Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013

I. Mục tiêu:

- HS làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi. Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của từng bức tranh

- Bước đầu biết quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh.

- HS yêu thích tranh mĩ thuật.

II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh vẽ Đề tài thiếu nhi vui chơi.

 - Học sinh: Vở Tập vẽ 1, tranh s¬ưu tầm.

III. Các hoạt động dạy- học :

1- Kiểm tra bài cũ:

- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.

2- Bài mới:

Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét:

- Tranh vẽ những gì ?

- Trong tranh có những màu nào ?

Hoạt động 2: Xem tranh:

- Tên bức tranh ?

- Tác giả của bức tranh là ai ?

- Chất liệu của tranh vẽ ?

- Kể tên các màu vẽ có trong tranh ?

- Hình ảnh chính của bức tranh là gì ?

- Đâu là hình ảnh phụ?

- GV củng cố bài.

Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá:

- GV nhận xét bài học.

- Cho học sinh tả lại cảnh vui chơi của mình hàng ngày.

- Em đã tham gia vui chơi những gì?

- Hoạt động vui chơi nào có ích ?

- Về nhà chuẩn bị Bài 2.

- Thiếu nhi vui chơi.

- HS trả lời.

- HS quan sát tranh trả lời

- HS kể

- HS trả lời

- HS nêu.

 

docx9 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
BUỔI SÁNG: Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tập trung toàn trường
Tiết 2: ÂM NHẠC 
Đ/C Son dạy
Tiết 3: TIẾNG VIỆT 
Tiết 1: Làm quen
Dạy như sách thiết kế TV1 – CGD (tr18)
Tiết 4: TIẾNG VIỆT 
Tiết 2: Đồ dùng học tập
Dạy như sách thiết kế TV1 – CGD (tr21)
BUỔI CHIỀU:
Tiết 1: ĐẠO ĐỨC
Em là học sinh lớp một (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. Biết tên trường, tên lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp. Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập thật tốt.
- Bước đầu biết giới thiệu về tên tên mình, những điều mình thích trước lớp. Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn.
- KNS: Hợp tác, thuyết trình, tìm kiếm và xử lí thông tin. 
- HS có thái độ: vui vẻ, phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp một và biết yêu 
quý bạn bè, thầy cô, trường lớp.
II. Tài liệu và phương tiện: - Vở bài tập đạo đức. Tranh minh hoạ bài 1.
 - Bài hát: Em yêu trường em. 
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra sách vở của học sinh.và nhắc nhở một số điều cần thiết khi học môn Đạo đức
2. Ho¹t ®éng 2: Giíi thiÖu bµi (2')
- Năm học trước em học lớp nào, cô nào dạy em?
- Năm nay em mấy tuổi? Em học lớp mấy?
- Nêu yêu cầu, đưa tranh 1 cho HS qs, ghi đầu bài.
3. Hoạt động 3: Giới thiệu tên mình. Giới thiệu về sở thích của mình (15'). Bài 1, 2
 + Mục đích: HS biết giới thiệu tên mình và sở thích của mình.
 + Cách chơi: Em thứ nhất giới thiệu tên mình và sở thích của mình với bạn thứ hai. Em thứ hai giới thiệu tên mình và sở thích của mình với bạn thứ nhất.
 + Thảo luận: Trò chơi giúp em điều gì ?	
*Em hãy kể tên một số bạn mà em nhớ được qua trò chơi?
 + Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không?
 Kết luận: Mỗi người đều có một cái tên. Trẻ em có quyền có họ tên. Mỗi người đều có những điều mình thích hoặc không thích. Những điều đó có thể giống nhau hoặc khác nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác, bạn khác.
 4. Hoạt động 4: Kể về ngày đầu tiên đi học (10')
- Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của em!
- Ai đưa em đi học?
- Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đó như thế nào?
- Bố mẹ và mọi người đã quan tâm, chuẩn bị những gì cho ngày đầu tiên đi học của em?
- Em có thấy vui khi là HS lớp 1?
- Em có thích trường lớp của mình?
- Đến lớp học có gì khác so với ở nhà: Trường lớp, cô giáo, các bạn...?
 * Cô giáo mong muốn ở các em điều gì?
KL: Vào lớp 1, em sẽ có thêm nhiều bạn mới thầy cô mới. Em sẽ học được nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết, làm toán.
- Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.
- Em rất vui và tự hào vì mình là HS lớp 1.
- Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
 5.Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp (5')	
- tự kiểm tra vở bài tập đạo đức của mình
- 2-3 HS nói
- HS đọc đầu bài.
- Quan sát tranh 2, 3
- Thảo luận nhóm đôi
- Tự giới thiệu tên và sở thích của mình.
- Một số nhóm giới thiệu trước lớp.
-Biết tên và sở thích của bạn.
- HS kể trước lớp.
- HS kể chuyện theo nhóm đôi.
- Đại diện trình bày trước lớp
- Nói về cảm nghĩ của mình về ngày đầu tiên đi học 
- HS trình bày
- Các em vừa học bài đạo đức gì? 
- Chuẩn bị một số bài hát nói về mái trường và xem trước tranh BT4.
- NX tiết học
Tiết 2: LUYỆN CHỮ
Luyện tập: Làm quen
Luyện tập dạy như sách thiết kế TV1 – CGD (tr18)
Tiết 3: TIẾNG VIỆT (TĂNG)
Luyện tập: Làm quen, đồ dùng học tập.
Luyện tập dạy như sách thiết kế TV1 – CGD (tr18 - tr21)
BUỔI SÁNG: Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2011
BUỔI CHIỀU: Đ/C Hòa dạy
BUỔI SÁNG: Thứ tư ngày 22 tháng 8 năm 2012
Tiết 1: TOÁN
Nhiều hơn, ít hơn (Tr 6)
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật. Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật.
- So sánh các nhóm số lượng không bằng nhau.
- KNS: Hîp t¸c, thuyÕt tr×nh, t×m kiÕm vµ xö lÝ th«ng tin.
- Chăm chỉ, tự tin, cẩn thận và hứng thú trong học tập môn toán.
II. Đồ dùng: - Tranh sách Toán 1. 
 - Bộ đồ dùng: Một số nhóm đồ vật: cốc, thìa, bút, vở ...
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1. Kiểm tra
Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập của HS.
2. Bài mới
a) GV giới thiệu bài 
b) Hoạt động 1: Đặt trên bàn 5 cái cốc và 4 cái thìa
- Hướng dẫn HS so sánh số cốc và thìa
c) Hoạt động 2: Yêu cầu HS quan sát SGK
- Nối mỗi nút chai với 1 vỏ chai và nhận xét
+ Giải lao
d) Trò chơi: Đưa ra một số đồ vật 
e) Thực hành: Tìm ví dụ
3. Củng cố - dặn dò.
- Trò chơi: Nhiều hơn, ít hơn
- Chuẩn bị giờ sau: Hình vuông, hình tròn.
- Quan sát 
- HS nhận xét
- Số cốc nhiều hơn số thìa
- Số thìa ít hơn số cốc 
- Làm bài tập trong SGK 
- Hát 
- So sánh, nhận xét
- Số bạn nữ ít hơn số bạn nam
Tiết 2: THỂ DỤC
Đ/C: Kiên dạy
Tiết 3: TIẾNG VIỆT
Tiết 5: Luyện tập – Củng cố kĩ năng
Dạy như sách thiết kế TV1 – CGD (tr35)
Tiết 4: TIẾNG VIỆT
Tiết 6: Vị trí trước / sau
Dạy như sách thiết kế TV1 – CGD (tr41)
BUỔI CHIỀU: ÂM NHẠC (TĂNG) + THỂ DỤC (TĂNG)
Đ/C Son dạy
Đ/C Nguyễn Kiên dạy
BUỔI SÁNG: Thứ năm ngày 23 tháng 8 năm 2012
Tiết 1: MĨ THUẬT 
Xem tranh thiếu nhi vui chơi
I. Mục tiêu:
- HS làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi. Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của từng bức tranh
- Bước đầu biết quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh.
- HS yêu thích tranh mĩ thuật.
II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh vẽ Đề tài thiếu nhi vui chơi.
 - Học sinh: Vở Tập vẽ 1, tranh sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy- học :
1- Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
2- Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét:
- Tranh vẽ những gì ?
- Trong tranh có những màu nào ?
Hoạt động 2: Xem tranh:
- Tên bức tranh ?
- Tác giả của bức tranh là ai ?
- Chất liệu của tranh vẽ ?
- Kể tên các màu vẽ có trong tranh ?
- Hình ảnh chính của bức tranh là gì ?
- Đâu là hình ảnh phụ?
- GV củng cố bài.
Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá:
- GV nhận xét bài học.
- Cho học sinh tả lại cảnh vui chơi của mình hàng ngày.
- Em đã tham gia vui chơi những gì?
- Hoạt động vui chơi nào có ích ?
- Về nhà chuẩn bị Bài 2.
- Thiếu nhi vui chơi.
- HS trả lời.
- HS quan sát tranh trả lời
- HS kể
- HS trả lời
- HS nêu.
Tiết 2: TIẾNG VIỆT
Tiết 7: Vị trí trong / ngoài
Dạy như sách thiết kế TV1 – CGD (tr43)
 Tiết 3: TIẾNG VIỆT
Tiết 8: Luyện tập – Trò chơi củng cố kĩ năng
Dạy như sách thiết kế TV1 – CGD (tr45)
Tiết 4: TOÁN
Hình vuông, hình tròn (Tr.7)
I. Môc tiªu: - Gióp häc sinh :
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn,nói ®óng tªn cña h×nh vu«ng, h×nh trßn.
- HS lµm c¸c bµi tËp 1, 2, 3 tr. 8. 
- GD cho HS cã ý thøc trong häc to¸n vµ tÝnh kiªn tr×. 
II. §å dïng d¹y häc - Mét sè h×nh vu«ng, h×nh trßn b»ng nhùa.
 - VËt thËt cã mÆt lµ h×nh vu«ng, h×nh trßn.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
 Đưa các nhóm đồ vật ( VD : 4 quyển vở và 5 bút chì ) Yêu cầu HS so sánh 
3. Dạy học bài mới 
 a) Giới thiệu hình vuông 
- Đưa lần lượt các hình vuôngvà giới thiệu đây là hình vuông
- Cho HS lấy hình vuông trong bộ đồ dùng thực hành 
 b) Giới thiệu hình tròn (tương tự hình vuông) 
+ Nêu tên những vật có mặt là hình vuông?
 * Giải lao 5'
 c) Luyện tập 
+ Bài 1 : Tô màu vào hình vuông 
+ Bài 2: Lưu ý HS có thể tô các màu khác nhau 
+ Bài 3: Lưu ý mỗi loại hình tô một màu 
Củng cố cho HS ph©n biÖt h×nh vu«ng, h×nh trßn .
* Bài 4: - §­a ra bµi tËp, nªu yªu cÇu cña bµi tËp . 
 - Theo dâi gióp ®ì hs gÊp h×nh.
4. Củng cố dặn dò 
- C¸c em võa ®­îc häc vÒ nh÷ng lo¹i h×nh nµo?
- §­a ra mét sè h×nh kh¸c nhau.
- Hát
- Nêu miệng 
- Quan sát, nhắc lại 
- Thực hành lấy hình vuông 
-Nêu miệng
- Tự tô 
- Tự tô theo ý thích 
- Tự tô
- gÊp t¹o h×nh vu«ng.
....... h×nh vu«ng, h×nh trßn.
- Nªu tªn h×nh
 - Trong cuéc sèng c¸c em th­êng gÆp h×nh vu«ng, h×nh trßn ë ®©u? (T×m vµ nªu tªn c¸c vËt thËt cã d¹ng h×nh vu«ng , h×nh trßn trong cuéc sèng : kh¨n mïi xoa cã h×nh vu«ng, mÆt ®ång hå cã h×nh trßn,......)
- Dặn: Chuẩn bị bài Hình tam giác
BUỔI CHIỀU:
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP 
Trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”
I. Mục tiêu: - Thông qua trò chơi”Đèn xanh,đèn đỏ” và một số hình ảnh giao thông trên đường phố, HS hiểu được những điều cần thực hiện và tránh khi tham gia giao thông.
- Bước đầu HS biết tuyên truyền về ý thức tôn trọng luật giao thông cho người tham trong gia đình.
II. Nội dung và hình thức tổ chức:
1. Nội dung: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” 
2. Hình thức: Cho HS chơi theo lớp.
III. Chuẩn bị: - Mô hình đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng phục vụ trò chơi
IV. Tiến hành hoạt động:
1. Ổn định lớp: HS hát: Trên sân trường ...màu xanh em ...
2. Giới thiệu bài: Hàng ngày, trên đường tới trường hay xem trên vô tuyến các em đã thấy trên các tuyến đường ở phố, tình trạng giao thông bị kẹt xe và tai nạn xảy ra gây nên những hậu quả đáng tiếc. Để giúp các em hiểu được một số điều cần tránh khi tham gia giao thông. Hôm nay cô hướng dẫn các em chơi trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”.
3. Hướng dẫn cách chơi:- GV cho HS xếp hàng theo đơn vị tổ, GV đứng điều khiển đèn và điều khiển trò chơi.
+ Khi đèn xanh bật lên, cả lớp bước nhanh, tay vung cao đi về phía trước.
+ Đèn vàng bật, cả lớp bước đi chầm chậm, tay hạ thấp và vung nhẹ.
+ Đèn đỏ bật lên, cả lớp đứng im tại chỗ.
- GV cho HS chơi thử 2-3 lần.
- Luật chơi: Ai không thực hiện đúng thao tác quy định của tín hiệu phải bước ra khỏi chỗ, nhảy lò cò một vòng.
- GV tổ chức cho HS chơi thật
- HS hát và vỗ tay
- lắng nghe
- HS xếp hàng
- lắng nghe
- HS chơi thử
- HS chơi theo tín hiệu đèn
* Lưu ý: Để HS chơi vui, rèn cho HS phản xạ nhanh GV có thể đảo các tín hiệu đèn không nhất thiết phải theo thứ tự đèn xanh, vàng, đỏ.
4. Nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét tiết học: Tuyên dương HS chơi tốt.
- Nhắc HS: Qua tiết học này các em đã thực hành di chuyển trên đường khi gặp tín hiệu “đèn xanh, đèn đỏ”. Các em hãy là những “tuyên truyền viên nhỏ tuổi” nhắc nhở người thân tránh được các hành động gây nguy hiểm để đảm bảo tính mạng cho mình và cho mọi người.
Tiết 2: TOÁN (TĂNG)
Luyện tập về nhiều hơn, ít hơn
I. Môc tiªu: Cñng cè cho häc sinh vÒ
- C¸ch so s¸nh sè l­îng cña hai nhãm ®å vËt 
- BiÕt sö dông c¸c tõ nhiÒu hon Ýt h¬n khi so s¸nh sè l­îng
II. §å dïng d¹y häc: - Bộ tranh lô tô trợ giảng, 5 con gà, 4 con vịt
III. Ho¹t ®éng d¹y häc:
1. Củng cố kiến thức: - §­a ra 5 con gà, 4 con vịt
- Gäi HS lªn b¶ng ®Æt mçi con gà vµ 1 con vịt
- So s¸nh sè gà víi sè vịt?
- So s¸nh sè vịt víi sè gà?
- Gäi HS nh¾c l¹i nhiÒu lÇn: Sè con gà nhiÒu h¬n sè con vịt, sè con vịt nhiÒu h¬n sè con gà
2. Bài tập (GV có thể thay bằng tranh lô tô trợ giảng)
- Quan s¸t 
-1 HS lªn ®Æt, líp quan s¸t 
- Nªu miÖng
- Nªu miÖng 
- C¸ nh©n, nhãm, líp
Bài 1: Số hình ô tô .. số hình xe đạp.
HS làm miệng
 Số hình xe đạp ...số hình ô tô.
Bài 2: Số máy bay nhiều hơn số
 Số thuyền buồm ít hơn số.
Bài 3: Số trái tim nhiều hơn số..
 Số ô tô ít hơn số
Bài 4: Số đồng hồ nhiều hơn số... 
 Số ít hơn số đồng hồ 
Bài 5: Số .. nhiều hơn số.
 Sốít hơn số..
Tiết 3: LUYỆN VIẾT
Luyện viết nét thẳng, nét ngang, nét xiên,
I. Mục tiêu: 
- Luyện cho HS luyện viết nét thẳng, nét ngang, nét xiên, nét móc ngược, nét móc xuôi, nét móc hai đầu
- Rèn cho HS cách gọi tên dòng kẻ, chấm điểm tọa độ trên dòng kẻ, nối các điểm để có các nét. Biết nghe và thực hiện chính xác việc được giao. 
- Có tính cẩn thận, chính xác. Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng: - GV: sách thiết kế TV1, bảng con, phấn, khăn lau, vở li, bút chì
II. Các hoạt động: 
1. Viết bảng con nét thẳng
Bước 1: Gọi tên dòng kẻ
Bước 2: Chấm điểm tọa độ trên dòng kẻ
Bước 1: Nối các điểm để có nét thẳng
Bước 4: HS luyện viết nhanh trên bảng con
Lưu ý: GV làm mẫu trên bảng lớp, HS làm theo vừa làm trên bảng con và nói.
2. HD viết các nét ngang, nét xiên, nét móc ngược, nét móc xuôi, nét móc hai đầu
Dạy như sách thiết kế TV1 – CGD (tr24,25 – tr29,30)
3. HD học sinh viết vở li
- GV lệnh cho HS viết theo dòng. Mỗi nét viết một dòng
- HS viết, GV theo dõi và giúp đỡ HS
4. Chấm kết hợp nhận xét, chữa lỗi
5. Củng cố - Dặn dò
- Các em vừa viết những nét nào?
- Về nhà viết lại cho đẹp và nhanh hơn.
BUỔI SÁNG: Thứ sáu ngày 24 tháng 8 năm 2012
Tiết 1: TIẾNG VIỆT
Tiết 9: Làm quen với kí hiệu
Dạy như sách thiết kế TV1 – CGD (tr.47)
Tiết 2: TIẾNG VIỆT
Tiết 10: Luyện tập – Trò chơi củng cố kĩ năng
Dạy như sách thiết kế TV1 – CGD (tr.53)
Tiết 3: THỦ CÔNG
Giới thiệu một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công 
I. Mục tiêu:
- Biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ thủ công (bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán). HS khéo tay biết một số vật liệu khác có thể thay thế giấy, bìa để làm thủ công như: giấy báo, họa báo, giấy vở hs, lá cây...
- KNS: Tự nhận thức, tư duy sáng tạo, xử lí thông tin.
- Có ý thức chuẩn bị đầy đủ dụng cụ môn học.
- GDTKNL: Tiết kiệm giấy.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Các loại giấy, bìa và các dụng cụ như kéo, hồ dán
- HS: giấy màu và các dụng cụ như kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì
III. Hoạt động dạy học:
 1. Giới thiệu giấy bìa ( 10' )
- Giới thiệu giấy bìa: từ 1 quyển sách
- Giới thiệu giấy màu: mặt trước có màu xanh, đỏ, tím,, mặt sau có kẻ ô vuông.
* Ngoài những loại giấy trên còn có thể thay thế các loại giấy khác để học thủ công được không?
* KL: Một số vật liệu khác có thể thay thế giấy, bìa để làm thủ công như: giấy báo, họa báo, giấy vở hs, lá cây...
 2. Giới thiệu dụng cụ thủ công ( 10' )
- Thước kẻ: gỗ ( nhựa ) để đo chiều dài, trên thước có chia các vạch cm
- Bút chì: Kẻ đường thẳng (lưu ý học sinh dùng loại cứng)
- Hồ dán dùng để dán sản phẩm vào vở 
(Mỗi một dụng cụ GV đưa mẫu cho HS quan sát)
 3. Kiểm tra đồ dùng, dụng cụ thủ công của học sinh 
- GV đến từng bàn kiểm tra 
- Quan sát
- Quan sát 
- HS trả lời
- Quan sát, nêu lại công dụng của từng loại dụng cụ
- Chuẩn bị đồ dùng 
 4. Củng cố dặn dò ( 5' )
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của học sinh. 
- Nhắc nhở HS mua đầy đủ dụng cụ học tập. 
- Chuẩn bị giờ sau: Xé, dán hình chữ nhật.
Tiết 4: TOÁN
Hình tam giác (Tr.9)
I. Môc tiªu:
- Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình
- RÌn kü n¨ng nhËn diÖn h×nh.
- Chăm chỉ, tự tin, cẩn thận và hứng thú trong häc tËp m«n to¸n.
II. §å dïng: - Tranh s¸ch To¸n 1. -Mét sè h×nh vu«ng, h×nh trßn.
 - Mét sè h×nh tam gi¸c b×a cã kÝch th­íc, mµu s¾c kh¸c nhau. 
III. Ho¹t ®éng d¹y- häc chñ yÕu: 
1. KiÓm tra bµi cò
- GV ®­a ra 1 sè h×nh vu«ng, h×nh trßn
- T×m trong cuéc sèng c¸c vËt cã d¹ng h×nh vu«ng, h×nh trßn
2. Bµi míi.
a) Giíi thiÖu bµi: Ghi ®Çu bµi 
b) Giíi thiÖu h×nh tam gi¸c 
- Gi¬ h×nh tam gi¸c, giíi thiÖu: §©y lµ h×nh tam gi¸c
- Yªu cÇu lÊy h×nh tam gi¸c trong bé ®å dïng häc To¸n
- Cho HS t×m VD vÒ h×nh tam gi¸c
c) Thùc hµnh xÕp h×nh
- Cñng cè vÒ nhËn d¹ng h×nh 
- H­íng dÉn HS xÕp h×nh theo mÉu trong SGK
- H­íng dÉn HS dïng mµu ®Ó t« h×nh
Chèt: Tõ c¸c h×nh ®· häc chóng ta cã thÓ ghÐp thµnh rÊt nhiÒu c¸c h×nh kh¸c nhau
d) Trß ch¬i: Thi chän nhanh c¸c h×nh 
RÌn kÜ n¨ng nhËn d¹ng h×nh. Ph¸t huy tÝnh tÝch cùc cña HS
3. Cñng cè - dÆn dß: 
- T×m c¸c vËt cã h×nh tam gi¸c ë líp, ë nhà - NX tiết học
- HS chØ vµ gäi ®óng tªn h×nh.
- T×m vÝ dô
- NhËn biÕt h×nh tam gi¸c
- T×m h×nh tam gi¸c gi¬ lªn
- T×m VD: m¸i nhµ, kh¨n quµng,...
- Thùc hµnh xÕp h×nh 
- T« mµu: mçi lo¹i h×nh t« 1 mµu
- 3 nhãm, mçi nhãm 3 HS ch¬i
 N1: H×nh vu«ng 
 N2: H×nh tam gi¸c 
 N3: H×nh tròn
BUỔI CHIỀU: Đ/C Hòa dạy
KÝ DUYỆT GIÁO ÁN
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 

File đính kèm:

  • docxTiet_hoc_dau_tien.docx