chì, hồ dán.
III / Lên lớp :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
5’
10’
12’
3’
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ : - 2 HS
- GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng.
b/ Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. 
- Cho HS quan sát mẫu chữ VUI VẺ.
- Nêu khoảng cách giữa các con chữ trong mỗi chữ.
 Khoảng cách giữa các chữ ?
* Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu
Bước 1 : Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ cái: V, U, I, E.
Þ Cắt dấu hỏi: Kẻ dấu hỏi trong 1 ô như hình bên. Cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo.
Bước 2 : Dán chữ VUI VẺ
- Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã cắt được trên đường chuẩn. Giữa các chữ cái trong chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 1 ô ; giữa chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 2 ô. Dấu hỏi dán ở phía trên chữ E.
- Bôi hồ vào mặt trái của từng chữ và dán vào vị trí đã ướm. Dán các chữ cái trước, dán dấu hỏi sau.
- Miết nhẹ các chữ vừa dán cho phẳng.
c/ Thực hành :
- Tổ chức cho HS cắt chữ VUI VẺ.
- GV theo dõi, giúp đỡ cho các em còn lúng túng để các em cắt được chữ.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của từng cá nhân, từng nhóm.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Gọi HS nêu quy trình cắt, dán chữ VUI VẺ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.
- Hát
- Nêu quy trình cắt, dán chữ E.
- HS trình đồ dùng lên bàn để GV kiểm tra.
- HS quan sát mẫu chữ.
- Khoảng cách giữa các con chữ là 1 ô li ; 
- Khoảng cách giữa các chữ là 2 ô li.
- HS nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ đã học.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn cách dán chữ.
- HS thực hành cắt, dán chữ VUI VẺ.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm của mình.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 * Rút kinh nghiệm, bổ sung :
 Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2015
Tiết 1 Thể dục 
Ôn ĐHĐN và thể dục RLTT cơ bản 
I/ Mục tiêu :
 - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc. Yêu cầu HS thực hiện ở mức 
tương đối chính xác. 
 - Ôn đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải trái. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối thuần thục.	
 - Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động.
II/ Sân tập, dụng cụ : 
 Sân trường có kẽ sân tập + còi.
III/ Tiến trình thực hiện :
Phần nội dung
ĐLVĐ
Yêu cầu và chỉ dẫn kỹ thuật
Biện pháp tổ chức lớp
T/G
SL
A/Phần mở đầu 
1. Ổn định
2. Khởi động 
5’
2’
3’
2x8
- GV nhận lớp, phổ biến mục tiêu.
- Chạy nhẹ nhàng xung quanh trường.
+ Xoay vặn các khớp 
+ Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”
+ Ôn bài thể dục.
- 4 hàng dọc
B/ Phần cơ bản :
1. Ôn ĐHĐN
* Chia tổ tập luyện
* Tập trình diễn
2.Ôn thể dục RLTTCB
* Chia tổ tập luyện
* Tập trình diễn
3 .Trò chơi “Mèo đuổi chuột”
25’
5’
5’
5’
5’
5’
1-2
1
1
* Cách hướng dẫn :
- CS điều khiển – HS tập 
- GV theo dõi, sửa sai ( nếu có ).
- Các tổ ôn tập – Tổ trưởng điều khiển.
- Từng tổ tập trình diễn.
 – HS và GV nhận xét.
* Cách hướng dẫn :
- CS điều khiển – HS tập.
- GV theo dõi, sửa sai ( nếu có ).
- Các tổ ôn tập – Tổ trưởng điều khiển .
- Từng tổ tập trình diễn.
 – HS và GV nhận xét.
- GV nêu tên, nhắc lại cách chơi.
 + Cho HS chơi thử – Sau thi đua có thưởng, phạt + GV nhận xét.
- Từng tổ tập
- Vòng tròn
C/ Phần kết thúc :
1. Thả lỏng 
2. Củng cố 
3. Nhận xét 
4. BTVN
5’
2’
1’
1’
1’
- Vỗ tay và hát.
- GV và HS hệ thống bài học.
- GV nhận xét tiết học.
- Ôn các động tác thể dục đã học
- 4 hàng ngang
* Rút kinh nghiệm, bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Tiết 2: Anh Văn (GV chuyên dạy)
Tiết 3 : Chính tả : (Nghe – viết)
Âm thanh thành phố
I / Mục đích, yêu cầu :
* Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng, sạch, đẹp đoạn cuối bài : “Âm thanh thành phố”. Viết đúng các tên riêng Việt Nam và nước ngoài, các chữ phiên âm.
- L

File đính kèm:

  • docxTuan_17_Mo_Coi_xu_kien1.docx