Giáo án các môn học Lớp 1 - Tuần 13 (Bản 3 cột)

 I.MỤC TIÊU:

 * Giúp HS :

 - Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ.

 - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.

 - Biết làm tính trừ trong phạm vi 7.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán 1

 - Các vật mẫu trong bộ đồ dùng toán 1: que tính, hình vuông, hình tròn, hình tam giác.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

doc31 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 363 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học Lớp 1 - Tuần 13 (Bản 3 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g dụng, phần luyện nói.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	(Tiết 1)
1.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bảng con: cuồn cuộn, con vượn- Gọi 2 HS đọc bài 51
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Hôm nay các em được học 2 vần mới kết thúc bằng âm ng
-GV ghi : ong , ông lên bảng
b.Dạy vần : 
* Vần ong .
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần ong . 
- Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần ong 
- Em hãy so sánh ong với on 
o
 ong ng
 on n
- Cho học sinh phát âm lại .
*Đánh vần :
 + Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần ong 
- Vần ong đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sữa lỗi đánh vần .
- Cho HS hãy thêm âm v và ngã ghép vào vần ong để được tiếng võng
- GV nhận xét , ghi bảng : võng 
- Em có nhận xét gì về vị trí âm v vần ong trong tiếng võng ?
-Tiếng võng được đánh vần như thếnào?
+ GV chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
 + Trong tranh vẽ gì ? 
 + GV rút ra từ khoá : cái võng , ghi bảng
- Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá 
- GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm 
* Viết
- GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
 ong cái võng 
- Cho HS viết vào bảng con 
* Vần ông : 
- GV cho HS nhận diện vần, đánh vần,
phân tích vần, tiếng có vần ông
- So sánh 2 hai vần ông và ong
ng
 ong o
 ông ô 
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
 ông dòng sông
- GV hướng dẫn và chỉnh sửa.
* Đọc từ ứng dụng :
- GV ghi bảng : con ong, vòng tròn, 
 cây thông, công viên
 - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần ong , ông 
- GV giải thích từ :
+ Con ong là loại sâu bọ cánh màng, có ngòi đốt ở đuôi thường sống thành đàn, có một số loài hút mật hoa để làm mật.
+ Vòng tròn : Gv dùng com pa vẽ để giải thích 
+ Cây thông , cho HS quan sát tranh cây thông
+ Công viên là nơi để cho mọi người đến vui chơi giải trí 
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
 (Tiết 2)
3.Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lai bài ở tiết 1 
+ GV chỉnh sữa lỗi cho HS 
- Đọc câu ứng dụng 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . 
+ Tranh vẽ gì ?
+ Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh.
 Sóng nối sóng
 Mãi không thôi
 Sóng sóng sóng
 Đến chân trời
- Khi đọc bài này , chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét 
* Luyện viết :
 - GV cho HS viết vào vở tập viết : ong, ông, cái võng, dòng sông.
- GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
* Luyện nói theo chủ đề : Đá bóng
- GV treo tranh 
- Cho HS quan sát tranh 
+Tranh vẽ gì ?
+ Em có thích xem đá bóng không ?
+ Con thường xem đá bóng ở đâu ?
+ Em thích đội bống, cầu thủ nào nhất ?
+ Trong đội bóng ai là người dùng tay bắt bóng mà vẫn không bị phạt ?
+ Em có thích trở thành cầu thủ bóng đá không?
+ Em đã bao giờ đá bóng chưa ?
4.Cũng cố -Dặn do:
- GV chỉ bảng , học sinh đọc . 
- Tìm tiếng mới có vần vừa học
- Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài, xem trước bài 53
5’
30’
30’
5’
- HS2dãy bàn viết vào bảng con.
- 2 HS đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : ong, ông
- ong được tạo bởi o và ng
- Lớp ghép o + ngờ – ong
- Giống: o
- Khác: ng và n
- HS phát âm ong 
- o –ngờ – ong 
- HS ghép võng 
- Âm v đứng trước ong đứng sau dấu ngã trên o. 
- vờ – ong – vong ngã võng
( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần )
+ Tranh vẽ võng. 
- o –ngờ – ong 
- vờ – ong – vong ngã võng 
 cái võng 
- Lớp theo dõi . Viết trên khuông để để định hình cách viết . 
+Viết trên bảng con .
+ HS nhận xét bài viết . 
- Giống: kết thúc bằng ng.
- Khác: ô và o
- HS viết vào bảng con.
- HS nhận xét
- Gọi 2 HS đọc 
-Lớp chú ý , nhẫm đọc từ, nêu tiếng có vần ong , ông ( ong , vòng, thông, công )
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
- Cá nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng .
- HS cá nhân, tổ, lần lượt đọc 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. 
+Vẽ cảnh biển , con thuyền và mặt trời mới mọc.
- HS đọc
- Ngắt nghỉ khi hết câu thơ 
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể
- HS viết vào vở.
- HS đọc chủ đề luyện nói : 
 Đá bóng
- HS quan sát tranh và tự nói
+Tranh vẽ cảnh các bạn đang đá bóng
+ Rất thích.
+ Xem qua ti vi
+ HS tự nêu theo ý thích .
+ Thủ môn 
+ Rất thích.
+Đã được đá bóng rồi .
- HS đọc
- HS thi nhau tìm.
*Rút kinh nghiệm bổ sung :
.
Môn	:Thủ công
	Bài: Các quy ước về gấp giấy
I.MỤC TIÊU:
 - HS hiểu về các kí hiệu, qui ước về gấp giấy
 - Gấp hình theo kí hiệu qui ước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - GV : mẫu vẽ kí hiệu, qui ước về gấp hình, mẫu vẽ được phóng to.
 - HS: giấy nháp trắng , bút chì, vở thủ công.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu:
Các qui ước cơ bản về gấp giấy. Gấp hình.
b.Hướng dẫn HS làm quen với các kí hiệu.
* Kí hiệu đường giữa hình.
- Đường dấu giữa là đường có dấu nét gạch chấm.
 ( )
* Kí hiệu đường dấu gấp:
 ( )
- Đường dấu gấp là đường có nét đứt
* Kí hiệu đường gấp vào.
- Trên đường dấu gấp có mũi tên chỉ hướng.
* Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau.
3.Củng cố -Dặn dò:
- Cho HS nhắc lại các qui ước về gấp hình.
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài hôm sau.
2’
1’
28’
4’
- Hs theo dõi và tập vẽ theo.
- HS vẽ đường giữa hình.
- HS vẽ đường dấu gấp.
- HS vẽ đường dấu gấp vào.
- HSvẽ đường gấp ngược ra phía sau.
- HS nhắc lại các qui ước về gấp hình.
-HS lắng nghe.
*Rút kinh nghiệm bổ sung:
Môn :TNXH
	Baiø: Công việc ở nhà
I.MỤC TIÊU:
	* Giúp HS biết:
 - Mọi người trong gia đình đều phải làm việc tuỳ theo sức của mình.
 - Trách nhiệm của mỗi HS ngoài giờ họctập còn phải biết làm việcđể giúp đõ gia đình.
 - Kể tên một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình
 - Kể được một số công việc em đã giúp đỡ gia đình.
 - Yêu lao động và tôn trọng thành quả của mọi thành quả lao động của người trong gia đình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Các hình vẽ trong bài 13 SGK
 - Sưu tầm một số tranh ảnh có nội dung theo bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học tuần trước.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : công việc gia đình.
b.Giảng bài :
*Hoạt động 1: Quan sát hình
-Mục tiêu: kể tên một số công việc ở nhà của những người trong gia đình.
- Cách tiến hành:
+ Bước1: 
- GV nêu yêu cầu HS tìm bài 13 SGK
- Hướng dẫn HS làm việc theo cặp.
- Cho HS quan sát hình 28 trong SGK nói về nội dung của từng tranh 
+ Bước 2:
- Gọi một số hs trình bày trước lớp vềtừng công việc thể hiện trong mỗi hình và tác dụng của từng việc làm đối với cuộc sống trong gia đình .
ð Kết luận: Những công việc làm đó đều giúp cho nhà cửa trong gia đình sạch sẽ gọn gàng, vừa thể hiện sự quan tâm gắn bó của những người trong gia đình vơí nhau.
*Hoạt động 2: thảo luận nhóm.
-Mục tiêu: HS biết kể một số công việc ở nhà của những người trong gia đình mình.
- Kể được công việc mà các em thường làm để giúp đỡ bố mẹ.
- Cách tiến hành:
+ Bước 1: Hướng dẫn các em làm việc theo yêu cầu. Các em tập nêu câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK trang 28
+ Bước 2: 
- Gọi môtvài emnói trước lớp.
- Câu hỏi gợi ý:
. trong nhà em ai đi chợ , nấu ăn, giặt quần áo, quét dọn nhà cửa?
. Ai trông em bé ? Chơi dùa với em bé ?
. Ai giúp đỡ em học tập ?
. Ai chơi đùa nói chuyện với em ?
. Hằng ngày em đã làm gì ? Để Giúp đỡ gia đình
ð GV kết luận: Mọi người trong gia đình đều phải tham gia làm việc tuỳ theo sức của mình.
*Hoạt động 3: quan sát hình:
-Mục tiêu: HS hiểy điều gì sẽ xảy ra khi trong nhà không có ai quan tâm dọn dẹp.
+ Bước 1: 
- GV cho hS quan sát các hình ở trang 29 SGK và trả lời các câu hỏi của GV 
+ Bước 2: 
- Cho HS đại diện trình bày.
ðKết luận: Nếu mỗi mgười trong gia đình quan tâm đến việc dọn dẹp nhà cửa nhà sẽ gọn gàn và ngăn nắp.
- Ngoài giờ học, đẻ có được nhà ở gọn gàng sạch sẽ, mỗi hs nên giúp đỡ bố mẹ tuỳ theo sức của mình.
4.Củng cố– dặn dò :
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét chung tiết học
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài hôm sau: 
5’
1’
8’
8’
8’
5’
- HS 2 em nhắc lại nội dung bài tuần trước.
- 2 làm việc theo cặp.
- Trình bày theo ý thích của mình
- 2 em 1 nhóm kể cho nhau nghe về công việc thường ngày của những người trong gia đình và của bản thân mình cho bạn nghe.
- HS thi nhau kể.
-HS theo dõi.
- HS quan sát để trả lời câu hỏi.
- Đại diện HStrình bày theo ý thích .
-HS Nhắc lại nội dung bài.
-HSlắng nghe.
*Rút kinh nghiệm bổ sung :
......
Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2006
Môn 	: Toán
	Bài: Luyện tập
I.MỤC TIÊU:
 - Giúp HS củng cố về cộng, trừ các số trong phạm vi 7.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bộ đồ dùng dạy học toán 1
 - các tờ bìa có đánh số từ 0 đến 7
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :
- Cho HS nhắc lại bảng cộng trừ trong phạm vi 7
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : Luyện tập
b.Hướng dẫn HS luyện tập :
* Bài 1: Tính
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và làm bài, chữa bài:
- Cho HS nêu cách viết số khi tính kết quả theo cột dọc
* Bài 2: Tính 
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiện.
- Hướng dẫn HS tự nhẩm và nêu kết quả theo hàng.
* Bài 3: Số ?
- GV cho HS nêu cách làm bài:
* Bài 4: 
- Cho HS nêu yêu cầu của bài và cách thực hiện. 
* Bài 5 :
- Gv cho HS nhìn tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
4.Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7
- Trò chơi:
+ GV cho HS thi nhau đặt tấm bìa trên mỗi cạnh 3 số cộng lại kết quả bằng 7- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà làm bài tập vào vở bài tập.
- Chuẩn bị bài hôm sau. Luyện tập
5’
25’
5’
- Vài em nhắc lại bảng cộng và trừ trong phạm vi 7
- Thực hiện bài toán và viết kết quả theo cột dọc.
- Cần viết số thẳng cột
-
-
-
-
+
+
 7 2 4 7 7 7
 3 5 3 1 0 5
 4 7 7 6 7 2
- HS cùng chữa bài
-Tính và viết kết quả theo hàng ngang
 6 + 1 = 7 5 + 2 = 7
 1 + 6 = 7 2 + 5 = 7
 7 – 6 = 1 7 – 5 = 2
 7 – 1 = 6 7 – 2 = 5
- Muốn viết số vào chỗ chấm ta cần biết 7 bằng 5 cộng với 2 nên ta viết số 5 vào chỗ chấm
- Hs lần lượt làm bài
 2 + ..5.. = 7 7 - ..6.. = 1
 7 - ..3.. = 4 7 - ..4.. = 3
..4.. + 3 = 7 ..7.. – 0 = 7
- Viết dấu: > < = vào chỗ chấm.
- Hs thực hiện phép tính VD như 3+4=7 vậy 7= 7 nên viết dấu bằng vào chỗ chấm.
- Hs làm bài 
3+4..=..7 5+2..>..6 7-5..<..3
7-4..=..4 7-2..=..5 7-6..=1..
a. Phía bên trái có 3 bạn cùng chạy vào trong sân, phía bên phải cũng có 4 bạn chạy vào trong sân. Hỏi trong sân có tất cả mấy bạn? 
- Thực hiện phép cộng .
3
+
4
=
7
- HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7
+HS thi nhau thực hioện trò chơi
*Rút kinh nghiệm bổ sung :
Môn 	:Học vần
	Bài 53 : Aêng - Âng
I.MỤC TIÊU :
 - HS đọc và viết được: ăng, âng, măng tre , nhà tầng
 - Đọc được từ ứng dụng : rặng dừa, phẳng lặng vầng trăng, nâng niu
 - Đọc được câu ứng dụng: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào
 - Phát triển lời nói tự nhiên : vâng lời cha mẹ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1
 - Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
 - Bảng ghép chữ Tiếng Việt
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	(Tiết 1)
1.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bảng con: con ong, công viên
- Gọi 2 HS đọc bài 52
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Hôm nay các em được học 2 vần cũng kết thúc bằng âm ng
GV ghi : ăng , âng lên bảng
b. Dạy vần : 
* Vần ăng 
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần ăng . 
- Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần ăng 
- Em hãy so sánh ăng với ân 
ă
 ăng ng
 ăn n
- Cho học sinh phát âm lại .
*Đánh vần :
 + Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần ăng 
- Vần ăng đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sữa lỗi đánh vần .
- Cho HS hãy thêm âm m ghép vào vần ăng để được tiếng măng
- GV nhận xét , ghi bảng : măng 
- Em có nhận xét gì về vị trí âm m vần ăng trong tiếng măng ?
-Tiếng măng được đánh vần như thếnào?
+ GV chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
 + Trong tranh vẽ cây gì ? 
 + GV rút ra từ khoá : măng tre , ghi bảng
- Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá 
- GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm 
* Viết
- GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
 ăng măng tre
- Cho HS viết vào bảng con 
* Vần âng : 
- GV cho HS nhận diện vần, đánh vần,
phân tích vần, tiếng có vần âng
- So sánh 2 hai vần ăng và âng
ng
 ăng ă
 ââng â 
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
 âng nha øtầng
- GV hướng dẫn và chỉnh sửa.
* Đọc từ ứng dụng :
- GV ghi bảng : rặng dừa, phẳng lặng 
 vầng trăng, nâng niu
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần ăng , âng 
- GV giải thích từ :
+Rặng dừa: là một hàng dà dài ( kèm theo tranh).
+Nâng niu: cầm trên tay với tình cảm trân trọng 
+ Vầng trăng: cho Hs quan sát tranh
+ phẳng lặng: mặt nước yên tỉnh không có gợn sóng
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
 (Tiết 2)
3.Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ GV chỉnh sữa lỗi cho HS 
- Đọc câu ứng dụng 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . 
+ Tranh vẽ gì ?
+ Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh.
 Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào
- Khi đọc bài này , chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét 
* Luyện viết : ăng, âng, măng tre , nhà tầng
- GV cho HS viết vào vở tập viết : 
- GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
* Luyện nói theo chủ đề : vâng lời cha mẹ
- GV treo tranh 
- Cho HS quan sát tranh 
+Tranh vẽ gì ?
+ Vẽ những ai?
+ Em bé trong tranh đang làm gì ?
+ Bố mẹ thường khuyên con điều gì?
+ Những lời khuyên ấy có tác dụng như thế nào đối với trẻ con ?
+ Con có thường làm theo lời khuyên của bố mẹ không?
+ Khi làm đúng theo lời bố mẹ khuyên em cảm thấy thế nào ?
+ Muốn trở thành con ngoan trò giỏi em phải làm gì ?
4.Cũng cố-Dặn dò :
- GV chỉ bảng , học sinh đọc . 
* Tổ chức trò chơi
- Tìm tiếng mới có vần vừa học
- Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài, xem trước bài 54
5
30
30
5’
- HS 2dãy bàn viết vào bảng con.
- 2 HS đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : ăng, âng
- ăng được tạo bởi ă và ng
- Lớp ghép ă + ngờ – ăng
- Giống: ă
- Khác: ng và n
- HS phát âm ăng 
- á –ngờ – ăng 
- HS ghép măõng 
- Âm m đứng trước ăng đứng sau
- mờ – ăng – măng 
( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần )
- Tranh vẽ măng tre. 
- á –ngờ – ăng 
- vờ – ăng – măng / măng tre
- Hs lần lượt đọc
- Lớp theo dõi . Viết trên khuông để để định hình cách viết . 
+Viết trên bảng con .
+ HS nhận xét bài viết . 
- Giống: kết thúc bằng ng.
- Khác: ă và â
- HS viết vào bảng con.
- HS nhận xét
- Gọi 2 HS đọc 
-Lớp chú ý , nhẫm đọc từ, nêu tiếng có vần ăng , ââng ( rặng , phẳng lặng, vầng trăng, nâng )
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
- Các nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng .
- HS cá nhân, tổ, lần lượt đọc 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. 
- Vẽ cảnh biển , con thuyền và mặt trăng hiện lên sau rặng dừa.
- HS đọc
- Ngắt nghỉ hơi khi gặp dấu chấm , dấu phảy. 
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể
- HS viết vào vở.
- HS đọc chủ đề luyện nói : 
 vâng lời cha mẹ
- HS quan sát tranh và tự nói
- Tranh vẽ cảnh gia đình gồm có me,ï chị và em bé
- Mẹ , chị và em bé.
+ Em bé đòi mẹ và chị dang giữ lại
+ HS tự nêu theo ý thích .
+ Có.
+ Em cảm thấy rất vui .
+ Phải ngoan ngoãn, vâng lời, chăm học, chăm làm.
- HS đọc
- HS thi nhau tìm.
*Rút kinh nghiệm bổ sung:
....
Môn : Đạo đức
	Bài: Nghiêm trang khi chào cờ (tiết 2) 
I.MỤC TIÊU :
 	* Giúp HS hiểu : 
 - Trẻ em có quyền có quốc tịch.
 - Mỗi học sinh là một công dân của đất nước , chào cờ là thể hiện lòng yêu nước.
 - Quốc kỳ Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh.
 - Quốc kỳ tượng trưng cho đất nước, cần phải trân trọng gìn giữ.
 - HS biết tự hàov mình là người Việt Nam, biết tôn kính quốc kỳ và yêu tổ quốc Việt Nam.
 - HS có kỹ năng nhận biết được cờ tổ quốc, phân bệt được tư thế dứng chào cờ đúng với tư thế chào cờ sai, biết nghiêm trang trong giờ chào cờ .
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC :	
 Vở bài tập đạo đức.
 - Một lá cờ Việt Nam đúng qui cách .
 - Bài hát: Lá cờ Việt Nam.
 - Bút màu, giấy vẽ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ:
- Khi chào cờ chúng ta cần phải làm gì?
- Vì sao khi chào cờ các em phải nghiêm trang ?
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : 
Nghiêm trang khi chào cờ (Tiết 2)
b.Giảng bài :
*Hoạt động 1: HS tập chào cờ
- GV làm mẫu.
- Mời 4 HS ( mỗi tổ1 em) tập chào cờ trên bảng
- GV cho cả lớp tập đứng chào cờ theo lệnh của GV hoặc lớp trưởng.
*Hoạt động 2: Thi chào cờ.
- Cho các tổ lên thi chào cờ.
- GV phổ biến yêu cầu cuộc thi.
- GV cho cả lớp theo dõi và nhận xét .
*Hoạt động 3: vẽ và tô màu quốc kỳ.
- GV nêu yêu cầu vẽ và tô màu quốc kỳ. Biết vẽ và tô màu đúng đẹp, không quá thời gian qui định.
- Cả lớp cùng GV nhận xét .
-GV cho HS đọc câu thơ cuối bài.
3.Củng cố - dặn dò:
- GV kết luận: 
+ Trẻ em có quyền có quốc tịch, quốc tịch của chúng ta là Việt Nam.
+ Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ tôn kính quốc kỳ thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam.
- Nhận xét chung tiết học.
- Nêu gương những em học tốt , nhắc nhở HS yếu.
- Chuẩn bị bài hôm sau: Đi học đều và đúng giờ
5’
1’
8’
8’
8’
5’
- 2 HS lên trả lời theo nội dung câu hỏi.
- HS theo dõi và nhận xét sửa sai.
- Từng tổ đứng chào cờ theo lệnh của tổ trưởng.
- HS thi nhau vẽ và tô màu quốc kỳ.
- HS tự giới thiệu tranh vẽ của mình.
-HS đọc.
-HS lắng nghe.
*Rút kinh nghiệm bổ sung:
....
Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2006
Môn 	: Âm nhac
Học hát: bài sắp đến tến rồi
Môn 	:Học vần
Bài 54 : Ung - Ưng
I.MỤC TIÊU:
 - Hs đọc và v

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_hoc_lop_1_tuan_13_ban_3_cot.doc