Giáo án các môn học Lớp 3 - Tuần 3

A. Mục tiêu:

Giúp HS:

- Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc về tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.

- Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài “vẽ hình”.

B. Các hoạt động dạy học:

I. Ôn luyện:

 - 1 HS giải bài tập 3.

II. Bài mới:

* Hoạt động 1: Bài tập

 

doc32 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 360 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học Lớp 3 - Tuần 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 khiển.
 x x x x x x
 x x x x x x 
+ GV giới thiệu, làm mẫu trước 1 lần – HS tập theo mẫu của GV. 
+ HS tập theo tổ, thi giữa các tổ.
3. Chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy.
- GV nêu tên trò chơi – HS chơi trò chơi.
c. Phần kết thúc 
5 phút
- ĐHXL: x x x x x
 x x x x x
- Đi thường theo nhịp và hát.
- GV hệ thống bài học – NX giờ học
- GV giao bài tập về nhà
Toán
	Tiết 12: 	 Ôn tập về giải toán.
A. Mục tiêu:
- Giúp HS:
	+ Củng cố cách giải toán về “nhiều hơn, ít hơn”
	+ Giới thiệu, bổ xung bài toán về “hơn kém nhau một số đơn vị”, tìm phần “nhiều hơn” hoặc “ít hơn”
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện:
	Làm bài tập 2: (1HS)
	Nêu cách tính chu vi hình tam giác ? (1 HS nêu)
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Bài tập
1. Bài 1(12): Yêu cầu HS giải được bài toán về nhiều hơn.
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải bài toán.
- HS phân tích bài toán.
- HS nêu cách làm
- 1 HS lên bảng tóm tắt + 1HS giải + lớp làm vào vở .
Tóm tắt
Giải
Đội 1
Số cây đội hai trồng được là:
Đội 2
230 + 90 = 320 (cây)
Đáp số: 320 cây
- GV nhận xét – sửa sai.
- Lớp nhận xét.
b. Bài 2: Củng cố giải toán về “ít hơn” 
 Yêu cầu HS làm tốt bài toán.
- HS nêu yêu cầu BT – phân tích bài toán 
- HS nêu cách làm – giải vào vở 
- 1 HS lên bảng làm.
Tóm tắt
Giải
Buổi chiều cửa hàng bán được là:
635 – 128 = 507 (lít)
Đáp số: 507 lít xăng
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
2. Hoạt động 2: Giới thiệ bài toán về “Hơn kém nhau 1 số đơn vị”
- Yêu cầu HS nắm được các bước giải và cách giải bài toán dạng này 
a. Bài tập 3 (12)
* Phần a
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Hàng trên có mấy quả?
- Hàng dưới có mấy quả?
- HS nhìn vào hình vẽ nêu.
- Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả 
- Số cam hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả.
- Muốn tìm số cam hàng trên ta làm như thế nào?
- 7 quả bớt đi 5 quả còn 2 quả 
7 - 5 = 2
- HS viết bài giải vào vở.
Phần b: GV hướng dẫn HS dựa vào phần a để làm. 
- HS nêu yêu cầu BT
- 1HS lên giải + lớp làm vào vở
Giải
Số bạ nữ nhiều hơn số bạn nam là:
19 – 16 = 3 bạn
Đáp số: 3 bạn
- GV nhận xét chung.
b. Bài tập 4 (12): Yêu cầu HS làm được bài tập dạng nhiều hơn, ít hơn.
- 1HS nêu yêu cầu BT
- 1HS tóm tắt giải 
Giải 
Bao ngô nhẹ hơn bao gạolà:
50 – 35 = 15 kg
III. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau
Chính tả (nghe viết)
	Tiết 5: 	 Chiếc áo len
I. Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng viết chính tả
- Nghe – viết chính xác đoạn 4 ( 63 chữ) của bài: Chiếc áo len.
- Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( tr /Ch hoặc thanh hỏi/ thanh ngã).
2. Ôn bảng chữ :
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trồng trong bảng chữ ( học thêm tên chữ do hai chữ cái ghép lại: Kh).
- Thuộc lòng 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 hoặc 4 băng giấy viết nội dung bài tập 2.
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - GV đọc: Xào rau; rà xuống, ngày sinh...
	1 HS lên bảng viết + lớp viết bảng con. 
B. Dạy bài mới:
1. Pt bài – ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn nghe viết 
1 HS đọc đoạn viết.
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- Vì sao Lan ân hận ?
- Vì em đã làm cho mẹ phải lo lắng, làm cho anh phải nhường....
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người.
- Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong câu gì?
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
b. Luyện viết tiếng khó:
- GV đọc: nằm, cuộn tròn,chăn bông...
- GV nhận xét – sửa sai cho HS 
c. GV đọc bài viết.
. HS nghe đọc – viết bài vào vở.
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS.
d. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- GV thu nhỏ vở chấm bài 
- GV nhận xét bài viết. 
3. Hướng dẫn làm bài tập.
a. Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV phát 3 băng giấy cho 3 HS.
- 3 HS lên bảng làm thi trên băng giấy.
- Lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng 
b. Bài 3:
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu HS 
- 1HS làm mẫu: gh – giehat.
- 1HS lên bảng làm + lớp làm vào vở.
- Lớp nhìn lên bảng đọc 9 chữ và tên chữ .
- HS thi đọc tại lớp.
- GV nhận xét.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Đạo đức:
	Tiết 3:	 Giữ lời hứa (T1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu: Thế nào là giữ lời hứa.
- Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Tranh minh hoạ; Chiếc vòng bạc.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Hoạt động 1: Thảo luận truyện: Chiếc vòng bạc.
a. Mục tiêu: HS biết được thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
b. Tiến hành
- GV kể chuyện cười (vừa kể vừa minh hoạ bằng tranh ): Chiếc vòng bạc
- HS chú ý nghe và quan sát
- 1HS đọc lại truyện.
- Thảo luận cả lớp:
+ Bác hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm ?
- Bác tặng em, chiếc vòng bạc .....
+ Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?
- Bác là người dữ lời hứa ....
+ Việc làm của Bác thể hiện điều gì ?
+ Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì?
- HS nêu
- Thế nào giữ lời hứa ?
- Người giữ lời hứa được mọi người đánh giá như thế nào?
c. Kết luận: Tuy bận nhiều công việc nhưng Bác hồ không quên lời hứa với một em bé, dù đã qua một thời gian dài. Việc làm Bác khiến mọi người rất cảm động và kính phục.
- Qua câu chuyện trên chúng ta thấy cần phải giữ đúng lời hứa – giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình nói...
2. hoạt động 2: Xử lý tình huống.
a. Mục tiêu: HS biết được vì sao cần phải giữ lời hứa và cần làm gì nếu không thể giữ lời hứa với người khác.
b. Tíên hành: 
- GV chia lớp thành các nhóm . 
- Các nhóm nhận nhiệm vụ 
+ N1: tình huống 1
+ N2: Tình huống 2
- GV quan sát, HD thêm cho nhóm nào còn lúng túng.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- GV hỏi:
- Nhóm khác nhận xét.
- GV hỏi:
- Nhóm khác nhận xét.
+ Theo em Tiến sẽ nghĩ khi không thấy Tân sáng nhà mình học như đã hứa ?
- Học sinh trả lời 
+ Hằng sẽ nghĩ gì khi Thanh không dám trả lại rách truyện ?
- Học sinh trả lời
+ Cần phải làm gì khi không thể thực hiện được điều mình đã hứa với người khác?
- Học sin nêu
c. Kết luận:
- TH1: Tân sang nha học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn là xem phim xong sẽ sang học cùng bạn, để bạn khỏi chờ.
- TH2: Thanh cần dán trả lại truyện cho Hằng và xin lỗi bạn.
- Tiến và Hằng sẽ cảm thấy không vui, không hài lòng , không thích; có thể mất lòng tin khi ựan không giữ lời hứa với mình.
- Cần phải giữ lời hứa vì giữa lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác....
3. Hoạt động 3: Tự liên hệ.
a. Mục tiêu: Học sinh biết tự đánh giá việc giữ lời hứa của bản thân.
b. Tiến hành:
- Gv hỏi:
+ Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không?
+ Em có thực hiện được điều đã hứa ?
+ Em cảm thấy thế nào, khi thực hiện được điều đã hứa?
- GV nhận xét, khen những HS đã biết giữ lời hứa. 
- Nhắc nhở các em nhớ thực hiện hàng ngày.
IV. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- HD học sinh thực hành.
Thủ công:
	Tiết 3: 	Gấp tàu thuỷ hai ống khói (T2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
- Gấp được tàu thuỷ hai ống khói đúng qui trình kĩ thuật.
- Yêu thích gấp hình.
II. GV chuẩn bị:
- (Như tiết 1).
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
28 – 33'
2. Hoạt động 3:
- GV gọi HS nêu lại các bước gấp tau tuỷ hai ống khói.
- Vài học sinh nhắc lại:
Học sinh thực hành gấp tàu thuỷ hai ống khói .
+ B1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
+B2: Gấp lấy điểm giữ hình vuông .
+ B3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói.
- GV: Sau khi gấp được tàu thuỷ các em có thể dán vào vở , dùng bút màu trang trí tàu cho đẹp
- HS thực hành 
- GV đến từng bàn quan sát, HD thêm cho những học sinh còn lúng túng.
- HS trưng bày sản phẩm 
- Lớp nhận xét các sản phẩm trưng bày trên bảng 
- GV đánh giá kết quả thực hành của HS
IV. Nhận xét – dặn dò 
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết học sau
Thứ tư ngày ... tháng .....năm 200....
Mĩ thuật
	Tiết 3: 	Vẽ theo mẫu: Vẽ quả 
I. Mục tiêu:
- Học hình biết phân biệt màu sắc, hình dáng một vài hoa quả.
- Biết cách vẽ và vẽ được hình một vài loại quả và vẽ màu theo ý thích.
- Cảm nhận vẻ đẹp của các loại hoa quả.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị quả bưởi, chuối,na...
	+ Hình gợi ý cách vẽ quả
- HS: Mang theo quả, VTV
III. Các hoạt động dạy học:
1. GT bài – ghi đầu bài.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu một vài quả, nêu câu hỏi.
+ Tên các loại quả ?
- Na, bưởi, chuối....
+ Nêu đặc điểm, hình dáng của từng loại quả?
- Dài, tròn ....
+ Tỉ lệ chung và tỉ lệ từng bộ phận ?
+ Màu sắc của các loại quả? 
- GV tóm tắt những đặc điểm về hình dáng của một số loại quả. 
- Nêu yêu cầu, mục đích vẽ .
b. Hoạt động 2: Cách vẽ quả.
- GV đặt mẫu vẽ ở vị trí thích hợp, sau đó hướng dẫn cách vẽ theo thứ tự.
- HS chú ý nghe 
- So sánh ước lượng chiều cao, chiều ngang của quả để vẽ hình dáng chung cho vừa với phần giấy.
+ Bước 1: Vẽ phác hình quả 
- HS chú ý quan sát GV làm mẫu.
Bước 2: Sửa lại hinh cho giống quả mẫu.
- HS chú ý nghe – quan sát GV vẽ mẫu.
Bước 3: Vẽ màu theo ý thích.
c. Hoạt động 3: Thực hành
- HS quan sát mẫu – thực hành vẽ vào vở TV.
- GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
d. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá .
- HS nhận xét đánh giá bài của bạn 
- GV nhận xét chung – khen ngợi 1 số bài vẽ đẹp.
IV Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Tập đọc:
	Tiết 8: 	 Quạt cho bà ngủ.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm: Lặng ; lim dim.	
- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và các khổ thơ.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Nắm được ý nghĩa và biết cách dùng từ mới (thiu thiu).
- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của các bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
3. Học thuộc bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài đọc
	- Bảng phụ viết những khổ thơ cần HDHS luyện đọc + HTL.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 	- 2HS kể chuyện: Chiếc áo Len theo lời của Lan.
	- Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ?
B. Bài mới:
1. GT bài – ghi đầu bài.
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài thơ
- HS chú ý nghe
- GV tóm tắt ND bài 
- GV hướng dẫn cách đọc.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ.
- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 2 dòng thơ kết hợp đọc đúng.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
+ GV hướng dẫn cách đọc đúng khổ thơ, hướng dẫn cách ngắt, nghỉ.
- 1HS đọc khổ thơ HD đọc đúng.
- Lớp nhận xét
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ (theo N4).
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
3. Tìm hiểu bài: 
* Lớp đọc thầm bài thơ
- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
- Bạn quạt cho bà ngủ.
* Cảch vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào?
- Mọi vật im lạn như đang ngủ...cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ...
+ Bà mơ thấy gì?
- Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới.
- Vì sao có thể đoán bà mơ thấy như vậy?
- HS thảo luận nhóm rồi trả lời.
+ Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi....
+ Vì trong giấc ngủ bà vẫn ngửi thấy hương của hoa cam, hoa khế....
- Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế bà nào ?
- HS phát biểu 
- GV: Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà.
+ ở nhà em đã làm gì để tỏ lòng hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc ông bà ?
- HS tự liên hệ.
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn khổ thơ.
- GV xoá dần các từ, cụm từ chhỉ giữ lại các từ đầu dòng thơ.
- HS đọc thuộc từng khổ thơ.
- HS đọc đồng thanh.
- HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- Lớp bình chọn
c. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu:
	Tiết 3: 	 So sánh – dấu chấm.
I. Mục tiêu:
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn – nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó .
- Ôn luyện về dấu chấm: Điền đúng dấu chấm vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm.
II. Đồ dùng dạy học:
	- 4 băng giấy mỗi băng ghi 1 ý bài tập 1.
	- Bảng phụ viết BT3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 	- 1HS làm lại BT 1
	- 1 HS làm lại BT 2 
B. Bài mới: 
GT bài – ghi đầu bài. 
Bài tập.
a. Bài tập 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS 
- HS nêu cách làm bài đúng, nhanh 
- Lớp quan sát – nhận xét
- Lớp làm bài vào vở.
a. Mắt hiền sáng tựa vì sao
b. Hoa xao xuyến nở như mây từng 
c. Trời là cái tủ ướp lạnh, trời là cái bếp lò nung
- GV quan sát, nhận xét 
d. Dòng sông là 1 đường trăng lung linh 
b. Bài tập 2:
- 1HS đọc yêu cầu BT + lớp đọc thầm ,
1 HS nêu cách làm 
- GV: Yêu cầu 4 HS lên bảng dùng bút màu gạch dưới những từ chỉ sự so sánh trong câu văn, thơ. 
- 4HS lên bảng làm – lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét bài trên bảng 
+ Lời giải đúng: Tựa – như – là - là - là.
- GV nhận xét – ghi điểm.
c. Bài tập 3:
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS
- 1HS nêu cách làm bài
- 1HS lên bảng làm bài + lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét ghi điểm .
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
	Tiết 13: 	 Xem đồng hồ
A. Mục tiêu:
- Giúp HS: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
- Củng cố biểu tượng về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ).
- Bước đầu hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày 
B. Đồ dùng dạy học:
	- Mô hình đồng hồ 
	- Đồng hồ để bàn 
	- Đồng hồ điện tử.
C. Các hoạt động dạy học:
I.Ôn luyện
	- 1HS làm lại BT3
	- 1HS đọc bảng cửu chương 5
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Ôn tập về cách xem và tính giờ.
- Yêu cầu HS nêu được cách tính giờ và thực hành quay kim đồng hồ đến các giờ chính xác. Nhớ được các vạch chia phút.
+ Một ngày có bao nhiêu giờ?
- Có 24 giờ 
+ Bắt đầu tính như thế nào ?
- 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- GV yêu cầu HS dùng mô hình đồng hồ bằng bìa quay kim tới các vị trí sau:
12 giờ đêm , 8 giờ sáng , 11 giờ trưa, 1 giờ chiều ( 13 giờ) 5 giờ chiều (17 giờ )..
- HS dùng mô hình đồng hồ thực hành.
- GV giới thiệu các vạch chia phút.
- HS chú ý quan sát.
2. Hoạt động 2: Xem giờ chính xác đến từng phút.
- Yêu cầu HS xem giờ, phút chia chính xác.
- HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong khung để nêu các thời điểm.
+ GV cho HS nhìn vào tranh 1, xác định vị trí kim ngắn trước, rồi đến kim dài.
- Kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít, kim dài chỉ vào vạch có ghi số 1 là có 5 vạch nhỏ tương ứng với 5 phút. Vậy đồng hồ đang chỉ 8 h 5 phút.
+ GV hướng dẫn các hình còn lại tương tự như vậy.
- GV: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút xem giờ cần quan sát kĩ vị trí của kim đồng hồ.
3. Hoạt động 3: Thực hành.
- Củng cố cách xem giờ chính xác đến từng phút qua bài học ( thực hành )
a. Bài 1:
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn mẫu:
+ Nêu vị trí kim ngắn?
+Nêu vị trí kim dài ?
+ Nêu giờ phút tương ứng?
- HS trả lời miệng các câu hỏi ở bài tập 1.
- Lớp nhận xét bổ xung 
b. Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm khi HS thực hành 
- HS dùng mô hình đồng thực hành xem giờ.
- HS kiểm tra chéo bài nhau.
- Lớp chữa bài.
c. Bài 3:
- GV giới thiệu cho HS về đồng hồ điện tử.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS trả lời các câu hỏi tương ứng.
- Lớp nhận xét.
d. Bài 4:
- HS nêu yêu cầu BT
- HS trả lời các câu hỏi tương ứng.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS:
- HS quan sát hình vẽ mặt hiện số trên mặt đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ đúng giờ.
- GV nhận xét.
IV Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2006.
Thể dục
	Tiết 6: 	Ôn đội hình đội ngũ 
	 Trò chơi: Tìm người chỉ huy
I. Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Ôn động tác đi đều từ 1 – 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu thực hiện động tac tương đối đúng.
- Chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi 1 cách tương đối chủ động.
II. Địa điểm – phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
5 – 6’
- Cán sự lớp tập hợp – báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp – Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học 
- ĐHTT: x x x x x 
 x x x x x
Cán sự lớp điều khiển cả lớp khởi động:
+ Soay các khớp, đếm theo nhịp
+ Chạy một vòng quanh sân
+ Chơi trò chơi: Chui qua hầm.
B. Phần cơ bản:
20 – 25’
ĐHTL:
1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
x x x x x
x x x x x
+ GV điều khiển 1 – 2 lần.
+ Cán sự lớp ho cho các bạn tập.
+ Các tổ tự tập luyện 
2. Ôn đi đều theo 1 – 4 hàng dọc
- ĐHTL: Như trên
* HS tập theo tổ (tổ trưởng điều khiển ).
+ GV quan sát – sửa sai cho HS.
3. Chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy.
- GV nêu cách chơi và luật chơi:
- HS chơi trò chơi.
- ĐHTC :
c. Phần kết thúc 
 5 phút
- Đi thường theo nhịp và hát 
- ĐHXL:
- GV hệ thống bài học 
 x x x x x 
- GV nhận xét tiết học 
 x x x x x
- GV giao BTVN.
Tập viết:
Tiết 3: 	Ôn Chữ Hoa B.
I. Mục tiêu: 
- Cùng cố cách viết chữ viết hoa B thông qua bài tập ứng dụng: 
1. Viết tên riêng ( Bố Hạ ) bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Viết câu tục ngữ : “ Bầu ơi thương lấy bí cùng. Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn ”.Bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu chữ viết hoa B
	- Các chữ: Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học: 
A. KTBC: 	- 1HS nhắc lại từ và các cụm từ ứng dụng ở bài trước.
	- 2HS viết bảng lớp – lớp viết bảng con. Âu Lạc, ăn quả.
B. Bài mới:
1. GT bài – ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn viết bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa
- HS tìm các chữ hoa có trong bài:
B, H, T.
- GV đưa ra chữ mẫu 
- HS đọc
+ Nhận xét điểm bắt đầu, điểm dừng bút? Nêu độ cao của chữ ?
- HS nêu
- GV gắn chữ mẫu lên bảng?
- HS quan sát
- GV hướng dẫn HS điểm đặt bút và điểm dừng bút. 
- HS chú ý nghe 
- GV viết bảng chữ mẫu (vừa viết vừa phân tích lại).
- Vài HS nhắc lại
- HS quan sát
+ GV đọc: B, H, T.
- HS viết bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- GV đưa ra từ ứng dụng.
- GV giải thích địa danh “ Bố Hạ”
+ Những chữ nào có độ cao bằng nhau?
- HS nêu
+ Khoảng cách các chữ như thế nào?
- HS nêu
- HS tập viết vào bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng.
- HS đọc câu dụng
- HS chú ý nghe
- Những chữ nào có độ cao bằng nhau?
- HS nêu
- GV hướng dẫn cách nối và khoảng cách chữ.
- HS tập viết vào bảng con; Bầu, Tuy.
3. HD viết vào vở 
- GV nêu cầu: Viết chữ B: 1 dòng
+ Viết chữ H, T: 1 dòng 
+Viết tên riêng: 2 dòng 
- HS chú ý nghe.
+ Câu tục ngữ: 2 dòng 
- HS viết bài vào vở
4. Chấm – Chữa bài
- GV thu bài chấm điểm 
- Nhận xét bài viết. 
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
	Tiết: 	 Chú sẻ và bông hoa bằng lăng
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú các từ ngữ: Bằng lăng, sẽ non.
- Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật bé thơ.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó: Bằng lăng, chúc (xuống )	
- Nắm được cốt truyện và vẻ đẹp của chuyện: Tình cảm đẹp đẽ, cảm động mà bông hoa bằng lăng và sẻ non dành cho bé thơ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
- 1 cành hoa bằng lăng thật hoặc tranh.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KTBC: - 2HS đọc thuộc lòng bài thơ: Quạt cho bà ngủ.
	 - Trả lời câu hỏi 1, 2
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài 
- HS chú ý nghe.
- GV tóm tắt ND bài.
- GV hướng dẫn cách đọc
b. HD học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài (kết hợp đọc đúng)
- Đọc từng đoạn trước lớp:
+ GV hướng dẫn đọc đúng
- 1HS đọc phần luyện đọc mà GV hướng dẫn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
- HS giải nghĩa 1 số từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS các nhóm nối tiếp nhau đọc bài.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
3. Tìm hiểu bài:
* Lớp đọc thầm cả bài.
- Truyện có những nhân vật nào?
- Bằng lăng, bé thơ, sẻ

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_hoc_lop_3_tuan_3.doc