Giáo án bồi dưỡng môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về các phép tính số thập phân.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
TUẦN 13 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2018 ÔN Toán ÔN TUẦN 12 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về các phép tính số thập phân. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Bài 1. Đặt tính rồi tính : a) 27,3 6 b) 45,1 x 0,21 c) 4,32 x 0,012 27,3× 6 163,8 45,1× 0,21 4519 02 9,471 4,32× 0,012 864 4320,05184 Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 37,3km = 373 hm b) 4,7m = 470 cm c) 46,7cm = 0,467m d) 65m = 0,065km Bài 3. Tính nhẩm : 3,14 x 10 = 31,4 4,09 x 100 = 409 4,32 x 1000 = 4320 2,173 x 10 = 21,73 3,197 x 100 = 319,7 1,02 x 1000 = 1020 Bài 4. Dưới đây là sơ đồ một bể bơi với tỉ lệ 1:1000 15cm 5cm Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm: Chiều dài thật của bể bơi là 150 m Chiều rộng thật của bể bơi là 50 m c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. ------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2018 Ôn Toán ÔN TUẦN 12 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về các phép tính số thập phân. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Bài 1. Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) 9,32 x 2 x 0,5 = 9, 32 x ( 2 x 0,5) = 9,32 x 1 = 9,32 b) 0,25 x 3,71 x 40 = ( 0,25 x 40) x 3,71 = 10 x 3,71 = 37,1 c) 1,25 x 0,06 x 80 = ( 1,25 x 80) x 0,06 = 100 x 0,06 = 5 d) 0,125 x 5 x 8 = ( 0,125 x 8) x 5 = 1 x 5 = 5 Bài 2. Tính nhẩm : 3,5 0,001 = 0,0035 0,09 0,1 = 0,009 1,06 0,01 = 0,0106 4,12 0,01 = 0,0412 800 0,001 = 0,8 0,08 0,001 = 0,00008 Bài 3. Đoạn đường thứ nhất dài 2300m, đoạn đường thứ hai dài 4,32km, đoạn đường thứ ba dài 5,09km. Hỏi cả ba đoạn đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ? Bài giải Đổi: 2300m = 2,3km Cả ba đoạn đường dài là: 2,3 + 4,32 + 5,09 = 11,71 ( km) Đáp số: 11,71 km Bài 4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 40,5m, chiều rộng 25m. Tính chu vi và diện tích của thửa ruộng đó. Bài giải Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: ( 40,5 + 25) x 2 = 131( m) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 40,5 x 25 = 1012,5m2 c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. ------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2018 Ôn Tiếng Việt ÔN TUẦN 13 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về quan hệ từ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Bài 1. Chọn từ ngữ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống trong từng câu: nhưng, còn, và, hay, nhờ. a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp. b) Ông tôi đã già nhưng không một ngày nào ông quên ra vườn. c) Tấm rất chăm chỉ còn Cám thì lười biếng. d) Mình cầm lái hay cậu cầm lái ? e) Mây tan và mưa tạnh dần. Bài 1. Gạch dưới các quan hệ từ trong đoạn văn sau: “Và mỗi chiều, khi lá rụng nhiều ngập cả xung quanh gốc bàng, có một bà già quét gom lại đổ vào hai giỏ lớn rồi gánh về phía làng Câu (Phước Trạch, gần cửa Đại, nay thuộc về Hội An). Được biết nếu đem lá bàng rụng về nấu nước nhuộm lưới đánh cá, lưới cũ cũng như lưới mới để... lưới được bền và giữ lâu được màu nâu... Hễ thấy bàng hết trái và bắt đầu rụng lá thì biết đã gần đến Từt. Rồi những lá non ló ra mơn mởn màu lục lợt. Mỗi ngày lá đâm ra nhiều, lớn mau, rậm cành. Là đến hè...” Đáp án Các quan hệ từ có trong đoạn văn : Và, khi, rồi, nếu, và... Hễ, và, thì, rồi, là Bài 3. Chuyển câu đơn sau thành câu ghép có sử dụng quan hệ từ. a) Mưa đã ngớt. Trời tạnh dần. b) Thuý Kiều là chị. Em là Thuý Vân. c) Nam học giỏi toán. Nam chăm chỉ giúp mẹ việc nhà. Bài giải a) Mưa đã ngớt và trời tạnh dần. b) Thuý Kiều là chị còn em là Thuý Vân. c) Không những Nam học giỏi toán mà Nam còn chăm chỉ giúp mẹ việc nhà. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài. ---------------------------------- Sinh ho¹t TẬP THỂ tæng kÕt tuÇn 13 I.Môc tiªu: Gióp H - H n¾m ®îc u vµ khuyÕt ®iÓm trong tuÇn vµ ph¬ng híng tuÇn sau - H hån nhiªn vui t¬i trong häc tËp II.§å dïng: - G: Ph¬ng híng tuÇn sau - H: KÕt qu¶ thi ®ua( HĐTQ) + C¸c bµi h¸t, ®iÖu móa, c©u chuyÖn III.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc - Chủ tịch HĐTQ b¸o c¸o kÕt qu¶ thi ®ua trong tuÇn - Các trưởng ban nhận xét về hoạt động của ban mình - Các thành viên cho ý kiến về nhận xét của chủ tịch HĐTQ và các trưởng ban - G nhËn xÐt ®¸nh gi¸ c¸c mÆt ho¹t ®éng ¦u ®iÓm : KhuyÕt ®iÓm : - G tuyªn d¬ng c¸ nh©n, tËp thÓ tèt - G nªu ph¬ng híng tuÇn sau H c¸c tæ thi móa h¸t, kÓ chuyÖn IV.DÆn dß: - DÆn H chuÈn bÞ bµi tuÇn sau
File đính kèm:
- giao_an_boi_duong_mon_toan_tieng_viet_lop_5_tuan_13_nam_hoc.docx