Giáo án buổi chiều Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Thu Hà

1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.

2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.

- Gắn hình vuông mẫu lên cho HS QS: Hình vuông có mấy cạnh?

- Các cạnh đó như thế nào so với nhau?

- HD cách vẽ hình vuông theo 2 cách.

Cách 1: Nối từ 4 điểm trên bề mặt giấy.

* HD HS cắt rời hình vuông ra

Cách 2:sử dụng hai cạnh của tờ giấy làm hai cạnh rồi vẽ tiếp 2 cạnh.

Gọi học sinh nhắc lại

Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán hình vuông có cạnh 7 ô vào giấy nháp

Giáo viên theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu kém giúp các em hoàn thành sản phẩm

3.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại các bước cắt dán hình vuông .

 Hs nhắc lại 2 cách cắt , dán hv.

4.Nhận xét, dặn dò:

Chuẩn bị bài học sau: Mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán

 

doc21 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 545 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án buổi chiều Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Thu Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiếp hằng ngày.
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
-Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Nêu đi bộ như thế nào là đúng quy định.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1:
Nêu yêu cầu cho HS quan sát tranh bài tập 1 và cho biết:Các bạn trong tranh đang làm gì?
Vì sao các bạn lại làm như vậy?
Gọi học sinh nêu các ý trên.
Giáo viên tổng kết:
Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà.
Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2:
Chia nhóm , mỗi nhóm thảo luận 1 tranh.
Tranh 1: Nhóm 1,Tranh 2: Nhóm 2
Tranh 3: Nhóm 3,Tranh 4: Nhóm 4
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận: Tranh 1, 3 : Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 2, 4: Cần nói lời xin lỗi.
Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4)
Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai đóng.
Chốt lại: Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi ....
4.Củng cố Dặn dò: Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc.
3 HS nêu cách đi bộ từ nhà đến trường đúng quy định bảo đảm ATGT.Lớp nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.
Hoạt động cá nhân quan sát tranh và trả lời các câu hỏi trên.
Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Từng nhóm học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
Học sinh nhắc lại.
Thực hành đóng vai theo hướng dẫn của giáo viên trình bày trước lớp.
HS khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời cảm ơn, lời xin lỗi.
Môn : Luyện giải Toán
BÀI : CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ.
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đđạt : Sau bài học, HS củng cố về:
- Các số có hai chữ số.
II .Yêu cầu cần đđạt :thực hiện được các BT .
III Đồ dùng dạy học: - VBT 
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC. Yêu cầu HS làm bài tập vào bảng con BT1 bài số 97 trang 32 VBT 
3 HS làm bảng .GV đọc
2.Bài mới: 
µ.Hướng dẫn học sinh luyện tập 
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập 
Viết theo mẫu:
50: năm mươi	43:
56: năm mươi sáu 57:
51; 56; 59; 55; 33 34; 
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập 
Yêu cầu HS đọc kĩ đề rồi ghi kết quả.
Điền số thích hợp :
60,,.,57,.,55 cho đến 21
Bài 3 : HS nêu yêu cầu bài tập
Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
56, 43, 23, 45, 51, 39, 42, 12, 36
3.Củng cố : Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương
4.Dặn dò : học bài, xem bài mới.
Hoàn thành các bài tập 1 
5HS
Thực hiện trên bảng con, 3 học sinh làm bảng lớp.
HS làm vở ,ghi theo mẫu.
HS làm vở
 2 HS nêu kết quả. 
HS nêu bài toán theo nhóm
Thực hiện vơ ûbài tập .Tự giải.
-từ bé đến lớn
12,23,36,39,42,43,45,56
2 HS nêu kết quả. 
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà
Giáo án chiều
-------b&a-------
Môn : Toán nâng cao
BÀI : GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN.
I.Mục tiêu : Sau bài học, học sinh được nâng cao về:
-Giải toán có lời văn.
II .Yêu cầu cần đđạt : Thực hiện được các BT GV đưa ra
III Đồ dùng dạy học:
-Mô hình bài tập biên soạn, vở HS
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: HS làm một số phép tính bảng cộng không nhớ trong phạm vi 90
2.Bài mới: Hướng dẫn học sinh làm BT
Bài 1: Điền số:
70 – .. – .. = 0
60 - .. + .. - 10 = 30 
70 – .. + 10 - = 0
Gợi ý HS tìm số thứ hai phải luôn bé hơn số thứ nhất, số thứ hai chọn tùy thích, số thứ ba phải phù hợp để có kết quả đúng.
Bài 2: Na có một số nhãn vở, Na cho Hùng 2 nhãn vở, cho Lan 8 nhãn vở, Na còn lại 12 nhãn vở. Hỏi ban đầu Na có máy nhãn vở? 
Tóm tắt bài toán trên bảng.
Gọi HS đọc đề toán .
Hỏi: Muốn tính ban đầu Na có bao nhiêu nhãn vở ta phải làm thế nào?
Cho học sinh tự giải và nêu kết quả.
3.Củng cố – dặn dò: 
Nhận xét, tuyên dương
học bài, xem bài mới.
3 HS
Lớp bảng con, 3 HS làm bảng lớp.
80 – 40 – 30 = 0
60 - 30 + 10 - 10 = 30 
70 – 40 + 20 - 50 = 0
2 học sinh đọc đề toán.
Giải
Ban đầu Na có là:
2 + 8 +12 = 22(nhãn vở)
Đáp số: 22 nhãn vở.
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà.
Môn : Thủ công
BÀI: CẮT DÁN HÌNH VUÔNG (Tiết 1)
I.Mục tiêu:	-Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình vuông.
 -Cắt dán được hình vuông theo 2 cách.Đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối phẳng
II.Đồ dùng dạy học: Hình mẫu
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.
- Gắn hình vuông mẫu lên cho HS QS: Hình vuông có mấy cạnh?
- Các cạnh đó như thế nào so với nhau?
- HD cách vẽ hình vuông theo 2 cách.
Cách 1: Nối từ 4 điểm trên bề mặt giấy.
* HD HS cắt rời hình vuông ra
Cách 2:sử dụng hai cạnh của tờ giấy làm hai cạnh rồi vẽ tiếp 2 cạnh.
Gọi học sinh nhắc lại 
Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán hình vuông có cạnh 7 ô vào giấy nháp
Giáo viên theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu kém giúp các em hoàn thành sản phẩm 
3.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại các bước cắt dán hình vuông .
 Hs nhắc lại 2 cách cắt , dán hv.
4.Nhận xét, dặn dò:
Chuẩn bị bài học sau: Mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
HS quan sát và nhận xét
Có 4 cạnh
Bằng nhau
- Quan sát lắng nghe nhận biết cách vẽ.lấy giấy nháp ra vẽ thử. 
- Theo dõi nắm bắt cách thực hành,cắt trên giấy nháp 
HS nhắc lại cách cắt và dán hình vuông 
Học sinh cắt và dán hình vuông cạnh 7 ô. vào giấy nháp 
3 em nhắc lại.
HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình vuông.
Chuẩn bị tiết sau.
Môn: Tiếng Việt tự học
BÀI TẬP ĐỌC – CHÍNH TẢ:Bàn tay mẹ
I Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
- Tìm và viết được các tiếng có vần ai,ay trong bài và ngoài bài
Điền từ và trả lời đúng câu hỏi
II Chuẩn bị:
 Vở BT, bảng
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Kiểm tra vở rèn chữ viết bài trước
2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 : 
a)Làm vở bài tập phần tập đọc:
Bài 1,.2 Hướng dẫn HS tìm viết tiếng có vần an, at trong bài và ngoài bài. 
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài.
Ghi lai câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ 
b)Viết vào vở BT phần viết chính tả
GV tập cho HS khoảng cách, chú ý các nét đúng mẫu ,nhắc nhở tư thế ngồi viết
- Điền vần an, at.
Chấm chữa 
3. Nhận xét tiết học, tuyên dương.
4. Dặn dò :Tập viết ở bảng,xem bài mới.
6 học sinh
Nhắc lại
HS nhắc lại các tiếng đã trả lời 
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Bình yêu lắm đôi bàn tay của mẹ, các ngón tay gầy gầy , xương xương.
Thực hiện ở vở BTTV 
Thực hiện ở vở BTTV 
Chép lại bàn tay mẹ( từ hằng ngàymột chậu tả lót đầy)
Kéo đàn, tát nước, bóng bàn.
Thực hiện ở nhà. 
Ngày soạn: Ngày 12 tháng 4 năm 2011 
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011
Môn: Thể dục
BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt
-Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.
II.Chuẩn bị: 
-Chuẩn bị còi và một số quả cầu .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mở đầu:
Tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc .
Khởi động cổ tay, cẳng tay, đầu gối.
2.Phần cơ bản:
Ôn bài TD: 2 –3 lần, mỗi ĐT 2 x 8N.
Sửa sai từng động tác cụ thể cho HS.
Tổ chức cho các em tập dưới dạng trò chơi thi đua có đánh giá xếp loại.
*Trò chơi: Tâng cầu: 10 – 12 phút.
Dành 3 – 4 phút cho các em ôn tập sau đó tổ chức thi trong mỗi tổ xem ai là người có số lần tâng cầu nhiều nhất.
Tổ chức cho các em thi tâng cầu .
3.Phần kết thúc :Tập hợp học sinh.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
Tập động tác điều hoà bài TD 2x 8n.
GV cùng HS hệ thống bài học.
Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
 Đứng tại chỗ, khởi động.
HS nắmYC nội dung bài học.
Thực hiện theo HD của lớp trưởng.
HS ôn các động tác của bài thể dục theo hướng dẫn của GV và lớp trưởng.
Từng thực hiện, các tổ khác theo dõi và cùng GV đánh giá nhận xét xếp loại.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng, nhắc lại cách chơi và ôn tập.
Thi đua tâng cầu lần lượt .
Thực hiện theo HD của lớp trưởng.
Tập lại động tác điều hoà theo nhóm và lớp.
Thực hiện ở nhà.
Môn : Tập đọc
BÀI: CÁI BỐNG
I.Mục tiêu:Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy khéo sàng, mưa ròng
 - Hiểu nội dung bài: tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ.
 - Trả lời câu hỏi 1,2 SGK. Học thuộc lòng bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi 2 HS đọc bài Bàn tay mẹ và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
GV nêu từ khó:
Bống bang, khéo sảy, sàng, đỡ
HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Luyện đọc theo câu, một câu nhiều em đọc.
Đọc liền hai câu thơ và đọc cả bài.
Luyện đọc cả bài thơ:
Thi đọc cả bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập: Ôn vần anh, ach:
BT 1: Tìm tiếng trong bài có vần anh ?
BT:Nói câu chứa tiếng có mang vần anh, ach.
3.Củng cố tiết 1:
Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho HS đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi thuộc bài thơ.
Luyện nói:
Chủ đề: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ?
Giáo viên gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, gọi học sinh trả lời và học sinh khác nhận xét bạn, bổ sung cho bạn.
3.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
4.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Giúp đỡ cha mẹ những công việc tuỳ theo sức của mình.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Có 4 câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Đọc nối tiếp 2 em.
3 em 3 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Gánh
Đọc câu mẫu trong bài.
Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần anh, ach.
2 em.
2 em.
Khéo say khéo sàng cho mẹ nấu cơm.
Ra gánh đỡ chạy cơm mưa ròng.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
Coi em, lau bàn, quét nhà, 
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Môn : Toán
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
I.Mục tiêu ,yêu cầu cần đạt: 
 -Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 50 đến 69.
-Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 69.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi HS đọc và viết các số từ 20 đến 50 
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
*Giới thiệu các số từ 50 đến 60
HD HS xem hình vẽ trong SGK để giới thiệu số 54
Viết 54 lên bảng, cho HS chỉ và đọc. Làm tương tự với các số từ 51 đến 60.
GV HD HS thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 52 đến 60.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho HS làm các bài tập.
*Giới thiệu các số từ 61 đến 69
Hướng dẫn tương tự như trên (50 - 60)
Bài 2: Giáo viên đọc cho HS viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho HS thực hiện VBT, gọi HS đọc lại để ghi nhớ các số từ 30 đến 69.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
HS thực hiện ở VBT rồi đọc kết quả.
4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Chuẩn bị tiết sau.
HS viết số vào bảng con, đọc các số trên bảng lớp (các số từ 20 -50)
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên.
5 - 7 em chỉ và đọc số 54.(năm mươitư) 
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 52 đến 60.
Chỉ vào các số và đọc.
HS viết bảng con các số do giáo viên đọc và đọc lại các số đã viết được .
HS thao tác như trên, rút ra các số và cách đọc các số từ 61 đến 69.
Học sinh viết : 60, 61, 62, 63, 64,  , 70
HS thực hiện VBT và đọc kết quả.
30, 31, 32, , 69.
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 51 đến 69.
Ngày soạn: Ngày 13 tháng 4 năm 2011 
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011
MÔN : THỂ DỤC 
BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt
-Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.
II.Chuẩn bị: 
-Chuẩn bị còi và một số quả cầu .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mở đầu:
Tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc .
Khởi động cổ tay, cẳng tay, đầu gối.
2.Phần cơ bản:
Ôn bài TD: 2 –3 lần, mỗi ĐT 2 x 8N.
Sửa sai từng động tác cụ thể cho HS.
Tổ chức cho các em tập dưới dạng trò chơi thi đua có đánh giá xếp loại.
*Trò chơi: Tâng cầu: 10 – 12 phút.
Dành 3 – 4 phút cho các em ôn tập sau đó tổ chức thi trong mỗi tổ xem ai là người có số lần tâng cầu nhiều nhất.
Tổ chức cho các em thi tâng cầu .
3.Phần kết thúc :Tập hợp học sinh.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
Tập động tác điều hoà bài TD 2x 8n.
GV cùng HS hệ thống bài học.
.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
 Đứng tại chỗ, khởi động.
HS nắmYC nội dung bài học.
Thực hiện theo HD của lớp trưởng.
HS ôn các động tác của bài thể dục theo hướng dẫn của GV và lớp trưởng.
Từng thực hiện, các tổ khác theo dõi và cùng GV đánh giá nhận xét xếp loại.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng, nhắc lại cách chơi và ôn tập.
Thi đua tâng cầu lần lượt .
Thực hiện theo HD của lớp trưởng.
Tập lại động tác điều hoà theo nhóm và lớp.
Thực hiện ở nhà.
Môn : Chính tả 
BÀI : CÁI BỐNG
I.Mục tiêu:	
-Nghe đọc, viết lại chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng bài đồng giao Cái Bống.
-Điền đúng chữ ng hay ngh, vần anh hoặc ach vào chỗ trống.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Kiểm tra vở chép bài Bàn tay mẹ.
2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ.
2.Bài mới: GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tựa bài.
.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Gọi học sinh đọc lại bài viết trong SGK.
Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm)
Giáo viên nhận xét chung .
Thực hành bài viết chính tả.
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, Cách trình bày.
Đọc cho HS viết (mỗi dòng thơ đọc 3 lần). 
Hướng dẫn học sinh sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Chữa trên bảng những lỗi phổ biến.
Thu bài chấm 1 số em.
.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
HS nêu yêu cầu của BT .
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. 
Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập.
3.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập.
2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng con các tiếng do giáo viên đọc.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc bài thơ
HS viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: khéo sảy khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng 
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Viết vào tập vở bài chính tả
Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Chấm bài tổ 3 .
Điền anh hay ach.
Điền chữ ng hay ngh.
Thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm.
Môn : Kể chuyện
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II
(Đề thi, giáo viên coi thi do nhà trường phân công)
___________________________________
Môn : Toán 
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
I.Mục tiêu ,yêu cầu cần đạt: 
 -Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 70 đến 99.
-Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 đến 99.
II.Đồ dùng dạy học:
-9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi HS đọc và viết các số từ 50 đến 69 
GV viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự (các số từ 50 đến 69)
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
*Giới thiệu các số từ 70 đến 80
HD HS xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ GV vẽ trên bảng lớp ( mẫu SGK) để giới thiệu số 71
Viết 71 lên bảng, cho HS chỉ và đọc .
Làm tương tự như vậy để HS nhận biết số lượng, đọc và viết được các số từ 70 đến 80.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho HS làm các bài tập.
*Giới thiệu các số từ 80 đến 90, từ 90 đến 99
Hướng dẫn tương tự như trên (70 - > 80
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và đọc kết quả.
Bài 3: Cho học sinh đọc bài mẫu và phân tích bài mẫu trước khi làm.
Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị
Khắc sâu cho HS về cấu tạo số có hai chữ số.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
3.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Chuẩn bị tiết sau.
Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc.
Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 50 đến 69)
Học sinh nhắc tựa.
HS theo dõi của giáo viên hướng dẫn .
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
5 - 7 em chỉ và đọc số 71. 
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 70 đến 80.
HS viết bảng con các số do GV đọc và đọc lại các số đã viết được 
HS thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 80 đến 99.
Câu a: 80, 81, 82, 83, 84,  90.
Câu b: 98, 90, 91,  99.
Học sinh thực hiện VBT và đọc kết quả.
Có 33 cái bát. Số 33 có 3 chục và 3 đơn vị.
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 70 đến 99.
Giáo án chiều
-------b&a-------
Môn: Tiếng Việt tự học
BÀI TẬP ĐỌC – CHÍNH TẢ:CÁI BỐNG
I Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
- Tìm và viết được các tiếng có vần anh, ach, trong bài và ngoài bài
- Chép lại chính xác bài Cái Bống
- Điền chữ ng hay ngh
II Chuẩn bị:
- Vở BT, bảng
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Kiểm tra vở rèn chữ viết bài trước
2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 : Làm vở bài tập 
Bài 1,2. Hướng dẫn HS tìm viết tiếng có vần anh, ach trong bài và ngoài bài. 
Bài 3: Trả lời câu hỏi, điền đúng ý 
Bài 4: Nối các ô chữ thành câu và viết lại: 
Viết vào vở BT phần viết chính tả bài Tặng cháu. GV tập cho HS khoảng cách, chú ý các nét đúng mẫu ,nhắc nhở tư thế ngồi viết
Điền vần anh, ach
Điền ng, hay ngh
Chấm chữa 
3. Nhận xét tiết học, tuyên dương.
4. Dặn dò :Tập viết ở bảng,xem bài mới.
6 học sinh
Nhắc lại
HS nhắc lại kiến thức đã học trong tiết 
tập đọc Cái Bống 
Tiếng trong bài: gánh
Tiếng ngoài bài: bánh cuốn, hiền lành, cây xanh, mạnh khỏe v..v..
Bống khéo sảy khéo sàng cho mẹ.
Bống ra gánh đỡ .
Bống rất chăm làm.
Hộp bút, túi xách, bức tranh
Ngà voi, chú nghé, ngoan ngoãn, nghỉ ngơi, nghề nghiệp, bắp ngô.
Thực hiện ở nhà. 
Môn : Tiếng Việt
BÀI: RÈN ĐỌC TUẦN 26
I.Mục tiêu: Rèn HS đọc các bài Trường em, Tặng cháu 
II Yêu cầu cần đạt : HS các đối tượng đều đọc được các bài đã học
III .Đồ dùng dạy học: -SGK
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : HS đọc bài Trường em 
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Luyện đọc : HS mở SGK
Tổ chức cho HS đọc nhiều lần 
Luyện đọc câu, đoạn nối tiếp.
Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi , (em nào chậm bài nào ôn đọc bài đó) 
Sửa lỗi phát âm 
Gọi HS đọc cá nhân
GV giúp đỡ các HS đọc chậm. 
Hỏi một số câu hỏi SGK. Chú trọng HS TB,yếu
Cho điểm các HS đọc tốt, tiến bộ 
3.Củng cố : Gọi đọc bài trên bảng
Thi tìm tiếng có vần trong văn bản và ngoài văn bản: ong,ông 
4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà.
2 HS đọc bài. trả lời câu hỏi SGK
Học sinh đọc. Đồng thanh, cá nhân
 ( chú ý đối tượng HS trung bình) 
Học sinh đọc bài SGK .
HS TB cho các em đánh vần. HS khá giỏi đọc trơn, ngắt nghỉ và diễn cảm.
Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng
Lòng,công ;bông, sông, chong chóng 
Ngày soạn: Ngày 14

File đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 26 2 Buoi.doc