Giáo án các môn học Lớp 1 - Tuần 26 (Bản 3 cột)
I. MỤC TIÊU:
* Giúp học sinh biết :
- Quan sát , phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà , phân biết gà trống , gà mái.
- Nêu ích lợi con gà.
- Thịt và trứng là những thức ăn bổ dưỡng .
- HS có ý thức chăm sóc gà.
II - CHUẨN BỊ :
- Các hình trong bài 26 SGK .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
ến 50 và ngược lại . GV nhận xét -ghi điểm 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học các số có 2 chữ số (tiếp theo) b-Giới thiệu các số từ 50 đến 60 : - Yêu cầu HS lấy 50 que tính ? - GV cài lên bảng 5 bó que tính + Hỏi : Em vừa lấy bao nhiêu que tính ? - GV gắn số 50 yêu cầu HS đọc ? - Yêu cầu HS lấy thêm một que tính nữa và hỏi : - Bây giờ chúng ta có bao nhiêu que tính? - Để chỉ số que tính các em vừa lấy ta có số 51 - GV ghi bảng , Yêu cầu HS đọc . - Tương tự như vừa lập số 51 . Mỗi lần thêm một ta lập được số có hai chữ số mới - Các số còn lại cho HS hoạt động nhóm để thành lập . + Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả . - Khi HS thành lập đến số 54 thì dừng lại - Hỏi : Chúng ta vừa lấy mấy chục que tính ? - GV viết số 5 ở cột chục . - Thế mấy đơn vị ? - GV viết số 4 vào cột đơn vị - GV viết 54 vào cột viết số . + Đọc là “ năm mươi tư , ghi là năm mươi tư” lên cột đọc số . - Số 54 gồm mấy chục mấy đơn vị ? * Cho HS đọc các số từ 50 đến 69 . - GV chỉ cho HS đọc xuôi , ngược theo thứ tự từ 50 đến 69 và ngược lại . * Lưu ý cách đọc : + 51 : Năm mươi mốt . + 54 : Năm mươi tư . + 55 : Năm mươi lăm . + 57 : Năm mươi bảy . 3) Luyện tập : * Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài + Hướng dẫn : viết theo thứ tự từ bé đến lớn tương ứng với cách đọc số . + Gọi HS lên bảng giải . - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn . - Gọi HS đọc kết quả vở tập của mình . * Bài 2 : - Hướng dẫn HS thực hiện tương tự như bài 1 * Bài 3 : - Chú ý điền theo thứ tự từ bé đến lớn Bài * Bài 4: - Cho Hs nêu yêu cầu bài toán + Lưu ý cho HS cần phân tích cấu tạo số trước khi ghi đ , s . 3- Cũng cố : - GV cho HS đếm xuôi , ngược , kết hợp phân tích cấu tạo số . 4-Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , - Về nhà xem trước bài Các số có 2 chữ số tt 5 30 4 1 - 2 HS lên bảng điền số vào vạch . - 3 HS đọc : + 40 , 41 , 42 , . . . 49 , 50 + 50 , 49 , . . . 42, 41 , 40 . - HS lấy 5 bó que tính (1 bó 1 chục que tính ) gài lên bảng . - 50 que tính . - HS đọc : năm mươi . - Có 51 qe tính . - 3 HS đọc : năm mươi mốt . - HS đọc - HS lập các số từ 52 đến 60 - 5 chục . - 4 đơn vị . - Cá nhân đọc : năm mươi tư Lớp đồng thanh . - 54 gồm 5 chục , 4 đơn vị . - Cá nhân đọc : 50 , 51 , 52 , ..... 69 . Lớp đồng thanh . - Viết số . - HS giải : 50, 51, 52.59 - Lớp nhận xét - HS đọc kết quả - HS giải và nêu kết quả - Đúng ghi đ , sai ghi s - HS giải - Hs tự đếm Rút kinh nghiệm bổ sung ... Tiết : CHÍNH TẢ Bàn tay mẹ Bài : I. MỤC TIÊU: - Học sinh chép lại đúng và đẹp đoạn văn trong bài “Bàn tay Mẹ” , “ Đoạn “Bình yêu .tả lót đầy” - Trình bày bài viết đúng hình thức văn xuôi . - Điền đúng vần an hay at chữ ng hay g - Viết đúng cự ly , tốc độ viết , các chữ đều đẹp . - Rèn kỷ năng viết chính tả sau này . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn và 2 bài tập . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1- Kiểm tra bài cũ : Gọi HS điền l hay n o nê , ẻ phải , lá ..ê quả a , ức nẻ ; thợ ề 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài : -Hôm nay các em sẽ chép chính tả một đoạn trong bài tập đọc “Bàn tay mẹ” b-Hướng dẫn học sinh tập chép : - GV treo bảng phụ , yêu cầu học sinh đọc lại đoạn văn vừa chép . +Nêu ra tiếng khó rồi phân tích . + Cho HS lên bảng viết , dưới lớp viết vào bảng con các tiếng khó Hs vừa nêu. - Cho HS nhìn vào bảng chép bài vào vở + GV quan sát , uốn nắn sửa sai . Nhắc HS chép tên bài giữa trang sau dấu chấm phải viết hoa . - Soát lỗi : Cho HS đổi vở chữa bài + GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi , đánh vần những tiếng khó . + Gv thu vở chấm nhận xét . c-Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả * Bài 2 : Điền vào chổ trống an hay at - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - Cho HS quan sát 2 tranh hỏi : + Bức tranh vẽ cảnh gì ? + Cho HS nêu , HS lên bảng điền * Bài 3 : Điền g hay gh Tiến hành tương tự bài 2 3-Cũng cố : - Hôm nay các em viết bài gì ? - Gọi HS đọc lại bài viết (2HS khá đọc) -Tìm một số tiếng có vần an , at 4-Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , - Về nhà xem lại bài viết của mình , tập viết những từ sai ra bảng con - Chuẩn bị bài sau 5 30 5p 4 1 HS điền 3-5 HS đọc lại - HS đọc - HS nêu tiếng khó . - Cả lớp ghi vào bảng con - Cả lớp chép vào vở chính tả - HS đổi vở và tự soát lỗi - Điền vần an hay at - Vẽ cảnh đánh đàn , tát nước - Học sinh lên bảng thực hiện - HS điền : nhà ga , cái ghế - Bài : Bàn tay mẹ - Bàn tay , tán lá , hạt thóc , bài hát . Rút kinh nghiệm bổ sung Tiết : TNXH Con gà Bài : I. MỤC TIÊU: * Giúp học sinh biết : - Quan sát , phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà , phân biết gà trống , gà mái. - Nêu ích lợi con gà. - Thịt và trứng là những thức ăn bổ dưỡng . - HS có ý thức chăm sóc gà. II - CHUẨN BỊ : - Các hình trong bài 26 SGK . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1) Kiểm tra bài cũ : - Nêu các cách bắt cá ? Có nên bắt cá bằng thuốc nổ không ? - GV nhận xét ghi điểm 3) Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài Con gà b ) Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. * Mục đích : - Chỉ được các bộ phận của con gà - Phân biệt gà trống gà mái - Ăn thịt trứng có lợi cho sức khoẻ . * Cách tiến hành : + Bước 1 :Giao nhiệm vụ thực hiện : - Quan sát sát tranh và trả lời câu hỏi trong SGK : - Chỉ và nói tên các bộ phận mà em nhìn thấy ở con gà ? + Bước 2 : Kiểm tra kết quả qua hoạt động . - GV gọi mỗi HS trả lời 1 câu . - Gà nào gà trống gà nào gà mái ? - Gà trống , gà mái giống và khác nhau điểm nào ? - Mỏ gà ,móng gà dùng để làm gì ? - Gà di chuyển như thế nào , có bay được không ? + ăn thịt gà , trứng gà có lợi gì ? ØKết luận : Con gà nào cũng có đầu cổ mình , 2 chân . Toàn thân có bộ lông che phủ, đầu gà nhỏ có mào , mỏ gà nhọn , ngắn cứng , chân gà có móng sắc , gà dùng mỏ để bới thức ăn và móng sắc để đào đất . Gà trống gà mái khác nhau về kích thước , màu lông , tiếng kêu . Thịt gà, trứng cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ . c) Hoạt động 2 : - Tổ chức trò chơi + Đóng vai con gà đánh thức mọi người vào buổi sáng . + Bắt chướt tiếng kêu các loại gà (Khi đẻ, khi gọi con . 3) Cũng cố : - Cho HS nói một số loài gà mà em biết . - Nhàâ em nuôi gà không , em làm gì để chăm sóc gà ? 4 ) Nhận xét - dặn dò : - GV tổng kết tiết học , tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập cao , nhắc nhở những HS ít chú ý . - Cần chăm sóc gà trong gia đình . - Xem và chuẩn bị bài : Con mèo 4 1 25 5 3 2 - 3 HS trả lời . - Lớp chú ý nghe GV giới thiệu . - HS làm việc theo nhóm về: quan sát và trả lời câu hỏi . - HS lần lượt chỉ các bộ phận của con gà - HS cá nhân lần lượt trả lời, các nhóm khác bổ sung . - Hs theo dõi HS chơi - HS nêu Rút kinh nghiệm bổ sung . Tiết : ATGT Bài: Khi qua đường phải đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ Thứ tư ngày 14 tháng 03 năm 2007 Tiết : MĨ THUẬT Bài : Vẽ chim và hoa Tiết : TẬP ĐỌC Bài : Cái bống I. MỤC TIÊU: - HS đọc đúng nhanh cả bài “Cái Bống” - Luyện đọc các từ ngữ : Bống bống , khéo sảy , khéo sàng , mưa ròng . - Luyện ngắt hơi sau mỗi dòng thơ . - Đọc thuộc lòng bài đồng dao * Ôn các tiếng có vần anh , ach - Tìm được tiếng có vần anh, ách, trong bài . - Nói được câu chứa tiếng có vần anh , ach * Hiểu : - Hiểu được nội dung bài : Bống là một cô bé ngoan ngoãn , chăm chỉ , luôn biết giúp đỡ mẹ , các em cần biết học tập ở bạn Bống . - Hiểu được các từ ngữ ; Đường trơn , gánh đỡ , mưa ròng . - HS chủ động nói theo đề tài : Ở nhà em làm gì giúp đỡ bố mẹ II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh minh hoạ bài tập đọc và Bộ chữ học vần III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1-Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài bàn tay mẹ và trả lời câu hỏi - Bàn tay mẹ đã làm những việc gì cho chị em Bình ? - Tìm câu văn tả tình cảm của Bình đối bàn tay mẹ ? -Vì sao Bình yêu nhất đôi bàn tay mẹ ? - GV nhận xét ghi điểm 2-Bài mới : a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài tập đọc : Cái Bống b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : - GV đọc mẫu lần 1 - Hướng dẫn học sinh luyện đọc : - Luyện đọc từ ngữ : : Bống bang , khéo sảy , khéo sàng , mưa ròng . + Gv ghi từ ngữ lên bảng , - Gọi HS đọc - Phân tích tiếng “ Khéo ,sảy , sàng” , rồi dùng bộ chữ ghép lại - GV giải nghĩa từ : + Đường trơn : Đường bị ướt, trơn trợt, dể ngã + Gánh đỡ : Gánh giúp đỡ mẹ + mưa ròng : Mưa nhiều kéo dài . - Luyện đọc câu . - Luyện đọc toàn bài . - Cho HS đọc theo nhóm , mỗi nhóm 4 HS đọc nối tiếp - Thi đọc giữa các tổ . - GV nhận xét ghi điểm * Ôn các vần anh – ach : - Tìm tiếng trong bài có vần anh . -Phân tích tiếng : Gánh ? - Cho HS thi nói câu có vần anh , ach . + Lớp đồng thanh tiếng vừa tìm . -GV nhận xét tuyên dương (TIẾT 2) c. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : - GV đọc mẫu toàn bài lần 2 . - Gọi học sinh đọc lại và trả lời câu hỏi: + Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ? + Gọi đọc 2 câu cuối - Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ? - Gọi HS đọc toàn bài - GV nhận xét ghi điểm ? - HD học thuộc lòng (Theo phương pháp xoá dần ) GV nhận xét ghi điểm - Cho lớp thực hiện trò chơi *Luyện nói : - Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ - GV treo tranh và hướng dẫn nói : +Tranh vẽ cảnh gì ? + Cho HS đặc câu hỏi theo tranh và trả lời theo câu hỏi - GV nhận xét . 3-Cũng cố : -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ “ Cái Bống “ - Bống là một cô bé như thế nào ? Em học tập gì ở Bống 4- Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét tiết học Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt Học thuộc lòng bài thơ , tìm trong bài có vần anh - Xem và chuẩn bị trước bài Vẽ ngựa 5 35 35 3 2 HS đọc . - Hs tự trả lời - Cả lớp theo dõi và nhận xét - HS nghe GV đọc - 5 HS đọc , lớp đồng thanh - Hs đọc phần từ ngữ - Hs đọc - HS ghép . - Hs theo dõi - HS lần lượt đọc cá nhân , tập thể - HS đọc nối tiếp theo nhóm - HS thi nhau đọc giữa các tổ - gánh - G đứng trước , vần anh đứng sau dấu sắc trên đầu chữ a - Lớp quan sát tranh và nói : +Nước chanh mát bổ . +Quyển sách rất hay - Hs theo dõi GV đọc - HS đọc - Bống sảy sàng gạo - Hs đọc cá nhân -Bống gánh đỡ mẹ - Hs đọc cá nhân toàn bài - HS đọc đồngthanh - Hs tự nói - Chị chơi với em bé - HS tự đặc câu hỏi và trả lời HS đọc Bống là một cô bé ngoan , em cần học tập Bống , giúp đỡ bố mẹ Rút kinh nghiệm bổ sung ... Tiết : TOÁN Các số có hai chữ số Bài : I. MỤC TIÊU: - HS đọc , viết các số từ 70 đến 90 và nhận biết số lượng . - Biết đếm và nhận ra thứ tự các số từ 70 đến 100 . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bộ đồ dùng học toán III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1-Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS điền số vào tia số : + GV nhận xét , ghi điểm . 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học tiếp bài : Các số có 2 chữ số . b- Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Giới thiệu các số từ 70 đến 80 : +Yêu cầu học sinh lấy ra 7 chục que tính -GV gài 70 que tính lên bảng - Em vừa lấy bao nhiêu que tính ? Em nào đọc cho cô số vừa ghi - Yêu cầu lấy thêm 1 que , ta có bao nhiêu que ? - Để chỉ số que tính em vừa lấy , ta có số 71 . - Gọi HS đọc 71 + 71 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - Gợi ý tương tự như lập số 71 , mỗi lần thêm 1 ta lập được 1 số có 2 chữ số . - Cho Hs thảo luận để lập 9 số nữa . - Gợi ý giải bài tập 1 : - GV đọc , HS viết *Giới thiệu các số từ 80 đến 90 : - Gợi ý giải bài tập 2a : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS nêu số * Giới thiệu các số từ 90 đến 99 - Gợi ý giải bài tập 2b 3- Luyện tập : * Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Cho HS nhắc lại cấu tạo số ; 56 Các bài còn lại HS giải * Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho Hs đếm xem mỗi hình vẽ có bao nhiêu cái bát - Vậy có tất cả bao nhiêu cái bát ? - Trong các số có mấy chục và mấy đơn vị ? 4 . Cũng cố - Goiï HS đọc , phân tích các số từ 70 đến 99 - Số nào nhỏ nhất có 2 chữ số , số nào lớn nhất có 2 chữ số . 5- Nhận xét - Dặn dò : - Tuyên dương những cá nhân nhóm học tốt .Nhắc nhở những em học chưa tốt . - Về nhà tập ghi các số từ 0 đến 100 - Xem trước bài : So sánh các số có hai chữ số 5 15 4p 1p - HS điền - HS chú ý nghe . - 70 que . - Bảy mươi que . -71 que - Bảy mươi mốt - Gồm 7 chục và 1 đơn vị - Hs tự lập số từ 72 đến số 80 - Cả lớp viết : 70,71,72.80 - HS theo dõi - Viết số : - Hs nêu - HS thực hiện - Viết theo mẫu + 56 gồm 5 chục và 6 đợn vị - Hs tự nêu và viết - Trong hình vẽ có bao nhiêu cái bát - Trong số đó có mấy chục và mấy đơn vị - Hs đếm và nêu + Mỗi hình có 3 chồng , mỗi chồng có 10 cái ,1chồng có3 cái - Có 33 cái bát 3 chục và 3 đơn vị - HS đọc và phân tích Rút kinh nghiệm bổ sung . . . Tiết : TẬP VIẾT Tô chữ hoa : C, D, Đ Bài : Viết đúng các chữ: an – bàn tay – at – hạt thóc anh – gánh đỡ – ach – sạch sẽ I-MỤC TIÊU : - HS tô đúng và đẹp chữ hoa : C, D, Đ - Viết đúng và đẹp các vần an , at , các từ ngữ : bàn tay, hạt thóc và vần anh, gánh đỡ, ách, sạch sẽ - Viết theo cỡ chữ thường , cỡ vừa , đúng mẫu và đẹp . - GD tính cẩn thận tỉ mỉ trong khi viết . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Chữ mẫu , bảng phụ III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1-Kiểm tra bài cũ - Gọi HS viết : mái trường , điều hay 2-Bài mới : a-Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ các chữ C, D, Đ và tập viết các từ ngữ ứng dụng trong bài tập đọc b- Hướng dẫn học sinh tô chữ hoa : * GV treo bảng có viết sẳn chữ hoa C - Tập cho học sinh nhận biết các nét chữ viết . - GV nêu nêu quy trình viết + Từ điểm đặc bút trên đường kẻ ngang 5, viết nét cong trên độ rộng một đơn vị chữ tiếp đó viết nét cong nối liền . Điểm dừng bút trên dòng kẻ ngang 2 và ở giữa đường kẻ dọc 3,4 . - GV tô lại chữ hoa trên bảng , cho HS viết chữ C vào bảng con nhận xét . - GV chỉnh sửa lỗi cho HS - Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ ứng dụng : - Gv treo bảng viết sẵn các từ ứng dụng . + Cho HS đọc bài viết . + Gv chỉ bảng , nêu lại cách viết , lưu ý nét nối giữa các chữ , vị trí dấu thanh . * GV treo bảng có viết sẳn chữ hoa D - GV nêu nêu quy trình viết + Chữ D có nét nghiêng và nét cong phải kéo từ dưới lên : -Từ điểm đặc bút trên dòng kẻ ngang 6 , kéo thẳng xuống ngang đường kẻ ngang 2 tạo nên nét thắt nằm sát bên trên đường kẻ ngang 1 , tiếp tục viết nét cong phải từ dưới đi lên , nhưng kết thúc bằng nét cong trái . Điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 5 gần sát đường kẻ dọc 3 về phía trái . + Chữ Đ như chữ D nhưng có thêm nét ngang ở giữa - Cho HS luyện viết bảng con chữ D , Đ -Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ ứng dụng. - Gv treo bảng viết sẳn các từ ứng dụng . - GV nhận xét 3. Luyện tập: - Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở : - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết ? - Cho HS viết vào vở tập viết - GV theo dõi nhắc nhở uốn nắn sửa sai . - Thu vở chấm nhận xét bài viết 4- Cũng cố : - Gọi HS nhắc lại cách viết chữ C, D, Đ và gọi và HS viết 5- Nhận xét -Dặn dò : - Nhận xét tiết học + Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt -Về nhà luyện viết phần còn lại vào vở TV 1 5 10 20 4 1 HS viết Cả lớp chú ý quan sát GV - Cả lớp viết chữ C vào bảng con . -HS đọc : an , bàn tay , at , hạt thóc HS viết vào bảng con - Hs theo dõi - Hs viết vào bảng con - Hs viết Gánh đỡ , sạch sẽ vào bảng con Ngồi thẳng , khoảng cách mắt đến vở khoảng 1 gang tay - HS viết vào vở - HS viết Rút kinh nghiệm bổ sung . . . Thừ năm ngày 15 tháng 03 năm 2007 Tiết : THỂ DỤC Bài : Bài thể dục trò chơi vận động Tiết : TOÁN Bài : So sánh các số có hai chữ số I. MỤC TIÊU: - Bước đầu giúp học sinh - Biết so sánh các số có 2 chữ số ( Chủ yếu dựa vào cấu tạo của các số có 2chữ số ) - Nhận biết số lớn nhất , số bé nhất trong nhóm các số . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bộ đồ dùng học toán III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1-Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc các số từ 70 đến 99 ( kết hợp phân tích cấu tạo số ) + GV nhận xét , ghi điểm . 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài : - Hôm nay các em học bài : So sánh các số có 2 chữ số . b. Hướng dẫn tìm hiểu bài * Giới thiệu 62 < 65 - Nêu câu hỏi: + 62 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? + 65 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - 62 và 65 cùng có 6 chục mà 2< 5 nên ta có kết quả 62<65 - GV nêu 65> 62 Ø Kết luận: Trong 2 số nếu hàng chục bằng nhau thì ta so sánh hàng đơn vị . Hàng nào có số lớn hơn thì số đó lớn hơn . * Giới thiệu 63> 58 - Hỏi: + 63 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? + 58 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - 63 và 58 thì rõ ràng 63 có 6 chục lớn hơn 58 chỉ có 5 chục GV nêu 63> 58 và 58<63 Ø Kết luận Trong 2 số nếu hàng chục số náo lớn hơn thì số đó lớn hơn 3. luyện tập : * Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS làm và nêu miệng * Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm * Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm * Bài 4 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm 4 . Cũng cố - Gọi HS nêu số lớn nhất ( Nhỏ nhất ) có 1 (2 ) chữ số 5- Nhận xét - Dặn dò : - Tuyên dương những cá nhân nhóm học tốt .Nhắc nhở những em học chưa tốt . - Về nhà tập ghi các số từ 0 đến 100 - xem và chuẩn bị bài luyện tập 5 30 4 1 - 2 HS đọc và phan tích - 6 chục và 2 đơn vị - 6 chục và 5 đơn vị - HS nhắc lại : 62<65 và 65>62 - 6 chục và 3 đơn vị - 5 c
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_hoc_lop_1_tuan_26_ban_3_cot.doc