Giáo án các môn học Lớp 1 - Tuần 31 (Bản 3 cột)
I. MỤC TIÊU:
- Cũng cố kĩ năng làm tính cộng trừ trong phạm vi 100.
- Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa 2 phép cộng trừ .
- Rèn luyện kỹ năng tính nhẫm .
- Giáo dục lòng ham mê học toán .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng con , que tính .
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
û - Kim ngắn chỉ số 6 , kim dài chỉ số 12 , em bé tập thể dục - Kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 12 , em bé đến trường . Hs xem -Kim ngắn chỉ số 8 , kim dài chỉ số 12 -8 giờ . - HS viết số giờ tương ứng phía dưới - HS đọc lại . - HS theo dõi - HS trả lời Rút kinh nghiệm bổ sung Tiết : CHÍNH TẢ Bài : Ngưỡng cửa I. MỤC TIÊU: - HS chép đúng và đẹp khổ thơ cuối của bài : Ngưỡng cửa - Điền đúng vần ăc , hay ăt , chữ g hay gh - Viết đúng cự ly , tốc độ viết , các chữ đều đẹp - Rèn tính cẩn thận khi viết chính tả . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ chép sẳn khổ cần chép . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1- Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra vở bài tập của HS - GV nhận xét ghi điểm 3-Bài mới : a-Giới thiệu bài : - Hôm nay các em sẽ chép bài : Ngưỡng cửa b-Hướng dẫn học sinh tập chép : -GV treo bảng phụ , yêu cầu học sinh đọc lại bài : Ngưỡng cửa . + Nêu ra tiếng khó rồi phân tích . + Cho HS lên bảng viết , dưới lớp viết vào bảng con các tiếng khó HS vừa nêu . + GV chỉnh sửa lỗi cho học sinh . + HS đọc lại các từ khó . - Cho HS viết bài - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết , cách cầm viết , cách viết đề bài . - Cho HS chép bài vào vở +GV quan sát , uốn nắn sửa sai . c. Hướng dẫn HS soát lỗi - Cho HS đổi vở chữa bài + Gv thu vở chấm nhận xét . 3. luyện tập - Hướng dẫn làm bài tập chính tả : * Bài tập 2 - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS quan sát tranh và hỏi : + Hai người đàn ông đang làm gì ? + Em bé đang làm gì ? - Gọi 2 HS lên bảng điền vần , dưới lớp điền vào vở bài tập . * Bài 3 : - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS điền . * Dạy quy tắc chính tả : - Gh được ghép với nguyên âm nào ? - G được ghép với nguyêm âm nào ? 3-Cũng cố : - Gọi HS nhắc lại luật viết chính tả viết g , gh 4-Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , - Về nhà xem lại bài viết của mình , tập viết những từ sai ra bảng con - Chuẩn bị bài viết hôm sau 5 30 4 1 -2 HS đem vở lên kiểm tra HS chú ý - 1 HS đọc - HS tự tìm và nêu : - HS tự phân tích tiếng khó - Cả lớp ghi vào bảng con - HS theo dõi - HS đọc lại các từ khó vừ nêu - Ngồi ngăy ngắn , đặt vở thẳng trước mặt , đề bài viết ở dòng đầu khoảng giữa . - Cả lớp chép vào vở . - HS đổi vở để tự soát lỗi - Điền vần ăc hay ăt - Họ đang bắt tay chào nhau - Bé tre áo lên mắc - HS điền - Điền g hay gh - HS lên bảng điền - Được ghép với nguyên âm : e, ê , i . - Các nguyên âm còn lại : â, u , ô - HS nhắc lại Rút kinh nghiệm bổ sung .. Tiết : TNXH Bài : Thực hành quan sát bầu trời I. MỤC TIÊU: * Học sinh biết : - Sự thay đổi những đám mây trên bầu trời là báo hiệu sự thay đổi của thời tiết . - Mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hằng ngày . - Có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên , phát huy trí tưởng tượng . II - CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ bầu trời III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS trả lời các câu hỏi sau + Hãy nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng ? + Hãy nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng ? - GV nhận xét bổ sung 3- Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài : Quan sát bầu trời . b- Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời - Cho HS quan sát nhận xét và sử dụng từ ngữ của mình để miêu tả bầu trời và những đám mây : - GV định hướng quan sát ; + Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không ? + Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây ? + các đám mây có màu gì chúng đứng yên hay chuyển động ? + Quan sát mọi vật xung quanh cây cối khô hay ướt . ØKết luận : Những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng hay đang mưa , râm mát hay sắp mưa . b) Hoạt động 2 : Nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh . - Chia nhóm thảo luận - Cho HS trình bày những hiểu biết về bầu trời và cảnh vật xung quanh , cảm thụ cái đẹp thiên nhiên và trí tưởng tượng - GV cùng HS nhận xét 3- Cũng cố : - GV nhắc lại nội dung bài +Bầu trơì và cảnh vật xung quanh tác động lớn đến cuộc sống chúng ta , các em cần giữ môi trường xanh sạch đẹp . 4. Nhận xét , dặn dò : - GV tổng kết tiết học , tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt . Các em phải đội đầy đủ mũ nón khi đi học . Xem trước bài: Gió 5 30 4 1 - 2 HS trả lời . - Lớp chú ý nghe GV giới thiệu - HS tự quan sát và tự diễn đạt theo suy nghĩ bản thân HS quan sát và nói cho nhau nghe về bầu trời và cảnh vật xung quanh - Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trình bày . Rút kinh nghiệm bổ sung .. Tiết : ATGT Bài : Lời nhắn dành cho các bậc phụ huynh Thứ tư ngày 18 tháng 04 năm 2007 Tiết : MĨ THUẬT Bài Vẽ cảnh thiên nhiên đơn giản Tiết : TẬP ĐỌC Bài : Kể cho bé nghe I. MỤC TIÊU: + HS đọc đúng , nhanh cả bài “ Kể cho bé nghe” + Phát âm đúng các từ ngữ : Ầm ĩ , chó vện , chăng dây , ăn no , quay tròn , nấu cơm , trâu sắt . + Nghỉ hơi đúng sau dấu phảy , dấu chấm . - Ôn các vần : ươc , ươt + Tìm được những tiếng có vần ươc ở trong bài . + Tìm được những tiếng có vần ươc , ươt ở ngoài bài . - Hiểu : - Hiểu được nội dung bài : Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật , các đồ vật trong nhà , ngoài đồng . - HS chủ động nói theo đề tài : Hỏi đáp về những con vật mà em biết . I-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc . - Bộ chữ HVTH , bảng con , phấn màu . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1 .Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài : Ngưỡng cửa và trả lời các câu hỏi sau : + Em bé qua ngưỡng cửa để đi đến những đâu - GV nhận xét ghi điểm 2-Bài mới : a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài: Kể cho bé nghe b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : *GV đọc mẫu lần 1 : *Hướng dẫn học sinh luyện đọc : - Luyện đọc từ : Aàm ĩ , chó vện , chăng dây , ăn no , quay tròn , nấu cơm , trâu sắt . + Gv ghi từ ngữ lên bảng , gọi HS đọc - cho HS Phân tích tiếng : Aàm , quay , cơm , sắt ,rồi ghép các tiếng trên . - Luyện đọc câu . - Luyện đọc toàn bài . - GV nhận xét ghi điểm *Ôn các vần: ươc , ươt: - Tìm tiếng trong bài có vần ươc. - Cho HS phân tích tiếng vừa tìm - Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc - Tìm tiếng ngoài bài có vần ươt - GV và cả lớp nhận xét , tính điểm thi đua . (TIẾT 2) 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : * Tìm hiểu bài đọc : - GV đọc mẫu lần 2 . - Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu bài + Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ? + GV Vì máy cày làm việc thay trâu được gọi là trâu sắt . - Gọi 2 HS đọc ( Mỗi em đọc 1 câu ) - Gọi HS đọc toàn bài . *Luyện nói : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - Cho HS quan sát tranh minh hoạ . - Gợi ý HS hỏi đáp : + Hỏi : Con gì mới sáng gọi người thức dậy ? + Đáp : Con gà trống . - Lần lượt GV đưa ra một số hình ảnh con vật để HS hỏi đáp - GV nhận xét . 3-Cũng cố : - Gọi HS đọc bài và nhắc lại tên bài vừa học. 4- Nhận xét -Dặn dò : - Nhận xét tiết học + Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt Học bài ,xem trước bài : Hai chị em 5 35 35 4 1 - 1- 3 HS đọc - Cả lớp theo dõi lời nhận xét - HS nghe GV đọc -5 HS đọc , lớp đồng thanh - HS phân tích , ghép tiếng. - HS trả lời , GV gạch chân từ đó - HS đọc nối tiếp , mỗi em đọc mỗi câu - HS lần lượt đọc toàn bài - HS nêu : Nước - HS phân tích theo sự hiểu biết - HS nêu nước , bước . - Ướt , lướt . - HS chú ý nghe . - HS lần lượt độc và trả lời các câu hỏi - Là chiếc máy cày - HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu - HS đọc lần lượt toàn bài - Hỏi đáp về con vật mà em biết. - HS thi đua thực hiện hỏi và đáp về các con vật mà em biết - HS đọc và nhắc lại tên bài Rút kinh nghiệm bổ sung .. Tiết : TOÁN Bài : Thực hành I. MỤC TIÊU: * Giúp HS : + Cũng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ . + Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của học sinh . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mô hình mặt đồng hồ . III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1-Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên thực hiện trên đồng hồ - Xoay kim để có giờ đúng : 8giờ , 10 giờ và đọc giờ . - Vì sao em biết đồng hồ chỉ 8giờ , 10 giờ . + Gọi HS nhận xét , GV nhận xét , ghi điểm . 2. Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em thực hành xem giờ . b- Hướng dẫn HS thực hành : *Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Đồng hồ thứ nhất trong mẫu chỉ mấy giờ ? - Lúc 3 giờ kim ngắn chỉ số mấy ? - Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy ? - Cho HS làm bài , - Gọi từng học sinh đọc số giờ tương ứng trên mặt đồng hồ . * Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn các em vẽ thêm kim ngắn vào các giờ để có giờ đúng * Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS quan sát tranh và nối giờ tương ứng * Bài 4 : - Gợi ý giúp HS đoán tranh, đưa ra giờ hợp lý . Chẳng hạn lúc an đi thì mặt trời mọc , lúc đó có thế là sáu bảy giờ , lúc về không thấy bóng của cây lúc đó là trưa có thể là 12 giờ . 4 .Cũng cố - Cho HS tự xoay đồng hồ , nêu giờ 5- Nhận xét - Dặn dò : - Tuyên dương những cá nhân nhóm học tốt Nhắc nhở những em học chưa tốt . - Tập xem giờ để hoạt động ở nhà. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập 5 30 4 1 - 2 HS thực hiện và nêu kết quả . * Lớp chú ý nghe . - Viết theo mẫu - Chỉ 3 giờ - Kim ngắn chỉ số 3 - Kim dài chỉ sốá 12 - HS làm bài - HS nêu giờ - Vẽ thêm kim ngắn để chỉ giờ đúng (theo mẫu) - HS thực hành vẽ - Nối tranh với đồng hồ thích hợp - HS thi nhau nối - HS tự đoán và điền số giờ - HS tự quay . Rút kinh nghiệm bổ sung .. Tiết : TẬP VIẾT Bài : Tô chữ hoa Q, R I. MỤC TIÊU: - HS tô đúng và đẹp chữ hoa : Q, R - Viết đúng và đẹp các vần ăt. ăc và các từ ngữ : dìu dắt, màu sắc - Viết đúng và đẹp các vần ươt, ươc và các từ ngữ : dòng nước, xanh mướt - Viết đúng cỡ chữ thường , cỡ vừa , đúng mẫu , đều nét . - Rèn tính cẩn thận tỉ mĩ trong bài viết . Nhất là tập viết , tô các chữ hoa . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết sẵn trong khung mẫu . + Các mẫu chữ Q, R III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1-Kiểm tra bài cũ - Viết : trắng muốt, ngọn đuốc + GV kết hợp chấm một số vở tập viết về nhà . + GV ghi điểm nhận xét . 2-Bài mới : a-Giới thiệu : Ghi bảng . b- Hướng dẫn tô chữ hoa : * Hướng dẫn tô chữ : Q, R - GV treo bảng có viết sẳn chữ Q, R - GV hướng dẫn các nét của các con chữ hoa trên bảng và các qui trình viết - Cho HS viết vào bảng con ? + GV sữa sai những chữ viết xấu của HS . * Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ ứng dụng : - Gv treo bảng phụ viết sẵn các vần , từ . - Gọi HS đọc : - Gọi HS nhắc lại cách nối các con chữ . - Cho HS viết bài vào bảng con . - GV cho HS nhận xét và chỉnh sửa * Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở : - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết ? - Cho HS viết bài vào vở . - Chấm vài bài nhận xét 4- Cũng cố : - Gọi HS nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học 5- Nhận xét -Dặn dò - GV nhận tổng kết tiết học ,tuyên dương , nhắc nhở HS . - Giao bài tập về nhà : Xem lại bài viết phần Về nhà viết tiếp phần B , các vần và từ còn lại - Chuẩn bị bài viết hôm sau 4 30 4 1 - 2 HS lên bảng viết , đọc lại. - 2 HS mang vở tập viết kiểm tra - HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn tô chữ Q, R - HS viết chữ hoa trên không trung . - Cả lớp viết vào bảng con , - HS nhận xét và tự sửa . - HS đọc các từ ngữ ứng dụng. - Nối liền mạch - Lớp lần lượt viết các từ ngữ ứng dụng vào bảng con - HS cùng nhận xét và tự điều chỉnh cách viết - Cá nhân 2 – 3 HS nhắc lại tư thế ngồi viết . - Cả lớp viết vào vở . - HS vài em nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học. Rút kinh nghiệm bổ sung .. Thứ năm ngày 19 tháng 04 năm 2007 Tiết : THỂ DỤC Bài : Trò chơi vận động Tiết: TOÁN Bài: Luyện tập I-MỤC TIÊU : - Giúp học sinh cũng cố về : + Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ . + Xác định vị trí kim ứng với số giờ đúng trên mặt đồng hồ . + Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mô hình đồng hồ . III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : - Để biết bây giờ là mấy giờ người ta dùng dụng cụ gì ? - Em xoay kim chỉ giờ vào lớp ? GV nhận xét , ghi điểm . 2. Bài mới :-Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ luyên tập để nắm vững thêm cách xem giờ b- luyện tập : * Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Gọi HS nhắc lại vị trí kim tương ứng với các giờ trên mặt đồng hồ . * Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài * Bài 3 : Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp . -Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng . -Em đi học lúc 7 giờ . -Em học xong buổi sáng lúc 11 giờ . -Em học buổi chiều lúc 2 giờ . -Em tưới goa buổi chiều lúc 2 giờ . -Em đi ngủ lúc 9 giờ tối . 4 cũng cố : - Gọi HS tự vặn kim và theo số giờ gv nêu ( Có thể chuyển thành trò chơi ) 5 - Nhận xét - Dặn dò : - GV tổng kết tiết học .Tuyên dương những cá nhân có tinh thần học tập tốt , nhắc nhở những HS còn chưa chú ý . - Về nhà các em nhớ xem đồng hồ để đi học cho đúng giờ - Chuẩn bị bài hôm sau Luyện tập chung 5 30 4 1 - 2 HS trả lời - 1HS tự xoay kim chỉ giờ đúng giờ vào lớp - Lớp chú ý theo dõi - Nối đồng hồ với số giờ chỉ đúng . - Kim dài chỉ số 12 , kim ngắn chỉ số : 6,9,3,8 - HS tự nối - quay kim trên mặt đồng hồ để chỉ - HS thực hành trên mô hình đồng hồ để chỉ các giờ - Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp . - HS tự nối theo yêu cầu của đề - HS lên thực hiện trò chơi Rút kinh nghiệm bổ sung .. Tiết : CHÍNH TẢ Bài : Kể cho bé nghe I-MỤC TIÊU : -Học sinh nghe , viết lại chính xác , đúng và đẹp 8 dòng thơ đầu của bài “ kể cho bé nghe “ - Viết đúng cự li , tốc độ , các chữ đều, đẹp . - Rèn kỷ năng viết chính tả. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ chép khổ thơ đoạn mẫu III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1-Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS viết : Buổi đầu ,con đường - GV nhận xét ghi điểm . 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài : - Hôm nay các em sẽ chép 8 dòng thơ đầu trong bài : Kể cho bé nghe . b-Hướng dẫn học sinh tập chép : - GV treo bảng phụ 8 dòng thơ đầu trong bài : kể cho bé nghe, - Gọi học sinh đọc lại bài vừa chép . - Cho HS tự tìm nêu từ khó - GV viết từ khó trên bảng - Cho HS phân tích tiếng khó , viết ra bảng con - Các chữ đầu dòng phải viết như thế nào? - GV đọc bài viết. c. Hướng dẫn HS tự soát lỗi - Gv cho HS tự đỗi vỡ để soát lỗi - GV thu vở chấm - Nhận xét bài viết của HS 3-Cũng cố : - GV nhắc một số từ học sinh dể sai 4-Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , - Về nhà xem lại bài viết của mình , tập viết lại những từ sai ra bảng con - Chuẩn bị bài viết hôm sau 4 31 4 1 - HS viết - HS đọc - HS tìm từ khó và nêu - HS nêu, phân tích , viết vào bảng con . - Viết hoa . - HS chép bài vào vở - HS đổi vở để soát lỗi - HS nộp vở Rút kinh nghiệm bổ sung .. Tiết : THỦ CÔNG Bài : (Tiết 2) Cắt dán hàng rào đơn giản I. MỤC TIÊU: - HS biết cắt các nan giấy thành hàng rào đơn giản . - Giáo dục tính cẩn thận , an toàn khi sử dụng kéo , vệ sinh trong giờ học . II- CHUẨN BỊ : -Tranh vẽ mẫu - Bài mẫu . - HS: giấy màu , kéo , hồ dán III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1-Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học bài cắt dán hàng rào đơn giản (tt) . b-Tiến hành bài dạy : - Gọi HS nhắc lại các thao tác cắt dán hàng rào đơn giản * Cho Học sinh thực hành kẻ cắt các nan giấy : - Gợi ý thực hiện theo các bước : Gv quan sát giúp đỡ các em còn yếu . b- Hướng dẫn dán : -Dán 4 nan dứng trước , nan cách nan 1 ô - Dán 2 nan ngang . + Nan thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô . + Nan thứ hai cách đường chuẩn 4 ô . c-Cho HS thực hành dán vào vở thủ công - Khuyến khích HS khá giỏi dùng sáp màu vẽ thêm hình ảnh phụ để tôn thêm vẻ đẹp cho hàng rào . 3. Củng cố: - Gọi hS nhắc lại các thao tác cắt dán hàng rào 3-Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét về thái độ học tập , tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những - Về chuẩn bị bài hôm sau 5 30 4 1 - HS trình bày đồ dùng học tập - HS lần lượt nhắc lại - Thực hiện theo các bước : + Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô dài 6 ô theo đường kẻ tờ giấy màu . + Kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô dài 9 ô làm nan ngang . HS cắt các nan ra khỏi tờ giấy . Gv quan sát giúp đỡ các em còn yếu - HS thực hành vẽ , cắt các nan giấy bắng giấy màu theo các bước hướng dẫn - HS dán vào vở thủ công Rút kinh nghiệm bổ sung .. Thứ sáu ngày 20 tháng 04 năm 2007 Tiết : TẬP ĐỌC Bài : Hai chị em I. MỤC TIÊU: + HS đọc đúng nhanh cả bài “ Hai chị em” + Đọc đúng các từ ngữ : vui vẻ , một lát , hét lên , dây cót , buồn . + Đọc đúng các câu đối thọai : Chú ý cách ngắt , nghỉ hơi sau dấu phẩy và dấu chấm . - Ôn các tiếng có vần : Oet , et . + HS tìm được tiếng có vần et trong bài . + Tìm được tiếng ngoài bài có vầ oet , et . - Hiểu : + Hiểu được nội dung bài : Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình . Chi giận bỏ đi học bài . Cậu em thấy buồn chán vì không có người chơi cùng . + Câu chuyện khuyên chúng ta : Không nên ích kỉ - HS chủ động nói theo đề tài : Em thường chơi với anh ( chị ) những trò chơi gì . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói . - Bộ chữ học vần III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1-Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc hai khổ thơ đầu bài “ kể cho bé nghe” - Con chó , con vịt , con nhện , cối xay lúa có đặc điểm gì ngộ nghĩnh ? - Đọc 8 dòng thơ cuối ? + Hỏi : Con trâu sắc là các gì ? - GV nhận xét – ghi điểm 2-Bài mới : a
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_hoc_lop_1_tuan_31_ban_3_cot.doc