Giáo án buổi chiều Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2015-2016

LUYỆN ÔN : BẢNG NHÂN 6

* Mục tiêu

- Học thuộc bảng nhân 6

- Vận dụng bảng nhân 6 vào làm tính và giải toán.

A. Phụ đạo

HS làm bài cá nhân các bài tập sau :

1. Tính nhẩm :

 6 x 5 6 x 9 6 x 4

 6 x 7 6 x 10 6 x 8

 6 x 3 6 x 2 6 x 6

2. Giải bài toán:

Lan có 9 hộp bánh, mỗi hộp có 6 cái bánh. Hỏi Lan có tất cả mấy cái bánh ?

3. Tính :

 a) 6 x 9 - 22 b) 6 x 5 - 15 c) 6 x 7 - 13

B. Bài tập nâng cao

1. Tính :

a) 54 : 6 + 73 b)42 : 6 + 48 c) 49 + 6 : 6

2. Ngày tết, Nam giúp mẹ bày bàn thờ. Nam xếp 6 đĩa cam mỗi đĩa có 4 quả. Xếp xong vẫn còn 16 quả cam nữa. Hỏi chỗ cam đó có bao nhiêu quả ? ( Giải bằng 2 cách )

Bài giải

Cách 1:

Số quả cam ở 6 đĩa là:

6 x 4 = 24 ( quả )

Số quả cam là:

24 + 16 = 40 ( quả )

Đáp số: 40 quả

Cách 2:

Số quả cam là:

6 x 4 + 16 = 40 ( quả )

Đáp số: 40 quả

 

doc14 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 635 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án buổi chiều Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2015
Tiết 1 : Chào cờ
Tiết 2: Toán
BÀI 10. EM ĐÃ HỌC ĐƯỢC NHỮNG GÌ ?
(Kiểm tra)
(HS làm bài vào giấy kiểm tra các bài tập trong sách giáo khoa )
1. a) Theo thứ tự từ lớn đến bé : 730, 637, 519, 341
 b) Số liền sau của 899 là: 900
 Số liền trước của 600 là: 599
 2. Đặt tính rồi tính:
 325 349 487 563 
 + + - -
 458 324 228 438
 783 673 259 125
3. Tính:
 5 x 7 + 138 60 : 3 - 18
= 35 + 138 = 20 - 18
= 173 = 2
4. Bài giải
Chu vi hình tam giác là:
 23 + 14 + 32 = 69 ( cm )
 Đáp số: 69 cm
5. Bài giải 
Buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng số ki-lo-gam gạo là?
238 - 197 = 41 ( kg )
 Đáp số : 41 kg
Tiết 3 + 4 : Tiếng Việt
 BÀI 4A. MẸ YÊU CON ( tiết 1,2 )
Tên hoạt động
ĐD DH
Dự kiến câu hỏi bổ sung
Dự kiến kết quả,câu trả lời
A,Hoạt động cơ bản
1,HĐ nhóm
2, HĐ chung
HĐ 3,4,5,6
- Thực hiện theo sgk.
- Thực hiện theo sgk.
- Thực hiện theo sgk.
- Mẹ đang âu yếm các con.
- Vì mẹ đã có công sinh thành và nuôi dưỡng ta nên người.
. - Hướng dẫn giọng đọc :
 + Đoạn 1: Giọng đọc dồn dập, hồi hộp thể hiện tâm trạng hoảng hốt của người mẹ khi bị mất con.
+ Đoạn 2, 3: Giọng thiết tha
+ Đoạn 4: Đọc chậm, rõ ràng từng câu
- HĐ 6 ý c đúng.
B,Hoạt động thực hành
1,HĐ chung
2,HĐ nhóm
3,HĐ chung
4,5HĐ nhóm
- Thực hiện theo sgk.
- Thực hiện theo sgk.
- Thực hiện theo sgk.
 a) Con trai của bà mẹ bị thần chết bắt đi.
b) Người mẹ ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó.
c) Người mẹ khóc đến nỗi đôi mắt trôi theo dòng lệ rơi xuống hồ.
a) Mẹ dọa đổi cậu bé vì cậu rất nghịch ngợm.
b) Cậu bé trả lời mẹ: Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu.
C, Hoạt động ứng dụng
- Gv nhận xét giờ học.
Hs về nhà thực hiện theo yêu cầu trong SGK.
 ......................................................
CHIỀU
Tiết 1. TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP
* Mục tiêu
- Đọc đúng và hiểu nội dung bài  Người mẹ
- Viết đúng từ ngữ mở đầu bằng d / gi / r, hoặc có vần ân / âng.
A. Phụ đạo
1. Mỗi bạn lần lượt đọc nối tiếp từng đoạn câu chuyện Người mẹ
2. Mỗi nhóm cử bạn đại diện thi đọc nối tiếp nhau
- Bầu chọn bạn kể hay nhất
3. Trả lời các câu hỏi sau :
- Sau khi được nghe kể câu chuyện Người mẹ, em có suy nghĩ gì về tình cảm mẹ con ?
- Em đã thể hiện tình cảm của mình dành cho mẹ như thế nào ?
4. Thảo luận, tìm chữ d / gi / r điền vào chỗ trống
...iễn kịch, ...àn mướp, suối chảy ..ì...ào, bàn ...ao, sợi ...ây, cây ...au
5. Thảo luận, tìm tiếng chứa vần ân / âng, đặt câu với mỗi tiếng tìm được
C. Hoạt động ứng dụng
Kể lại câu chuyện Người mẹ cho người thân ở nhà nghe.
Tiết 3. TOÁN
ÔN TẬP
* Mục tiêu
- Học thuộc bảng nhân 4,5
- Vận dụng bảng nhân vào làm tính và giải toán.
A. Phụ đạo
HS làm bài cá nhân các bài tập sau :
1. Tính nhẩm :
 4 x 5 = 4 x 9 = 4 x 4 =
 5 x 7 = 4 x 10 = 4 x 8 =
 4 x 3 = 5 x 2 = 5 x 6 = 
2. Giải bài toán:
Lan có 9 hộp bánh, mỗi hộp có 5 cái bánh. Hỏi Lan có tất cả mấy cái bánh ? 
3. Tính : 
 a) 5 x 4 - 22 b) 5 x 6 - 15 c) 5 x 7 - 13
B. Bài tập nâng cao
1. Tính :
a) 24 : 6 + 73 b)30 : 6 + 48 c) 49 + 4 : 2
C. Hoạt động ứng dụng
HS về nhà học thuộc bảng nhân 6. Làm tiếp các bài tập nếu chưa xong.
_______________________________________
Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2015
Tiết 1 + 2: Tiếng Việt
 BÀI 4B. NGƯỜI MẸ (tiết 1,2)
Tên hoạt động
ĐD DH
Dự kiến câu hỏi bổ sung
Dự kiến kết quả,câu trả lời
A,Hoạt động cơ bản
1,HĐ nhóm
2,HĐ
3,4.5, HĐ chung
6,HĐ
7,HĐ
- Thực hiện theo sgk.
- Thực hiện theo sgk
- Thực hiện theo sgk
2. Câu a - tranh 2
 Câu b - tranh 4
 Câu c - tranh 1
 Câu d - tranh 3
6. Các từ chỉ gộp trong gia đình : ông bà, cha mẹ, anh em, chị em, chú bác, con cháu
B,Hoạt động thực hành
1,HĐ cá nhân
2,HĐ cặp đôi
3,HĐ nhóm
- Thực hiện theo sgk.
- Thực hiện theo sgk.
- Thực hiện theo sgk.
3. a) nặn ra, da đỏ
 b) ruộng đen
C, Hoạt động ứng dụng
- Gv nhận xét giờ học.
Hs về nhà thực hiện theo yêu cầu trong SGK.
Tiết 3: Toán 
Bài 11: BẢNG NHÂN 6 (tiết 1)
Tên hoạt động
ĐD DH
Dự kiến câu hỏi bổ sung
Dự kiến kết quả,câu trả lời
A,Hoạt động cơ bản
1,HĐ nhóm
2, HĐ nhóm
3, HĐ chung
- Thực hiện theo sgk.
- Thực hiện theo sgk.
- Thực hiện theo sgk.
- Chơi trò chơi “ Đố bạn” Ôn lại bảng nhân 4 và bảng nhân 5.
- Để xếp được 6 hình ngồi sao cần 30 que tính.
a . 6, 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48, 54, 60
C, Hoạt động ứng dụng
- Gv nhận xét giờ học.
Hs về nhà thực hiện theo yêu cầu trong SGK.
 .
CHIỀU
Tiết 1. TOÁN
LUYỆN ÔN : BẢNG NHÂN 6
* Mục tiêu
- Học thuộc bảng nhân 6
- Vận dụng bảng nhân 6 vào làm tính và giải toán.
A. Phụ đạo
HS làm bài cá nhân các bài tập sau :
1. Tính nhẩm :
 6 x 5 6 x 9 6 x 4 
 6 x 7 6 x 10 6 x 8 
 6 x 3 6 x 2 6 x 6 
2. Giải bài toán:
Lan có 9 hộp bánh, mỗi hộp có 6 cái bánh. Hỏi Lan có tất cả mấy cái bánh ? 
3. Tính : 
 a) 6 x 9 - 22 b) 6 x 5 - 15 c) 6 x 7 - 13
B. Bài tập nâng cao
1. Tính :
a) 54 : 6 + 73 b)42 : 6 + 48 c) 49 + 6 : 6
2. Ngày tết, Nam giúp mẹ bày bàn thờ. Nam xếp 6 đĩa cam mỗi đĩa có 4 quả. Xếp xong vẫn còn 16 quả cam nữa. Hỏi chỗ cam đó có bao nhiêu quả ? ( Giải bằng 2 cách )
Bài giải
Cách 1:
Số quả cam ở 6 đĩa là:
6 x 4 = 24 ( quả )
Số quả cam là:
24 + 16 = 40 ( quả )
Đáp số: 40 quả
Cách 2:
Số quả cam là:
6 x 4 + 16 = 40 ( quả )
Đáp số: 40 quả
C. Hoạt động ứng dụng
HS về nhà học thuộc bảng nhân 6. Làm tiếp các bài tập nếu chưa xong.
Tiết 2 + 3: Tiếng Việt.
LUYỆN VIẾT
Mục tiêu:
Luyện viết đoạn 1 bài Người mẹ
Ôn câu theo mẫu câu Ai là gí? Điền r/d hoặc gi vào chỗ trống.
Hoạt động cơ bản:
1, Luyện viết hoạt động cả lớp
- Nghe viết bài Người mẹ đoạn 1
- GV đọc lần 1.
- GV đọc cho hs viết bài vào vở
- Hs đổi vở soát lỗi chính tả.
- GV nhận xét
2. Điền r/d hoặc gi vào chỗ trống 
 Ngày con khóc tiếng chào đời
 Bố thành vụng .ại trước lời ru
 Cứ “ à ơi ó mùa thu”
 Con ong làm mật yêu ho ‘ trăng thu đêm ằm 
C. . Củng cố - dặn dò.
Nhận xét giờ học.
_______________________________________
Thứ tư, ngày 16 tháng 9 năm 2015
Tiết 1: Toán
BÀI 11. BẢNG NHÂN 6
( tiết 2)
Tên hoạt động
ĐD DH
Dự kiến câu hỏi bổ sung
Dự kiến kết quả,câu trả lời
A,Hoạt động thực hành
1,HĐ cá nhân
2, HĐ cá nhân
3, HĐ chung
- Thực hiện theo sgk.
- Thực hiện theo sgk.
- Thực hiện theo sgk.
. a) Bài giải
Lớp 3A có số học sinh là:
6 x 5 = 35 ( học sinh )
Đáp số: 35 học sinh
b) Bài giải
7 thùng như thế có tất cả số lít dầu là
6 x 7 = 42 ( l )
Đáp số: 35 l
a) 6 x 10 - 23 b) 6 x 4 - 15 
 = 60 – 23 = 24 - 15 
 = 37 = 9
 c) 6 x 3 - 14 
 = 18 - 14
 = 4 
C, Hoạt động ứng dụng
- Gv nhận xét giờ học.
Hs về nhà thực hiện theo yêu cầu trong SGK.
Tiết 2: Tiếng Việt
 BÀI 4B. NGƯỜI MẸ (tiết 3)
Tên hoạt động
ĐD DH
Dự kiến câu hỏi bổ sung
Dự kiến kết quả,câu trả lời
A,Hoạt thực hành.
4,HĐ cá nhân
5,HĐ
- Thực hiện theo sgk.
- Thực hiện theo sgk
. Gv nhắc lại quy trình viết chữ C: 
 Nét chữ hoa C là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ.
5.- ru
 - dịu dàng
 - giải thưởng
C, Hoạt động ứng dụng
- Gv nhận xét giờ học.
Hs về nhà thực hiện theo yêu cầu trong SGK.
Tiết 4: Đạo đức
Bài 2: GIỮ LỜI HỨA (tiết 2)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu
+ Giữ lời hứa là nhớ và thực hiện đúng những điều ta đã nói, đã hứa với người khác.
+ Giữ lời hứa với mọi người chính là tôn trọng mọi người và bản thân mình. Nếu ta hứa mà không giữ lời hứa sẽ làm mất niềm tin của mọi người và làm lỡ việc của người khác.
2. Thái độ:
+ Tôn trọng, đồng tình với những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người không biết giữ lời hứa.
3. Hành vi:
+ Giữ lời hứa với mọi người trong cuộc sống hàng ngày.
+ Biết xin lỗi khi thất hứa và không tái phạm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ Câu chuyện “Chiếc vòng bạc – trích trong tập Bác Hồ – Người Việt Nam đẹp nhất”.
+ 4 bộ thẻ xanh đỏ.
+ 4 phiếu ghi tình huống cho 4 nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
Mục tiêu: HS biết được vì cần phải giữ lời hứa và cần làm gì nếu không thể giữ lời hứa với người khác.
Cách tiến hành:
+ Giáo viên đọc lần một câu chuyện: “Lời hứa danh dự” cho đến “nhưng chú không phải là bộ đội mà”.
+ Chia lớp thành 3 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm cách ứng xử cho tác giả trong tình huống trên.
+ Hướng dẫn học sinh nhận xét các cách xử lí tình huống của các nhóm.
+ Đọc tiếp phần kết của câu chuyện.
+ Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
+ Gọi 1 học sinh đọc lại.
+ 3 nhóm tiến hành thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày cách xử lí tình huống của nhóm mình, có kèm theo giải thích.
+ Nhận xét cách xử lí của các nhóm khác.
+ 1 học sinh nhắc lại. 
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
Mục tiêu: Củng cố bài và giúp HS nhận thức đúng về việc giữ lời hứa.
Cách tiến hành:
+ Phát cho 3 nhóm, mỗi nhóm hai thẻ màu xanh và đỏ và qui ước:
- Thẻ xanh - Ý kiến sai.
- Thẻ đỏ - Ý kliến đúng.
+ Treo bảng phụ ghi sẵn các ý kiến khác nhau về việc giữ lời hứa và yêu cầu các nhóm sau khi thảo luận sẽ giơ thẻ để bày tỏ thái độ, ý kiến của mình.
+ Lần lượt đọc từng ý kiến.
1. Người lớn không cần phải giữ lời hứa với trẻ con.
2. Khi không thực hiện được lời hứa với ai đó, cần xin lỗi và nói rõ lý do với họ.
3. Bạn bè bằng tuổi không cần phải giữ lời hứa với nhau.
4. Đã hứa với ai điều gì, bạn phải cố gắng thực hiện được lời hứa đó.
5. Giữ lời hứa sẽ luôn luôn được mọi người quí trọng và tin tưởng.
+ Nhận xét về kết quả làm việc các nhóm.
+ Học sinh thảo luận theo nhóm và đưa ra ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ khi nghe giáo viên hỏi.
Câu trả lời đúng.
1. Thẻ xanh - sai, vì chúng ta cần giữ lời hứa với tất cả mọi người, không phân biệt đó là người lớn hay trẻ con.
2. Thẻ đỏ - Đúng, vì như thế mới là tôn trong người khác. Xin lỗi và nói rõ lý do sớm khi không thực hiện được lời hứa để người khác không chờ đợi mất thời gian.
3. Thẻ xanh - Sai, vì nếu không giữ lời hứa với bạn bè sẽ làm mất lòng tin của bạn và không tôn trọng nhau.
4. Thẻ đỏ - Đúng
5. Thẻ đỏ - Đúng.
Hoạt động 3: Nói về chủ đề: “Giữ lời hứa”.
Mục tiêu: HS biết giữ lời hứa với nhau qua việc các em thực hiện các hành vi theo chủ đề.
Cách tiến hành:
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 2 phút để tập hợp các câu ca dao, tục ngữ, câu chuyện ... nói về việc giữ lời hứa.
Một số câu ca dao, tục ngữ về giữ lời hứa:
Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay
Lời nói đi đôi với việc lam.
Lời nói gió bay
+ Yêu cầu các nhóm thể hiện theo 2 nội dung
- Kể chuyện (đã sưu tầm được)
- Đọc câu ca dao, tuc ngữ và phân tích, đưa ra ý nghĩa của các câu đó.
+ Chú ý Tùy vào thờ gian mà giáo viên điều chỉnh để có thể kéo dài hay thu ngắn hoạt động này cho hợp lý.
+ Kết luận: dặn dò học sinh luôn phải biết giữ lời hứa với người khác và với chính bản thân mình.
+ 3 nhóm thảo luận.
+ Học sinh chú ý lắng nghe. 
+ Đại diện các nhóm trình bày. Nhận xét về ý kiến của các nhóm khác.
CHIỀU 
Tiết 1:Tiếng Việt 
ÔN TẬP
Mục tiêu:
Ôn lại kiến thức đã học.
Luyện đọc bài : Người mẹ.
Phụ đạo
Tìm từ cùng nghĩa:
Cùng nghĩa với chăm chỉ: .........................................
Cùng nghĩa với dũng cảm:........................................
Cùng nghĩa với to:.....................................................
Luyện đọc diễn cảm bài : Người mẹ
 - Học sinh đọc nhóm, cá nhân.
*. Bài tập nâng cao
Bài 1. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Nhiều khiến người xem..khi nhìn thấy tình cảm và tâm hồn được nâng lên. Tình người trong bức ảnh đã tạo nên mối.trong công chúng nghệ thuật. Bức “ Ra khơi” gây được.mạnh ở những cánh buồm trắng, buồm nâu dập dờn, xốn xang trong nắng sớm của cửa biển Đồ Sơn. Đã mấy ai không .ngậm ngùi trước những chiếc lá vàng cuối thu đậu trên mặt nước trong veo của tác phẩm “ Trôi dạt”, “ Cánh buồm nhỏ”, “ Xuôi dòng Năm Căn” gây .qua những dải mây lãng đãng, dát mỏng tang trên bầu trời.
( giao cảm, thưởng thức, hiệu quả bất ngờ, bức tranh, ấn tượng, ngỡ ngàng, xúc động)
C. . Dặn dò.
Tiết 2: Toán
ÔN TẬP
 Mục tiêu:
Ôn lại các dạng bài đã học .
Ôn lại bảng nhân 6
Phụ đạo:
HS làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, vở bài tập toán (trang 25)
*. Bài tập nâng cao
1. Tính :
a) 54 : 6 + 73 b)42 : 6 + 48 c) 49 + 6 : 6
2. Ngày tết, Nam giúp mẹ bày bàn thờ. Nam xếp 6 đĩa cam mỗi đĩa có 4 quả. Xếp xong vẫn còn 16 quả cam nữa. Hỏi chỗ cam đó có bao nhiêu quả ? ( Giải bằng 2 cách )
Bài giải
Cách 1:
Số quả cam ở 6 đĩa là:
6 x 4 = 24 ( quả )
Số quả cam là:
24 + 16 = 40 ( quả )
Đáp số: 40 quả
Cách 2:
Số quả cam là:
6 x 4 + 16 = 40 ( quả )
Đáp số: 40 quả
C. Hoạt động ứng dụng
HS về nhà học thuộc bảng nhân 6. Làm tiếp các bài tập nếu chưa xong.
 .....................................................................................
Thứ năm, ngày 17 tháng 9 năm 2015
Tiết 1 + 2 : Tiếng Việt
BÀI 4 C. ÔNG NGOẠI
( tiết 1,2 )
Tên hoạt động
ĐD DH
Dự kiến câu hỏi bổ sung
Dự kiến kết quả,câu trả lời
A,Hoạt cơn bản
1,HĐ nhóm
2,HĐ chung
3, HĐ cá nhân
4, HĐ chung
5, HĐ nhóm
6, HĐ nhóm
7, HĐ cá nhân
- Thực hiện theo sgk.
- Thực hiện theo sgk
- Thực hiện theo sgk
- Thực hiện theo sgk
- Thực hiện theo sgk
- Thực hiện theo sgk
- Thực hiện theo sgk
 - Bức tranh vẽ cảnh hai ông cháu trong sân trường
 - Ông đang bế cháu lên để đánh trống 
 - Thương yêu
a) - Thành phố sắp vào thu: luồng không khí mát dịu mỗi sáng, trời xanh ngắt, trôi lặng lẽ.
 - Để chuẩn bị cho đi học, ông ngoại giúp bạn nhỏ: dẫn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn cách bọc vở, dán nhẵn, pha mực, dạy những chữ cái đầu tiên.
 b) - Ông nhấc bổng bạn nhỏ trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường.
 - Bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên vì: ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường.
- vì: ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường.
Hoạt động cơ bản
1 HĐ cá nhân
2 .HĐ nhóm
3. HĐ chung
- Thực hiện theo sgk
- quả xoài, hoài, củ khoai
- nước xoáy. Loay hoay , xoay..
b) Tuấn là người anh rất thương em
 c) Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan
 d) Bà mẹ là người dám làm tất cả vì con
C, Hoạt động ứng dụng
- Gv nhận xét giờ học.
Hs về nhà thực hiện theo yêu cầu trong SGK.
Tiết 4. TOÁN
BÀI 12. NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ
 CÓ MỘT CHỮ SỐ ( KHÔNG NHỚ )
( tiết 1 )
Tên hoạt động
ĐD DH
Dự kiến câu hỏi bổ sung
Dự kiến kết quả,câu trả lời
A,Hoạt cơn bản
1,2HĐ nhóm
3, HĐ cặp đôi
- Thực hiện theo sgk.
 3. Đặt tính rồi tính:
 21 34
 x 
 4 x 2
68 
C, Hoạt động ứng dụng
- Gv nhận xét giờ học.
Hs về nhà thực hiện theo yêu cầu trong SGK.
 .
CHIỀU
Tiết 1. Toán
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ )
- Vận dụng nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ ) vào làm tính và giải toán.
A. Phụ đạo
HS làm bài cá nhân các bài tập sau :
1. Tính:
 42 31 11 10
 x x x x
 2 3 5 4
2. Đặt tính rồi tính : 
 a) 13 x 5 b) 24 x 3 c) 32 x 3 
3. Giải bài toán:
Mỗi thùng có 12 l xăng. Hỏi 6 thùng có mấy l xăng ?
B. Bài tập nâng cao
Có 48 cái bánh. Người ta gói 7 gói, mỗi gói có 5 cái bánh. Hỏi còn lại bao nhiêu cái bánh ?
Bài giải
Số bánh ở 7 gói là:
5 x 7 = 35 ( cái )
Số bánh còn lại là :
48 - 35 = 13 ( cái )
Đáp số: 13 cái bánh
C. Hoạt động ứng dụng
HS về nhà làm bài tập sau : 
Mỗi thuyền chở được 9 người. Hỏi 6 thuyền chở được tất cả mấy người ?
Tiết 2. TIẾNG VIỆT
LUYỆN VIẾT BÀI: ÔNG NGOẠI
Mục tiêu
- Viết đúng bài chính tả.
- Viết đúng cỡ chữ, mẫu chữ.
A. Phụ đạo
1. Đọc thầm bài chính tả
- Để chuẩn bị đi học, ông ngọai giúp bạn nhỏ những gì ?
- Nêu cách trình bày bài viết?
2. Viết các từ khó ra bảng con
3. Gv đọc cho Hs viết
4. Hs trao đổi chéo vở, soát lỗi chính tả
5. Gv chấm bài, nhận xét chung
B.Bài tập nâng cao
Bài 1. Nối các câu sau tương ứng với mẫu câu:
 - Núi cao quá. Ai ( cái gì ) - là gì ?
 - Bé An là học sinh mẫu giáo. Ai ( cái gì ) - thế nào ?
 - Nó làm bài cô giáo cho. Ai ( cái gì ) - làm gì ?
Bài 2 Điền từ nói về hình dáng hoặc động tác phù hợp vào chỗ chấm:
a) ................ như tuyết.
b) .................như sóc.
c) ................ như than.
C. Hoạt động ứng dụng 
Luyện viết lại bài ở nhà
 ________________________________________
Thứ sáu, ngày 18 tháng 9 năm 2015
Tiết 1:Toán
BÀI 12. NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ
 CÓ MỘT CHỮ SỐ ( KHÔNG NHỚ )
 ( Tiết 2 ) 
Tên hoạt động
ĐD DH
Dự kiến câu hỏi bổ sung
Dự kiến kết quả,câu trả lời
A,Hoạt động thực hành
1,HĐ cá nhân
2, HĐ cá nhân
3, HĐ cá nhân
- Thực hiện theo sgk.
- Thực hiện theo sgk.
 41 32 11 20 x
 2 3 6 4
 82 96 66 80
2. Đặt tính rồi tính:
 12 23 44 
 x x x 
 4 3 2 
 48 69 88
. Bài giải
3 ngăn xếp được số quyển truyện là:
21 x 3 = 63 ( quyển )
Đáp số : 63 quyển
C, Hoạt động ứng dụng
- Gv nhận xét giờ học.
Hs về nhà thực hiện theo yêu cầu trong SGK.
Tiết 2:Tiếng Việt
BÀI 4 C. ÔNG NGOẠI
( tiết 3 )
Hoạt động cơ bản
4 HĐ chung
5 .HĐ cặp
6. HĐ cá nhân
PBT
- Thực hiện theo sgk
- Thực hiện theo sgk
- Thực hiện theo sgk
Cha mẹ đối với con cái
Con cháu đối với ông bà, cha mẹ
Anh chị em đối với nhau
c) Con có cha như nhà có nóc
a) Con hiền, cháu thảo
e) Chị ngã em nâng
d) Con có mẹ như măng ấp bẹ
b) Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ
g) Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
C, Hoạt động ứng dụng
- Gv nhận xét giờ học.
Hs về nhà thực hiện theo yêu cầu trong SGK.
Tiết 4: Sinh hoạt
CHIỀU
Tiết 1: Tiếng Việt
ÔN TẬP
A.Mục tiêu:
Luyện bài Ông ngoại.
Biết ngắt , dấu chấm, dấu phẩy
 B .Hoạt động thực hành
HS đọc bài theo nhóm.
Đọc theo cá nhân
Tìm từ trái nghĩa : ngoài, cao , đen, chăm chỉ
Củng cố - dặn dò.
 .
Tiết 2: Toán 
ÔN TẬP
A. Mục tiêu:
Ôn lại kiến thức đã học.
Ôn lại các dạng bài đã học.
B . Phụ đạo:
- HS làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 vở bài tập(trang 26)
*. Bài tập nâng cao
Có 48 cái bánh. Người ta gói 7 gói, mỗi gói có 5 cái bánh. Hỏi còn lại bao nhiêu cái bánh ?
Bài giải
Số bánh ở 7 gói là:
5 x 7 = 35 ( cái )
Số bánh còn lại là :
48 - 35 = 13 ( cái )
Đáp số: 13 cái bánh
 C. Hoạt động ứng dụng
HS về nhà làm bài tập sau : 
Mỗi thuyền chở được 9 người. Hỏi 6 thuyền chở được tất cả mấy người ?

File đính kèm:

  • docTUẦN 4.doc
Giáo án liên quan