Giáo án các môn học Lớp 1 - Tuần 15 (Bản 3 cột)

I.MỤC TIÊU:

 * Giúp HS:

 - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10.

 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 10.

 - Thực hiện phép cộng nhanh đuúng, chính xác

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán 1

 - Các mô hình vật thật phù hợp với nội dung bài học.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc35 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 360 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học Lớp 1 - Tuần 15 (Bản 3 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sữa lỗi đánh vần .
- Cho HS hãy thêm âm t, thêm dấu huyền ghép vào vần ăm để được tiếng tằm
- GV nhận xét , ghi bảng : tằm 
- Em có nhận xét gì về vị trí âm t vần ăm trong tiếng tằm ?
-Tiếng tằm được đánh vần như thếnào?
+ Gv chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
 + Trong tranh vẽ gì ? 
 + GV rút ra từ khoá : nuôi tằm , ghi bảng
- Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá 
- GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm 
* Viết
- GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
 ăm nuôi tằm
- Cho HS viết vào bảng con 
* Vần âm : 
- GV cho HS nhận diện vần, đánh vần,
phân tích vần, tiếng có vần âm
- So sánh 2 hai vần ăm và âm
m
 ăm : ă 
 âm : â 
* viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
âm hái nấm
- GV hướng dẫn và chỉnh sửa.
*Đọc từ ứng dụng: tăm tre, đỏ thắm, 
 mầm non, đường hầm 
- GV ghi bảng : 
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần ăm , âm 
- GV giải thích từ :
+ Tăm tre: que tre được chẽ nhỏ dùng để xỉa răng (Cho quan sát gói tăm)
+ đỏ thắm: là màu đỏ tươi như màu đỏ của khăn quàng đội viên 
+ Mầm non: (chồi non) hay khi em học lớp mẫu giáo còn gọi là lớp mầm non.
+ đường hầm là con đường dưới lòng đất.
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
 (Tiết 2)
3.Luyện tập :
* Luyện đọc : 
- Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
- Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: 
- GV chỉnh sữa lỗi cho HS 
- Đọc câu ứng dụng : 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . 
+ Tranh vẽgì ?
- Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh. 
 Con suối sau nhà rì rầm chảy. 
 Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi 
- Khi đọc bài này , chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét và chỉnh sửa
* Luyện viết : ăm, nuôi tằm
 Aâm, hái mấm
- GV cho HS viết vào vở tập viết : 
- GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
* Luyện nói theo chủ đề : 
 Thứ, ngày, tháng, năm
- Gọi HS đọc câu chủ đề. 
- GV treo tranh 
- Cho HS quan sát tranh 
+Tranh vẽ những ai ?
+ Quyển lịch dùng để làm gì?
+ Thời khoá biểu dùng để làm gì ? 
+ Chúng nói lên điều gì ?
+Hãy đọc thời khoá biểu của lớp mình?
+ Vào ngày thứ bảy hoặc chủ nhật em thường làm gì ?
+ Em thích thứ nào trong tuần vì sao ?
+ Hãy đọc ngày tháng năm hôm nay .
+ Khi nào là đến hè ?
+ Khi nào đến tết ?
* Tổ chức trò chơi:
 Thi lập thời khoá biểu.
+Hướng dẫn: 2 đội chơi mỗi đội 5 người. Một đội nối thứ trong tuần lễ. Một đội nói nhanh tên các môn học hôm đó. Đội nói đúng thì giành quyền nói thứ.
4.Cũng cố-Dặn dò :
- Gv chỉ bảng , học sinh đọc . 
- Tổ chức trò chơi
- Tìm tiếng mới có vần vừa học
- Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài, xem trước bài 62
5’
30’
30’
5’
- HS 2 dãy bàn cùng viết vào bảng con.
- 2 HS đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : ăm . âm
- ăm được tạo bởi âm ă dứng trướcvà m đứng sau.
- Lớp ghép ă + mờ – ăm
- Giống: m
- Khác: ă và a
- HS phát âm ăm 
- ắ – mờ – ăm 
- HS ghép : tằm 
- Âm t đứng trước vần ăm đứng sau, dấu huyền trên ă
- tờ – ăm – tăm - huyền tằm 
( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần lầøn lượt )
+ Tranh vẽ cảnh cô gái đang cho tằm ăn. 
- ắ –mờ – ăm 
- tờ – ăm – tăm- huyền tằm
 Nuôi tằm
- HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp
- Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết . 
+Viết trên bảng con .
+ HS nhận xét bài viết . 
- Giống: m
- Khác: ăm bắt đầu bằng ă, âm bắt đàu bằng â
- HS viết vào bảng con.
- HS nhận xét
- Gọi 2 HS đọc 
-Lớp chú ý , nhẫm đọc từ, nêu tiếng có vần ăm , âm (tăm, thắm, mầm, hầm )
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
-HS đọc.
- HS đọc lại bài tiết 1 lần lượt
- Cá nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng .
- HS đọc cá nhân nhóm.
- HS lần lượt đọc lại câu ứng dụng 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. 
+Tranh vẽ cảnh đàn dê gặm cỏ,bên dòng suối chảy.
- HS đọc Cá nhân, nhóm, lớp
 Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
- Ngắt nghỉ hơi khi hết câu. 
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể
- HS viết vào vở.
- HS đọc chủ đề luyện nói : 
 Thứ, ngày, tháng, năm 
- HS quan sát tranh và tự nói
+ Tranh vẽ tờ lịch và thời khoá biểu.
+ Quyển lịch dùng để xem ngày, tháng.
+ Thời khoá biểu dùng để biết môn học trong ngày.
+ Để biết ngày, tháng.. và biết việc làm trong khoảng thời gian. 
+ HS đọc thời khoá biểu của lớp .
+ HS trả lời tuỳ thích.
- Các nhóm thực hiện trò chơi
- HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp
- Hai đội lên thi nhau chơi
- HS thi nhau tìm tiếng mới có vần vừa học.
*Rút kinh nghiệm bổ sung :
...
Môn :Thủ công
	Baiø:	 Gấp cái quạt (tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
 - HS biết cách gấp một cái quạt.
 - Gấp được cái quạt bằng giấy.
II.CHUẨN BỊ :
	* GV : 
 - Quạt giấy màu.
 - Một tờ giấy màu hình chữ nhật.
 - 1 sợi chỉ hoặc len màu.
 - Bút chì, thước kẻ, hồ dán.
	* HS:
 - Một tờ giấy màu hình chữ nhật và một tờ giấy vở có kẻ ô li
 - 1 sợi chỉ hoặc len màu.
 - Bút chì, thước kẻ, hồ dán Vở thủ công.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gấp cái quạt
-GV ghi đề bài lên bảng.
b.Giảng bài :
* GV hướng dẫn HS quan sát mẫu và nhận xét
- GV Giới thiệu quạt mẫu, định hướng quan sát của HS về các nếp gấp cách đều 
- Giữa quạt có dán hồ ( Nếu không dán hồ quạt sẽ nghiêng về hai phía.
*GV hướng dẫn mẫu.
* Bước 1:
- GV đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp cách đều.
* Bước 2:
- Gấp đôi hình để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng.
* Bước 3:
- Gấp đôi , dùng tay ép chặt để hai phần đã phết hồ dính sát vào nhau, khi hồ khô mở ra ta được chiếc quạt.
- GV cho HS thực hành gấp các nếp cách đều trên giấy vở HS có kẻ ô để tiết sau gấp thật sự trên giấy màu 
3.Củng cố– dặn dò:
-GV cho HS nhắc lại các bước để hôm sau thực hành
- Nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị hôm sau tiết 2
4’
1’
12’
14’
4’
- HS tự kiểm tra lại dụng cụ của mình
- HS quan sát mẫu theo hướng dẫn
-HS theo dõi GV hướng dẫn.
- HS thực hành gấp các nếp gấp cách đều.
- HS Nhắc lại các bước gấp.
* Bước 1:
- GV đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp cách đều.
* Bước 2:
- Gấp đôi hình để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng.
* Bước 3:
- Gấp đôi , dùng tay ép chặt để hai phần đã phết hồ dính sát vào nhau, khi hồ khô mở ra ta được chiếc quạt.
*Rút kinh nghiệm bổ sung:
...
Môn :TNXH
	 Bài: Lớp học
I.MỤC TIÊU:
*Giúp học sinh biết :
 - Lớp học là nơi các em đến học hằng ngày .
 - Biết được một số đồ dùng có trong lớp học hằng ngày .
 - Kính trọng thầy giáo , đoàn kết với các bạn và yêu quý lớp học của mình 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Các hình vẽ ở bài 15 trong SGK phóng to .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Giờ TNXH trước ta học bài gì ?
- kể tên một số vật sắc , nhọn , dể gây đức tay , chảy máu .
- Ngoài việc phòng tránh các vật trên . Chúng ta còn tránh những đồ vật nguy hiểm nào ? Gọi HS nhận xét , bổ sung .
-GV bổ sung , nhận xét Ghi điểm
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : 
- Hôm nay các em học bài lớp học 
- GV ghi đầu bài lên bảng: Lớp học
*Hoạt động1: Quan sát tranh và thảo luận nhóm .
-Mục tiêu : Biết được lớp học có nhiều thành viên , thầy giáo , các đồ dùng cần thiết . 
* Bước 1:
hướng dẫn học sinh quan sát các hình ở trang 32 , 33 SGK và trả lời câu hỏi :
 + Trong lớp học có nhũng ai ? 
+ Lớp học của em giống lớp học nào trong hình ?
+ Bạn thích lớp học nào ? 
* Bước 2 : Chỉ định bất cứ thành viên nào trong nhóm đứng lên trình bày .
ðGV kết luận: Ở trong lớp nào cũng có thầy giáo ( Cô giáo ) và học sinh Oångài ra trong lớp còn có các đồ dùng phục vụ học tập như đồ dùng ghép toán , TV , tranh ảnh VV 
*Hoạt động 2 : Kể về lớp học của mình 
-Mục đích : HS giới thiệu về lớp học của mình 
 * Bước1: Yêu cầu học sinh quan sát lớp của mình kể về lớp mình cho các bạn cùng nghe và biết 
* Bước 2: Gọi HS kể về lớp học của mình , nói tên cô giáo , các thành viên trong lớp và đồ dùng học tập trong lớp . 
-GV các em cần nhớ tên lớp , tên trường , giữ gìn đồ đạc trong lớp học mình vì đó là nơi các em đến học hằng ngày 
3.Củng cố - dặn dò:
- Em hãy kể tên một số đồ dùng trong lớp mình cho các bạn nghe .
- Nhận xét tiết học . Tuyên dương những HS có tinh thần học tập tốt .
- Về nhà học kĩ bài , các em cần giữ gìn lớp học sạch sẽ.
- Chuẩn bị bài hôm sau: Hoạt động ở lớp học
5’
1’ 
12’
12’
5’
- An toàn khi ở nhà 
- Dao , rựa , .
- HS tự kể .
+ Điện nước sôi , lửa 
- Học sinh làm việc theo nhóm , từng thành viên trong nhóm nói cho nhau nghe xem mình thích lớp học nào ? tại sao mìmh thích 
- HS Trình bày , lớp bổ sung 
- Có cô giáo, các em, bàn ghế, sách, vở, bút, bảng đen, và đồ dùng học tập.
- HS tự trả lời.
- HS trả lời 
- HS làm việc cá nhân : quan sát lớp học của mình định hướng điều mình định giới thiệu 
- HS tự kể về lớp học của mình 
HS nêu 
-HS kể tên một số đồ dùng trong lớp mình cho các bạn nghe .
-HS lắng nghe.
*Rút kinh nghiệm bổ sung.
....
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2006
Môn:Toán
	Bài:	 Luyện tập
I.MỤC TIÊU:
 - Giúp Hs củng cố về phép cộng các số trong phạm vi 10
 - Viết được phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.
 - Rèn luyện kĩ năng tính nhanh, chính xác, trình bày đuúng và sạch đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bộ đồ dùng dạy học toán 1
 - Tranh ảnh liên quan đến nội dung bài toán
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 Hs đọc lại bảng cộng trong phạm vi 10
- Cho Hs làm bài vào bảng con:
9+1= 2+8=  7+3=  4+6= .
- GV cuìng Hs nhận xét .
2.bài mới:
a.Giới thiệu bài: Luyện tập:
b.Hướng dẫn HS luyện tập :
* Bài 1
- HS nêu yêu cầu bài toán:
- gợi ý HS nhẩm và nêu kết quả.
* Bài 2: Tính.
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán:
* Bài 3: Số ?
- GV cho Hs nêu yêu cầu bài toán .
- Cho Hs tự nêu cách kàm bài.
* Bài 4: Tính:
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán.
* Bài 5:
-Cho HS nhìn tranh viết phép tính thích hợp vào ô trống
- Cho HS nhận xét kết quả.
3.Củng cố– dặn dò : 
- Cho HS nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 10
 - Nhận xét chung tiết học
- Về nhà làm bài tập vào vở bài tập
- Chuẩn bị bài hôm sau:
 Phép trừ trong phạm vi 10
5’
30’
5’
- 2 HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 10
- HS làm bài vào bảng con:
9+1= ..10.. 2+8= ..10.. 
7+3= ..10.. 4+6= ..10..
- Tính và viết kết qủa theo hàng ngang.
9+1=10 8+2=10 7+3=10 6+4=10
1+9=10 2+8=10 3+7=10 4+6=10
 5+5=10
 10+0=10
- Tính và viết kết quả theo cột dọc.
- Viết số thẳng cột
+
+
+
+
+
+
 4 5 8 3 6 4
 5 5 2 7 2 6
 9 10 10 10 8 10
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
 6+4
- VD để có kết quả là 10 . Thì 3 phải cộng thêm 7, nên diền vào chỗ chấm là số 7.
0+10
3+7.
5+5
1+9
 10
10+0
9+1
8+2
- Thực hiện phép tính theo hàng ngang VD : 5+3+2= trước tiên ta lấy 5+3 được 8 rồi lấy 8 cộng với 2 bằng 10 viết 10 vào sau dấu bằng.
- HS làm bài
 5+3+2=10 4+4+1=9
 6+3-5=4 5+2-6=1
- Có 7 con gà con trên sân, 3 con chạy vào, Hỏi trên sân có tất cả mấy con gà ?
7
+
3
=
10
*Rút kinh nghiệm bbổ sung:
....
Môn : Học vần
 Bài 62 : Ôm - ơm
I.MỤC TIÊU:
- Hs nhận biết được cấu tạo của vần: ôm, ơm, trong tiếng tôm, rơm
- Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ôm, ơm, để đọc viết đúng các vần các tiềng từ khoá: ôm, ơm , con tôm, đống rơm
- Đọc đúng từ ứng dụng: Chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm.
- Đọc được câu ứng dụng: 
 Vàng mơ như trái chín
 Chùm giẻ treo nơi nào
 Gió đưa hương thơm lạ
 Đường tớ trường xôn xao
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bữa cơm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1
- Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
- Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt
- Con tôm, quả chôm chôm .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	(Tiết 1)
1.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bảng con: Tăm tre 
 Đỏ thắm
- Gọi 2 HS đọc bài 61
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em được học 2 vần cũng có kết thúc bằng m là: ôm - ơm
GV ghi bảng : ôm - ơm
b.Dạy vần: 
* Vần ôm. 
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần ôm . 
- Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần ôm 
- Em hãy so sánh vần ôm với om 
m
 ôm : ô 
 om : o 
- Cho học sinh phát âm lại .
*Đánh vần :
 + Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần ôm 
- Vần ôm đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sữa lỗi đánh vần .
- Cho HS hãy thêm âm t, ghép vào vần ôm để được tiếng tôm
- GV nhận xét , ghi bảng : tôm 
- Em có nhận xét gì về vị trí âm t vần ôm trong tiếng tôm ?
-Tiếng tôm được đánh vần như thếnào?
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
 + Trong tranh vẽ con gì ? 
 + GV rút ra từ khoá : con tôm , ghi bảng
- Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá 
- GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm 
* Viết
- GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
 ôm con tôm
- Cho HS viết vào bảng con 
* Vần ơm : 
- GV cho HS nhận diện vần, đánh vần,
phân tích vần, tiếng có vần ơm
- So sánh 2 hai vần ôm và ơm
m
 ôm : ô 
 ơm : ơ 
* viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
 ơm đống rơm
- Gv hướng dẫn và chỉnh sửa
*Đọc từ ứng dụng .
- GV ghi bảng : chó đốm, chôm chôm
 Sáng sớm, mùi thơm
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần ôm , ơm 
- GV giải thích từ :
+ Chó đốm: là chó có bộ lông đốm.
+ Chôm chôm : cho hs xem quả chôm chôm thật.
+ Sáng sớm : là bắt đầu sáng, mới mờ sáng.
+ Mùi thơm : là mùi hương của thứ gì đó toả ra rất thơm.
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
 (Tiết 2)
3.Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: 
+ GV chỉnh sữa lỗi cho HS 
- Đọc câu ứng dụng : 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . 
+ Tranh vẽgì ?
+ Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh: Vàng mơ như trái chín
 Chùm giẻ treo nơi nào
 Gió đưa hương thơm lạ
 Đường tới trường xôn xao
- Khi đọc bài này , chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét và chỉnh sửa
* Luyện viết : ôm, con tôm
 ơm, đóng rơm
- GV cho HS viết vào vở tập viết : 
- GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
* Luyện nói theo chủ đề : Bữa cơm
- Gọi HS đọc câu chủ đề. 
- GV treo tranh 
- Cho HS quan sát tranh 
+ Tranh vẽ những ai ?
+ Trong bữa cơm có những ai ?
+ Hằng ngày em ăn mấy bữa cơm, bữa cơm có những gì ? 
+ Bữa sáng em thường ăn gì ?
+ Ở nhà em ai là người đi chợ, nấu cơm? Ai là người thu dọn bát đĩa sau bữa cơm ?
+ Trước khi vào bàn ăn em phải làm gì?
+ Và trước khi ăn con ngòi việc rữa tay em phải làm gì nữa ?
4.Cũng cố -Dặn dò:
- GV chỉ bảng , học sinh đọc . 
- Tổ chức trò chơi
- Tìm tiếng mới có vần vừa học
- Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài, xem trước bài 63
5’
30’
30’
5’
- HS 2 dãy bàn cùng viết vào bảng con.
- 2 HS đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : ôm - ơm
- ôm được tạo bởi âm ô dứng trước và m đứng sau.
- Lớp ghép ô + mờ – ôm
- Giống: m
- Khác: ô và o
- HS phát âm: em 
- ô – mờ – ôm 
- HS ghép : tôm 
- Âm t đứng trước vần ôm đứng sau, 
- tờ – ôm – tôm 
( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần lầøn lượt )
+ Tranh vẽ con tôm. 
- ô –mờ – ôm 
- tờ – ôm – tôm- / con tôm
- HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp
- Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết . 
+Viết trên bảng con .
+ HS nhận xét bài viết . 
- Giống: m
- Khác: ôâm bắt đầu bằng ô, ơm bắt đàu bằng ơ.
- HS viết vào bảng con.
- HS nhận xét
- Gọi 2 HS đọc 
-Lớp chú ý , nhẫm đọc từ, nêu tiếng có vần ôm , ơm (đốm, chôm chôm, sớm, thơm)
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
- Cá nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng .
- HS đọc cá nhân nhóm.
- HS lần lượt đọc lại từ ứng dụng 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. 
+ Tranh vẽ cảnh các bạn Hs tới trường.
- HS đọc Cá nhân, nhóm, lớp
 Vàng mơ như trái chín
 Chùm giẻ treo nơi nào
 Gió đưa hương thơm lạ
 Đường tới trường xôn xao
- Ngắt nghỉ hơi khi hết câu. 
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể
- HS viết vào vở.
- HS đọc chủ đề luyện nói : 
 Bữa cơm
- HS quan sát tranh và tự nói
+ Tranh vẽ cảnh cả nhà đang dùng bữa cơm
+ Trong bữa cơm có ba má, anh chị em và em.
+ HS nói tuỳ thích .
+HS tự nói . 
+ Mẹ em là người thường đi chợ và nấu cơm. Sau bữa cơm em thường giúp mẹ thu dọn bát đĩa
+ HS phải rữa tay sạch sẽ.
- Mời mọi người cùng ăn cơm
- HS thi nhau đọc lần lượt.
- HS thi nhau tìm tiếng mới có vần vừa học.
*Rút kinh nghiệm bổ sung:
Môn :Đạo đức
	Bài: Đi học đều và đúng giờ (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU :
 	* Giúp HS hiểu :
 - Đi học đều và đúng giờ giúp cho các em tiếp thu bài tốt hơn , nhờ đó kết quả học tập sẽ tiến bộ hơn .
 - Đi học đều và đúng giờ , các em không được nghỉ học tự do , tuỳ tiện , cần xuất phát đúng giờ, trên đường không la cà.
 - HS có thái độ tự giác đi học đều và đúng giờ .
 - tạo thói quen đi học đều vá dúng giờ 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Vở BT đạo đức 
 - Tranh bài tập 4 và 5
 - Điều 28 công ước Quốc tế về quyền trẻ em.
 - Bài hát “Tới lớp, tới trường” ( Nhạc và lời của Hoàng Vân )
III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
+ Làm gì để đi học đều và đúng giờ ?
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 
 Đi học đều và đúng giờ
 *Hoạt động 1: Sắm vai tình huống trong bài tập 4.
- GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai tình huống trong bài tập 4.
- GV đọc cho HS nghe lời nói trong bức tranh.
- GV cho HS trao đổi nhận xét và trả lời câu hỏi:
+ Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì ?
- GV kết luận:
- Đi

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_hoc_lop_1_tuan_15_ban_3_cot.doc
Giáo án liên quan