Giáo án các môn học Lớp 1 - Tuần 15 (Bản 3 cột)
I.MỤC TIÊU:
* Giúp HS:
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10.
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 10.
- Thực hiện phép cộng nhanh đuúng, chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán 1
- Các mô hình vật thật phù hợp với nội dung bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
ánh vần như thế nào ? + GV chỉnh sữa lỗi đánh vần . - Cho HS hãy thêm âm t, thêm dấu huyền ghép vào vần ăm để được tiếng tằm - GV nhận xét , ghi bảng : tằm - Em có nhận xét gì về vị trí âm t vần ăm trong tiếng tằm ? -Tiếng tằm được đánh vần như thếnào? + Gv chỉnh sửa lỗi phát âm - Cho học sinh quan sát tranh hỏi : + Trong tranh vẽ gì ? + GV rút ra từ khoá : nuôi tằm , ghi bảng - Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá - GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm * Viết - GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết ăm nuôi tằm - Cho HS viết vào bảng con * Vần âm : - GV cho HS nhận diện vần, đánh vần, phân tích vần, tiếng có vần âm - So sánh 2 hai vần ăm và âm m ăm : ă âm : â * viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết âm hái nấm - GV hướng dẫn và chỉnh sửa. *Đọc từ ứng dụng: tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm - GV ghi bảng : - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần ăm , âm - GV giải thích từ : + Tăm tre: que tre được chẽ nhỏ dùng để xỉa răng (Cho quan sát gói tăm) + đỏ thắm: là màu đỏ tươi như màu đỏ của khăn quàng đội viên + Mầm non: (chồi non) hay khi em học lớp mẫu giáo còn gọi là lớp mầm non. + đường hầm là con đường dưới lòng đất. - GV đọc mẫu và gọi HS đọc (Tiết 2) 3.Luyện tập : * Luyện đọc : - Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 - Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: - GV chỉnh sữa lỗi cho HS - Đọc câu ứng dụng : - Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . + Tranh vẽgì ? - Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh. Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi - Khi đọc bài này , chúng ta phải lưu ý điều gì ? - GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét và chỉnh sửa * Luyện viết : ăm, nuôi tằm Aâm, hái mấm - GV cho HS viết vào vở tập viết : - GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng. * Luyện nói theo chủ đề : Thứ, ngày, tháng, năm - Gọi HS đọc câu chủ đề. - GV treo tranh - Cho HS quan sát tranh +Tranh vẽ những ai ? + Quyển lịch dùng để làm gì? + Thời khoá biểu dùng để làm gì ? + Chúng nói lên điều gì ? +Hãy đọc thời khoá biểu của lớp mình? + Vào ngày thứ bảy hoặc chủ nhật em thường làm gì ? + Em thích thứ nào trong tuần vì sao ? + Hãy đọc ngày tháng năm hôm nay . + Khi nào là đến hè ? + Khi nào đến tết ? * Tổ chức trò chơi: Thi lập thời khoá biểu. +Hướng dẫn: 2 đội chơi mỗi đội 5 người. Một đội nối thứ trong tuần lễ. Một đội nói nhanh tên các môn học hôm đó. Đội nói đúng thì giành quyền nói thứ. 4.Cũng cố-Dặn dò : - Gv chỉ bảng , học sinh đọc . - Tổ chức trò chơi - Tìm tiếng mới có vần vừa học - Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt - Về nhà học bài, xem trước bài 62 5’ 30’ 30’ 5’ - HS 2 dãy bàn cùng viết vào bảng con. - 2 HS đọc bài. + Cả lớp chú ý - HS nhắc lại : ăm . âm - ăm được tạo bởi âm ă dứng trướcvà m đứng sau. - Lớp ghép ă + mờ – ăm - Giống: m - Khác: ă và a - HS phát âm ăm - ắ – mờ – ăm - HS ghép : tằm - Âm t đứng trước vần ăm đứng sau, dấu huyền trên ă - tờ – ăm – tăm - huyền tằm ( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần lầøn lượt ) + Tranh vẽ cảnh cô gái đang cho tằm ăn. - ắ –mờ – ăm - tờ – ăm – tăm- huyền tằm Nuôi tằm - HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp - Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết . +Viết trên bảng con . + HS nhận xét bài viết . - Giống: m - Khác: ăm bắt đầu bằng ă, âm bắt đàu bằng â - HS viết vào bảng con. - HS nhận xét - Gọi 2 HS đọc -Lớp chú ý , nhẫm đọc từ, nêu tiếng có vần ăm , âm (tăm, thắm, mầm, hầm ) - Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ -HS đọc. - HS đọc lại bài tiết 1 lần lượt - Cá nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng . - HS đọc cá nhân nhóm. - HS lần lượt đọc lại câu ứng dụng - Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. +Tranh vẽ cảnh đàn dê gặm cỏ,bên dòng suối chảy. - HS đọc Cá nhân, nhóm, lớp Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi. - Ngắt nghỉ hơi khi hết câu. - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể - HS viết vào vở. - HS đọc chủ đề luyện nói : Thứ, ngày, tháng, năm - HS quan sát tranh và tự nói + Tranh vẽ tờ lịch và thời khoá biểu. + Quyển lịch dùng để xem ngày, tháng. + Thời khoá biểu dùng để biết môn học trong ngày. + Để biết ngày, tháng.. và biết việc làm trong khoảng thời gian. + HS đọc thời khoá biểu của lớp . + HS trả lời tuỳ thích. - Các nhóm thực hiện trò chơi - HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp - Hai đội lên thi nhau chơi - HS thi nhau tìm tiếng mới có vần vừa học. *Rút kinh nghiệm bổ sung : ... Môn :Thủ công Baiø: Gấp cái quạt (tiết 1) I.MỤC TIÊU: - HS biết cách gấp một cái quạt. - Gấp được cái quạt bằng giấy. II.CHUẨN BỊ : * GV : - Quạt giấy màu. - Một tờ giấy màu hình chữ nhật. - 1 sợi chỉ hoặc len màu. - Bút chì, thước kẻ, hồ dán. * HS: - Một tờ giấy màu hình chữ nhật và một tờ giấy vở có kẻ ô li - 1 sợi chỉ hoặc len màu. - Bút chì, thước kẻ, hồ dán Vở thủ công. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Gấp cái quạt -GV ghi đề bài lên bảng. b.Giảng bài : * GV hướng dẫn HS quan sát mẫu và nhận xét - GV Giới thiệu quạt mẫu, định hướng quan sát của HS về các nếp gấp cách đều - Giữa quạt có dán hồ ( Nếu không dán hồ quạt sẽ nghiêng về hai phía. *GV hướng dẫn mẫu. * Bước 1: - GV đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp cách đều. * Bước 2: - Gấp đôi hình để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng. * Bước 3: - Gấp đôi , dùng tay ép chặt để hai phần đã phết hồ dính sát vào nhau, khi hồ khô mở ra ta được chiếc quạt. - GV cho HS thực hành gấp các nếp cách đều trên giấy vở HS có kẻ ô để tiết sau gấp thật sự trên giấy màu 3.Củng cố– dặn dò: -GV cho HS nhắc lại các bước để hôm sau thực hành - Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị hôm sau tiết 2 4’ 1’ 12’ 14’ 4’ - HS tự kiểm tra lại dụng cụ của mình - HS quan sát mẫu theo hướng dẫn -HS theo dõi GV hướng dẫn. - HS thực hành gấp các nếp gấp cách đều. - HS Nhắc lại các bước gấp. * Bước 1: - GV đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp cách đều. * Bước 2: - Gấp đôi hình để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng. * Bước 3: - Gấp đôi , dùng tay ép chặt để hai phần đã phết hồ dính sát vào nhau, khi hồ khô mở ra ta được chiếc quạt. *Rút kinh nghiệm bổ sung: ... Môn :TNXH Bài: Lớp học I.MỤC TIÊU: *Giúp học sinh biết : - Lớp học là nơi các em đến học hằng ngày . - Biết được một số đồ dùng có trong lớp học hằng ngày . - Kính trọng thầy giáo , đoàn kết với các bạn và yêu quý lớp học của mình II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình vẽ ở bài 15 trong SGK phóng to . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: - Giờ TNXH trước ta học bài gì ? - kể tên một số vật sắc , nhọn , dể gây đức tay , chảy máu . - Ngoài việc phòng tránh các vật trên . Chúng ta còn tránh những đồ vật nguy hiểm nào ? Gọi HS nhận xét , bổ sung . -GV bổ sung , nhận xét Ghi điểm 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : - Hôm nay các em học bài lớp học - GV ghi đầu bài lên bảng: Lớp học *Hoạt động1: Quan sát tranh và thảo luận nhóm . -Mục tiêu : Biết được lớp học có nhiều thành viên , thầy giáo , các đồ dùng cần thiết . * Bước 1: hướng dẫn học sinh quan sát các hình ở trang 32 , 33 SGK và trả lời câu hỏi : + Trong lớp học có nhũng ai ? + Lớp học của em giống lớp học nào trong hình ? + Bạn thích lớp học nào ? * Bước 2 : Chỉ định bất cứ thành viên nào trong nhóm đứng lên trình bày . ðGV kết luận: Ở trong lớp nào cũng có thầy giáo ( Cô giáo ) và học sinh Oångài ra trong lớp còn có các đồ dùng phục vụ học tập như đồ dùng ghép toán , TV , tranh ảnh VV *Hoạt động 2 : Kể về lớp học của mình -Mục đích : HS giới thiệu về lớp học của mình * Bước1: Yêu cầu học sinh quan sát lớp của mình kể về lớp mình cho các bạn cùng nghe và biết * Bước 2: Gọi HS kể về lớp học của mình , nói tên cô giáo , các thành viên trong lớp và đồ dùng học tập trong lớp . -GV các em cần nhớ tên lớp , tên trường , giữ gìn đồ đạc trong lớp học mình vì đó là nơi các em đến học hằng ngày 3.Củng cố - dặn dò: - Em hãy kể tên một số đồ dùng trong lớp mình cho các bạn nghe . - Nhận xét tiết học . Tuyên dương những HS có tinh thần học tập tốt . - Về nhà học kĩ bài , các em cần giữ gìn lớp học sạch sẽ. - Chuẩn bị bài hôm sau: Hoạt động ở lớp học 5’ 1’ 12’ 12’ 5’ - An toàn khi ở nhà - Dao , rựa , . - HS tự kể . + Điện nước sôi , lửa - Học sinh làm việc theo nhóm , từng thành viên trong nhóm nói cho nhau nghe xem mình thích lớp học nào ? tại sao mìmh thích - HS Trình bày , lớp bổ sung - Có cô giáo, các em, bàn ghế, sách, vở, bút, bảng đen, và đồ dùng học tập. - HS tự trả lời. - HS trả lời - HS làm việc cá nhân : quan sát lớp học của mình định hướng điều mình định giới thiệu - HS tự kể về lớp học của mình HS nêu -HS kể tên một số đồ dùng trong lớp mình cho các bạn nghe . -HS lắng nghe. *Rút kinh nghiệm bổ sung. .... Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2006 Môn:Toán Bài: Luyện tập I.MỤC TIÊU: - Giúp Hs củng cố về phép cộng các số trong phạm vi 10 - Viết được phép tính thích hợp với tình huống trong tranh. - Rèn luyện kĩ năng tính nhanh, chính xác, trình bày đuúng và sạch đẹp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bộ đồ dùng dạy học toán 1 - Tranh ảnh liên quan đến nội dung bài toán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 Hs đọc lại bảng cộng trong phạm vi 10 - Cho Hs làm bài vào bảng con: 9+1= 2+8= 7+3= 4+6= . - GV cuìng Hs nhận xét . 2.bài mới: a.Giới thiệu bài: Luyện tập: b.Hướng dẫn HS luyện tập : * Bài 1 - HS nêu yêu cầu bài toán: - gợi ý HS nhẩm và nêu kết quả. * Bài 2: Tính. - Cho HS nêu yêu cầu bài toán: * Bài 3: Số ? - GV cho Hs nêu yêu cầu bài toán . - Cho Hs tự nêu cách kàm bài. * Bài 4: Tính: - Cho HS nêu yêu cầu bài toán. * Bài 5: -Cho HS nhìn tranh viết phép tính thích hợp vào ô trống - Cho HS nhận xét kết quả. 3.Củng cố– dặn dò : - Cho HS nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 10 - Nhận xét chung tiết học - Về nhà làm bài tập vào vở bài tập - Chuẩn bị bài hôm sau: Phép trừ trong phạm vi 10 5’ 30’ 5’ - 2 HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 10 - HS làm bài vào bảng con: 9+1= ..10.. 2+8= ..10.. 7+3= ..10.. 4+6= ..10.. - Tính và viết kết qủa theo hàng ngang. 9+1=10 8+2=10 7+3=10 6+4=10 1+9=10 2+8=10 3+7=10 4+6=10 5+5=10 10+0=10 - Tính và viết kết quả theo cột dọc. - Viết số thẳng cột + + + + + + 4 5 8 3 6 4 5 5 2 7 2 6 9 10 10 10 8 10 - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 6+4 - VD để có kết quả là 10 . Thì 3 phải cộng thêm 7, nên diền vào chỗ chấm là số 7. 0+10 3+7. 5+5 1+9 10 10+0 9+1 8+2 - Thực hiện phép tính theo hàng ngang VD : 5+3+2= trước tiên ta lấy 5+3 được 8 rồi lấy 8 cộng với 2 bằng 10 viết 10 vào sau dấu bằng. - HS làm bài 5+3+2=10 4+4+1=9 6+3-5=4 5+2-6=1 - Có 7 con gà con trên sân, 3 con chạy vào, Hỏi trên sân có tất cả mấy con gà ? 7 + 3 = 10 *Rút kinh nghiệm bbổ sung: .... Môn : Học vần Bài 62 : Ôm - ơm I.MỤC TIÊU: - Hs nhận biết được cấu tạo của vần: ôm, ơm, trong tiếng tôm, rơm - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ôm, ơm, để đọc viết đúng các vần các tiềng từ khoá: ôm, ơm , con tôm, đống rơm - Đọc đúng từ ứng dụng: Chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm. - Đọc được câu ứng dụng: Vàng mơ như trái chín Chùm giẻ treo nơi nào Gió đưa hương thơm lạ Đường tớ trường xôn xao - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bữa cơm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1 - Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. - Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt - Con tôm, quả chôm chôm . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (Tiết 1) 1.Kiểm tra bài cũ. - Cho HS viết bảng con: Tăm tre Đỏ thắm - Gọi 2 HS đọc bài 61 - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em được học 2 vần cũng có kết thúc bằng m là: ôm - ơm GV ghi bảng : ôm - ơm b.Dạy vần: * Vần ôm. - Nhận diện vần : - Cho học sinh phân tích vần ôm . - Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần ôm - Em hãy so sánh vần ôm với om m ôm : ô om : o - Cho học sinh phát âm lại . *Đánh vần : + Vần : - Gọi HS nhắc lại vần ôm - Vần ôm đánh vần như thế nào ? + GV chỉnh sữa lỗi đánh vần . - Cho HS hãy thêm âm t, ghép vào vần ôm để được tiếng tôm - GV nhận xét , ghi bảng : tôm - Em có nhận xét gì về vị trí âm t vần ôm trong tiếng tôm ? -Tiếng tôm được đánh vần như thếnào? - GV chỉnh sửa lỗi phát âm - Cho học sinh quan sát tranh hỏi : + Trong tranh vẽ con gì ? + GV rút ra từ khoá : con tôm , ghi bảng - Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá - GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm * Viết - GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết ôm con tôm - Cho HS viết vào bảng con * Vần ơm : - GV cho HS nhận diện vần, đánh vần, phân tích vần, tiếng có vần ơm - So sánh 2 hai vần ôm và ơm m ôm : ô ơm : ơ * viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết ơm đống rơm - Gv hướng dẫn và chỉnh sửa *Đọc từ ứng dụng . - GV ghi bảng : chó đốm, chôm chôm Sáng sớm, mùi thơm - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần ôm , ơm - GV giải thích từ : + Chó đốm: là chó có bộ lông đốm. + Chôm chôm : cho hs xem quả chôm chôm thật. + Sáng sớm : là bắt đầu sáng, mới mờ sáng. + Mùi thơm : là mùi hương của thứ gì đó toả ra rất thơm. - GV đọc mẫu và gọi HS đọc (Tiết 2) 3.Luyện tập : * Luyện đọc : + Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 + Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: + GV chỉnh sữa lỗi cho HS - Đọc câu ứng dụng : + Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . + Tranh vẽgì ? + Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh: Vàng mơ như trái chín Chùm giẻ treo nơi nào Gió đưa hương thơm lạ Đường tới trường xôn xao - Khi đọc bài này , chúng ta phải lưu ý điều gì ? - GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét và chỉnh sửa * Luyện viết : ôm, con tôm ơm, đóng rơm - GV cho HS viết vào vở tập viết : - GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng. * Luyện nói theo chủ đề : Bữa cơm - Gọi HS đọc câu chủ đề. - GV treo tranh - Cho HS quan sát tranh + Tranh vẽ những ai ? + Trong bữa cơm có những ai ? + Hằng ngày em ăn mấy bữa cơm, bữa cơm có những gì ? + Bữa sáng em thường ăn gì ? + Ở nhà em ai là người đi chợ, nấu cơm? Ai là người thu dọn bát đĩa sau bữa cơm ? + Trước khi vào bàn ăn em phải làm gì? + Và trước khi ăn con ngòi việc rữa tay em phải làm gì nữa ? 4.Cũng cố -Dặn dò: - GV chỉ bảng , học sinh đọc . - Tổ chức trò chơi - Tìm tiếng mới có vần vừa học - Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt - Về nhà học bài, xem trước bài 63 5’ 30’ 30’ 5’ - HS 2 dãy bàn cùng viết vào bảng con. - 2 HS đọc bài. + Cả lớp chú ý - HS nhắc lại : ôm - ơm - ôm được tạo bởi âm ô dứng trước và m đứng sau. - Lớp ghép ô + mờ – ôm - Giống: m - Khác: ô và o - HS phát âm: em - ô – mờ – ôm - HS ghép : tôm - Âm t đứng trước vần ôm đứng sau, - tờ – ôm – tôm ( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần lầøn lượt ) + Tranh vẽ con tôm. - ô –mờ – ôm - tờ – ôm – tôm- / con tôm - HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp - Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết . +Viết trên bảng con . + HS nhận xét bài viết . - Giống: m - Khác: ôâm bắt đầu bằng ô, ơm bắt đàu bằng ơ. - HS viết vào bảng con. - HS nhận xét - Gọi 2 HS đọc -Lớp chú ý , nhẫm đọc từ, nêu tiếng có vần ôm , ơm (đốm, chôm chôm, sớm, thơm) - Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ - Cá nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng . - HS đọc cá nhân nhóm. - HS lần lượt đọc lại từ ứng dụng - Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. + Tranh vẽ cảnh các bạn Hs tới trường. - HS đọc Cá nhân, nhóm, lớp Vàng mơ như trái chín Chùm giẻ treo nơi nào Gió đưa hương thơm lạ Đường tới trường xôn xao - Ngắt nghỉ hơi khi hết câu. - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể - HS viết vào vở. - HS đọc chủ đề luyện nói : Bữa cơm - HS quan sát tranh và tự nói + Tranh vẽ cảnh cả nhà đang dùng bữa cơm + Trong bữa cơm có ba má, anh chị em và em. + HS nói tuỳ thích . +HS tự nói . + Mẹ em là người thường đi chợ và nấu cơm. Sau bữa cơm em thường giúp mẹ thu dọn bát đĩa + HS phải rữa tay sạch sẽ. - Mời mọi người cùng ăn cơm - HS thi nhau đọc lần lượt. - HS thi nhau tìm tiếng mới có vần vừa học. *Rút kinh nghiệm bổ sung: Môn :Đạo đức Bài: Đi học đều và đúng giờ (Tiết 2) I.MỤC TIÊU : * Giúp HS hiểu : - Đi học đều và đúng giờ giúp cho các em tiếp thu bài tốt hơn , nhờ đó kết quả học tập sẽ tiến bộ hơn . - Đi học đều và đúng giờ , các em không được nghỉ học tự do , tuỳ tiện , cần xuất phát đúng giờ, trên đường không la cà. - HS có thái độ tự giác đi học đều và đúng giờ . - tạo thói quen đi học đều vá dúng giờ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở BT đạo đức - Tranh bài tập 4 và 5 - Điều 28 công ước Quốc tế về quyền trẻ em. - Bài hát “Tới lớp, tới trường” ( Nhạc và lời của Hoàng Vân ) III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi: + Làm gì để đi học đều và đúng giờ ? 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Đi học đều và đúng giờ *Hoạt động 1: Sắm vai tình huống trong bài tập 4. - GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai tình huống trong bài tập 4. - GV đọc cho HS nghe lời nói trong bức tranh. - GV cho HS trao đổi nhận xét và trả lời câu hỏi: + Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì ? - GV kết luận: - Đi
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_hoc_lop_1_tuan_15_ban_3_cot.doc