Giáo án Bồi dưỡng Lịch sử 9

+ Thông qua các kế hoạch 5 năm lần thứ 5 (1951- 1955), lầ thứ 6 (1956- 1960) và kế hoạch 7 năm(1959- 1965) tiếp tục XDCSVCKT của CNXH.

- Phương hướng : Ưu tiên phát triển công ngiệp nặng, tiến hành thâm canh trong nông nghiệp, đẩy mạnh tiến bộ khoa học kỹ thuật, tăng cường sức mạnh quốc phòng an ninh.

+ Thành tựu: - CN: chiếm 20% sản lượng công nghiệp thế giới, đứng thứ hai thế giới sau Mỹ và đứng đầu Châu Âu. Tốc độ tăng bình quân hàng năm đạt tỉ lệ là 9,6%.

- KHKT: năm 1957 LX phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

 năm 1961 phóng con tàu vũ trụ phương đông đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga- rin lần đầu tiên bay vòng quanh trái đất.

 

doc16 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1658 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Bồi dưỡng Lịch sử 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à Nội
3,Hậu quả chiến tranh ( HS tự làm)
Phần thứ ii
Những nội dung cần ôn tập bồi dưỡng trong chương trình lS 9.
ChươngI.
liên xô và đông âu sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
liên xô.
Công cuộc khôi phục kinh tế(1945-1950).
* Hoàn cảnh Liên Xô khi bước ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai: bị tàn phá nặng nề : hơn 27 triệu người chết, 1710 thành phố 70000 làng mạc, 32000 nhà máy xí nghiệp , 65000 km đường sắt bị tàn phá. So với các nước khác tham gia vào cuộc chién tranh thế giới thứ hai thì Liên Xô là nước chịu thiệt hại nặng nề nhất . Mặc dù bước ra khỏi cuộc chiến tranh với tư thế của người chiến thắng nhưng LX đứng trước muôn vàn khó khăn thử thách.
- Đứng trước tình hình đó Đảng và nhà nước LX đã đề ra kế hoạch khôi phục và phát triển kinh tế thông qua kế hoạch 5 năm lần thứ tư(1946- 1950).
* Thành tựu:
- Mặc dù còn gặp nhiều khó khăn, thử thách nhưng với sự nỗ lực hết mình của toàn Đảng toàn dân, đặc biệt là các tầng lớp nhân dân LX đã lao động quên mình quyết tâm thực hiện tốt kế hoạch khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.Nhờ đó chỉ sau chưa đầy 5 năm LX đã hoàn thành xong kế hoạch trước thời hạn là 4 năm 3 tháng.
+ Về sản xuất công nghiệp: Năm 1950: sản xuất công nghiệp củaLX tăng 73% so với trước chiến tranh( kế hoạch dự định tăng 48%), 6200 nhà máy xí nghiệp được phục hồi và xay dựng mới đưa vào hoạt động.
+ Nông nghiệp: sản lượng vượt mức trước chiến tranh.
+ Khoa học kỹ thuật: Năm 1949: Chế tạo thành công bom nguyên tử phá vỡ thế độc quyền về bom nguyên tử của Mỹ , đây là một bước tiến vượt bậc của nền khoa học quân sự Xô viết.
2. Những thành tựu của Liên Xô trong công cuộc XDCNXH( 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX).
+ Thông qua các kế hoạch 5 năm lần thứ 5 (1951- 1955), lầ thứ 6 (1956- 1960) và kế hoạch 7 năm(1959- 1965) tiếp tục XDCSVCKT của CNXH.
- Phương hướng : Ưu tiên phát triển công ngiệp nặng, tiến hành thâm canh trong nông nghiệp, đẩy mạnh tiến bộ khoa học kỹ thuật, tăng cường sức mạnh quốc phòng an ninh.
+ Thành tựu: - CN: chiếm 20% sản lượng công nghiệp thế giới, đứng thứ hai thế giới sau Mỹ và đứng đầu Châu Âu. Tốc độ tăng bình quân hàng năm đạt tỉ lệ là 9,6%.
- KHKT: năm 1957 LX phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
 năm 1961 phóng con tàu vũ trụ phương đông đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga- rin lần đầu tiên bay vòng quanh trái đất.
+ Đối ngoại: Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình , ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
3. Sự kủng hoảng và tan rã của chủ nghĩa xã hội ở LX ( nửa sau những năm 70 đến nửa đầu những năm 90 củ thế kỷ XX).
* Hoàn cảnh: - Thế giới lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế bắt đầu từ khủng hoảng dầu mỏ nghiêm trọng từ năm 1973. Sự kiện này đã tác động đến tát cả các nước trên thế giới.
 _ Đứng trước tình hình đó Ban lãnh đạo đảng và nước LX bảo thủ cho rằng LX không chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng nên vẫn bảo thủ cậm sửa đổi trước những biến động của tình hình thế giới do vậy không chịu đưa ra những cải cách cần thiết trong khi nền kinh tế LX ngày càng gặp nhiều khó khăn, sản xuất giảm sút, đời sống nhân dân đang gặp nhiều khó khăn.
- Đến những năm 80 của thế kỷ XX nền kinh tế LX càng lún sâu vào trì trệ khủng hoảng . Năm 1985 Goóc ba chop lên làm tổng bí thư đảng cộng sản LX và ông đã đề ra công cuộc cải tổ.
* Nội dung: + Kinh tế đưa ra nhiêu phương án chra thực hiện được trong khi quan hệ kinh tế cũ lại bị phá vỡ nên kinh tế ngày càng lún sâu vào khủng hoảng trì trệ.
+ Chính trị: Cải tổ chính trị được đẩy mạnh : thực hiện chế độ tổng thống, đa nguyên về chính trị, xoá bỏ chế độ một đảng.
* Kết quả:- Công cuộc cải tổ gặp nhiều bế tắc ,nền kinh tế , chính trị suy sụp.
 - Chính trị – xã hội mất ổn định, tệ nạn xã hội gia tăng, xung đột sắc tộc luôn xảy ra, nội bộ đảng cộng sản LX bị chia rẽ. Ngày 21-12-1991, Liên bang cộng hoà XHCN Xô viết sụp đổ, chế độ XHCN ở LX tồn tại sau 74 năm bị sụp đổ hoàn toàn.
* Câu hỏi: 
1. Công cuộc khôi phục kinh tế của LX diễn ra trong hoàn cảnh như thế nào?
2. Thành tựu của LX từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX? ý nghĩa của những thành tựu đó?
3. Quá trình khủng hoảng và tan rã của chủ nghĩa xã hội ở LX diễn ra như thế nào?
 *******************************************************
B. Đông âu.
1. Sự thành lập các nước DCND Đông Âu.
 * Hoàn cảnh lịch sử.
 Cuối năm 1944 sau khi đánh đuổi lực lượng phát xít Đức ra khỏi lãnh thổ , hồng quân LX tiến hành truy kích lực lượng phát xít Đức đến thủ đô Béc –Lin có đi qua lãnh thổ của các nước Đông Âu, nhân dân Đông âu phối hợp với hồng quân LX nổi dậy khởi nghĩa , giành chính quyền, thành lập nhà nước dân chủ nhân dân.
* Sự ra đời các nước DCND Đông Âu.
- Ba Lan( 7- 1944) , Ru- Ma – Ni( 8- 1944), Hung –ga-ri(4- 1945), Tiệp Khắc(5- 1945), 
Nam tư(11- 1945), An ba ni(12- 1945), Bun ga ri ( 9- 1946), CHDC Đức( 10- 1949).
* Hoàn thành CMDCND.
+ Nhiệm vụ: Xây dựng chính quyền mới, cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá các nhà máy xí nghiệp , ban hành các quyền tự do dân chủ.
2. Những thành tựu của các nước Đông Âu trong xây dựng CNXH( từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX).
* Nhiệm vụ:
Xoá bỏ sự bóc lột của giai cấp tư sản,đưa nhân dân vào con đường làm ăn tập thể, tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá nhằm xoá bỏ tình trạng nghèo nàn lạc hậu , xây dựnh cơ sở vật chất kỹ thuật của chử nghĩa xã hội.
* Thành tựu:
+ Kinh tế : -Các nước Đông Âu từ những nước nông nghiệp lạc hậu trở thành nhữnh nước có nền ncông –nông nghiệp phát triển như An ba ni, Ba Lan, Bun ga ri, CHDCĐức( lấy vd để minh hoạ).
+ Chính trị: Đất nước ổn định , mọi âm mưu chống phá của chủ nghĩa đế quốc phản động bị dập tắt.
+ Văn hoá giáo dục: Các nước Đông Âu đều có nền văn hoá ,giáo dục phát triển.
3. Sự khủng hoảng và tan rã của CNXH ở Đông Âu.
- Từ cuối nhữnh năm 70, những năm 80 của thế kỷ XX , các nước Đông âu đã rơI vào khủng oảng toàn diện với mức độ ngày càng ngay ngắt.
- Cuuôí những năm 80 của thé kỷ XX, khủng hoảng lên đến đỉnh cao khởi đầu là từ Ba lan và lan nhanh sang các nước khác. Quần chúngxuống đường mít tinh , biểu tình nổ ra liên tiếp đòi cải cách kinh tế,thực hiện đa nguyên về chính trị , tiến hành tổng tuyển cử tự do, mũi nhọn đấu tranh chĩa vào đảng cộng sản.
- Các thế lực tù địch trong và ngoài nước kích động nhân dân nổi dậy chống chính quyền . Trước tình hình đó ban lãnh đạo các nước Đông Âu buộc phải từ bỏ quyền lãnh đạo , thực hiện đa nguyên về chính trị, tiến hành tổng tuyển cử , kết quả các đảng đối lập , các thế lực chống chủ nghĩa xã hội thắng cử lên nắm chính quyền, chế độ XHCN ở Đông Âu không còn,hệ thống XHCN thế giới không còn tồn tại nữa.
c. nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của cnxh ở liên xô và đông âu.
- Đã xây dựng nên một mô hình xây dựng chủ nghĩa xã hội chưa đúng dắn chưa khoa học, chưa phù hợp với điều kiện thực tế.
- Chậm sửa đổi trước những biến đổi của tình hình htế giới, khi sửa chữa ,thay đổi thì lại rời những nguyên lí đúng đắn của chủ nghĩa Mác Lê nin .
- Sự phá hoại của các thế lực chống chủ nghĩa xã hội trong và ngoài nước.
- Riêng ở Đông Âu thì đã rập khuôn mô hĩnh XDCNXH ở Liên Xô trong khi điều kiện ở Đông Âu khác xa so với Liên Xô
* Câu hỏi:
1. Sự thành lập các nước dân chủ nhân dân Đông Âu?
2. Nêu những thành tựu của nhân dân Đông Âu trong xay dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX?
3. Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của CNXH ở LX và Đông Âu.
 *********************************************************
d. quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN.
* Cơ sở hình thành hệ thống XHCN.
Đến năm 1949, khi các nước dân chủ nhân dân Đông Âu thành lập chủ nhgiã xã hội đã trở thành hệ thống thế giới. Trong quá trình xây dựng đất nước ,chống lại âm mưu của chủ nghĩa đế quốc và để giúp đỡ nhau trong phát triển kinh tế văn hoá các nước XHCN cần hợp tác với nhau. Giữa các nước này đều có những điểm chung, đó chính là cơ sở để hình thành nên hệ thống XHCN.
- Đều có ĐCS lãnh đạo , đảng lấy chủ nghĩa Mác – Lê nin làm nền tảng tư tưởng.
- Có cùng mục tiêu XDCNXH .
- Đều bị các nước đế quốc có âm mưu chống phá.
* Quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa các nước XCN thông qua các mặt:
+ Về kin tế – văn hoá - xã hội.
- Ngày 8/1/1949 : LX, An- ba- ni ,Ba lan, Bun –ga- ri, Hung- ga-ri, Ru-ma-ni, Tiệp khắc đã lập tổ chức kinh tế của các nước XHCN mang tên Hội đồng tương trợ kinh tế( SEV), sau đó cộng hoà dân chủ Đức( 1950), Mông Cổ( 1962), Cu Ba( 1972), VN(1978)( lấy số liệu về thành tựu hợp tác giữa các nước).
+ Về chính trị, quân sự:
 Tháng 5 /1955, LX và các nước Đông Âu đã thành lập ra tổ chức Hiệp ước Vác- sa- Va nhằm giữ gìn hoà bình , an ninh của các thành viên , bảo vệ hoà bình Châu Âu, củng cố hơn nữa tình hữu nghị , hợp tác giữa các nước thành viên . Sự ra đời của hội đồng tương trợ kinh tế và tổ chức hiệp ước Vác – sa – va. đã đánh dấu sự hình thành hệ thống XHCN.
Chương Ii. các nước á - phi- mĩ la tinh từ năm 1945 đến nay.
A. kháI quát về quá trình đấu tranh giảI phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa.
1. Giai đoạn từ 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX.
* Châu á: - Mở đầ là khu vực Đông Nam á với cách mạng 3 nước : VN, Lào, In- đô - nê- xi-a đã dứng lên đấu tranh chống phát xít Nhật giàmh chính quyền.
- ấn Độ ( 1946- 1950).
* Châu Phi: Nhiều nước Bắc Phi nổi dậy đấu tranh Ai Cập ( 1952), An-giê- ri( 1954- 1962)
- 1960 : 17 nước Châu Phi giành độc lập và đi vào lịch sử với tên gọi là năm Châu Phi.
* Mĩ la tinh : ngày 1/1/1959: Cu- Ba giành độc lập .
 Năm 1967, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc cơ bản đã sụp đổ hoàn toàn. 
2. Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỷ xx.
- Điểm nổi bật trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở giai đoạn này là nhân dân ba nước ăng- Gô- la, Mô- dăm- Bích, Ghi- nê Bít xao tiến hành đấu tranh vũ trang chống lại thực dân Bồ Đào Nha. Trước sự đấu tranh ngoan cường của nhân dân ba nước này thực dân Bồ Đào Nha buộc phải công nhận nền độc lập cho Ghi-nê Bít xao(9/1974), Mô- dăm – Bích( 6/1975), Ăng –Gô- la (11/ 1975 ). Như vậy hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân đã bị tan rã.
3. Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX. 
- Cuộc đấu trnh của nhân dân Rô-dê- ri- a, Tây Nam Phi, CH Nam phichống chế độ phân biệt chủng tộc.
Kết quả Năm 1980 Rô- dê- ri-a giành thắng lợi,Tây nam phi (1990), CHNam Phi (1993) đã tuyên bố xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
* Câu hỏi:
Trình bày các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tiêu biểu của từng giai đoạn?
 B. các nước châu á.
1. Tình hình chung.
 - Châu á là châu lục có S và dân số lớn nhất thế giới
 - Trước chiến tranh hầu hết các nước châu á là thuộc địa của các nước đế quốc.
 - Đến những năm 50 của thế kỷ XX hầu hết các nước châu á đã giành được độc lập dân tộc .
 - Gần suốt nửa sau TK XX ,ở châu á rơi vào tình trạng không ổn định, đặc biệt là ở ĐNA và Tây á lại diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc nằm duy trì ách thống trị, chiếm giữ những vị trí chiến lược quan trọng và ngăn cản phong trào cách mạng ở khu vực này.-
- Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc, một số nước châu á đã diễn ra những cuộc xung đột , tranh chấp biên giới, lãnh tổ hoặc phong trào li khai với những hành động khủng bố dã man như ở ấn độ , Pa- Ki xtan...
- Tuy nhiên bên cạnh đó nhiều nước Châu á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế như Nhật Bản, Hàn Quốc, TQ, Thái Lan, ấn Độ……. Với sự phát triển nhanh chóng về kinh tế nhiều người dự đoán rằng tế kỷ XXI sẽ là thế kỷ của Châu á
2.Trung Quốc.
a. Sự hình thành nước cộng oà nhân dân Trung Hoa.
 - Trước chiến tranh là nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến của các nước đế quốc. Năm 1937, Nhật xâm lược TQ , đến năm 1945, cuộc kháng chiến chống Nhật kết thúc. Từ năm 1946- 1949, ở TQ diễn ra cuộc nội chiến giữa tập đoàn phản động Quốc dân Đảng và lực lưỡng cách mạng do ĐCS lãnh đạo. Cuối cùng tập đoàn Tưởng Giới Thạch đã thua chạy ra đảo Đài loan.
- Ngày 1-10- 1949, tại quảng trường Thiên An Môn của thủ đô Bắc Kinh, chủ tịch Mao Trạch Đông đã tuyên bố với thế giới sự ra đời của nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa.
b. Thành tựu của TQ trong mười năm đầu xây dựng chế độ mới.
* Nhiệm vụ: - Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
 - Tiến hành công nghiệp hoá và phát triển xã hội .
- từ năm 1950, nhân dân TQ tiến hành khôi phục kinh tế cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh, xây dựng nền công nghiệp dân tộc, phát triển văn hoá , giáo dục. Đến năm 1952, công cuộc khôi phục kinh tế hoàn thành thắng lợi , sản lượng công nghiệp đã vượt mức trước chiến tranh.
- Trong nững năm 1953- 1957, TQ thực hiện kế hoạch 5 năm đầu tiên. nhờ những cố gắng của nhân dân TQ và sự giúp đỡ to lớn của LX, kế hoạch năm năm lần thứ nhất đã thu được nhiều thành tựu đáng kể. Kinh tế giáo dục của TQ đã có những tiến bộ vượt bậc. Năm 1957, sản lượng cong nghiệp tăng 140%, nông nghiệp tăng 25% so với năm 1952.
* Đối ngoại: TQ thi hành chính sách đối ngoại tích cực, góp phần củng cố hoà bình và thúc đẩy sự phát triển xã hội, địa vị của TQ đã được nâng cao trên trường quốc tế.
c. Hai mươi năm đầy biến động( 1959- 1978)
* Về kinh tế:
- Thực hiện đường lối “ Ba ngọn cờ hồng” đỉnh cao là phong trào “đại nhảy vọt”.
 Nền kinh tế đất nước rơi vào tình trạng hỗn loạn , sản xuất giảm sút nghiêm trọng , đời sống nhân dân vô cùng khó khăn.
* Về chính trị: Nội bộ ban lãnh đạo Đảng và nhà nước TQ xuất hiện nhiều bất đồng về đường lối, trnah giành quyền lực gay gắt. Đỉnh cao là cuộc “ Đại cách mạng văn hoá vô sản”, diễn ra trong những năm 1966- 1968. Cuộc đại cách mạng văn hoá vô sản đã gây nên hậu quả nghiêm trọng trong đời sống vật chất tinh thần của nhân dân.
 d. Công cuộc cải cách mở cửa( từ năm 1978 đến nay). 
- Tháng 12- 1978, TQ đề ra đường lối đổi mới, mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế- xã hội của đất nước. 
* Nội dung của đường lối đổi mới: 
- Xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc TQ, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, thực hiện cải cách mở cửa nhằm mục tiêu hiện đại hoá đất nước, đưa đất nước TQ trở thành môt quốc gia giàu mạnh văn minh.
* Thành tựu:
- Sau hai mươi năm đổi mới, nền kinh tế Tq đã phát triển nhanh chóng tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới
- Tổng sản phẩm trong nước GDP tăng trung bình hằng năm 9,6% đạt giá trị 8740,4 tỉ NDT, đứng hàng thứ 7 thế giới.
- Tổng giá trị xuất nhập khẩu năm 1997 lên tới 325, 06 tỉ UsD, gấp 15 lần năm 1978.
- Đời sống nhân dân được nâng cao rõ rệt, thu nhập bình quân đàu người tăng.
* Đối ngoại: Đảng và nhà nước TQ có nhều thay đổi trong quan hệ đối ngoại, bình thường hoá quan hệ với các nước , góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế. Vì vậy địa vị của TQ được nâng cao trên trường quốc tế.
* Câu hỏi:
1. Mặc dùđã giành được độc lập, nhưng hầu như nửa sau thế kỷ XX tình hình châu á không ổn định, vì sao?
2. Trong những năm 1959-1978,tình hình TQ có những điểm gì nổi bật?
3. Nêu nội dung, thàn tựu, ý nghĩa của đường lối đổi mới ở TQ?
 *************************************************
 c. các nước đông nam á từ năm 1945 đến nay.
I. Tình hình ĐNA trước và sau năm 1945.
- Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước ĐNA ( trừ TháiLan ) là thuộc địa của thực dân phương Tây.
- Sau khi phát xít Nhật đầu hàng đồng minh , các dân tộc ĐNA đã nhanh chóng nổi dậy giành độc lập dân tộc, lật đổ ách thống trị của Nhật, tiêu biểu như: VN, Lào, In- đô - nê -xi –a và nhiều nước khác cũng đều nổi dậy đấu tranh,giải phóng thoát khỏi ách thống trị của phát xít Nhật.
- Ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, các dân tộc ĐNA lại phải tiến hành kháng chiến chống những cuộc chiến tranh xâm lược trở lại của các nước đế quốc Anh, pháp, Mỹ và Hà Lan. Trải qua nhiều năm tháng chiến đấu gian khổ, đến nửa sau những năm 50 của thế kỷ XX, các nước ĐNA lần lượt giành được độc lập dân tộc .
- Từ giữa những năm 50 của thế kỷ XX, trong bối cảnh “chiến tranh lạnh”, đế quốc mỹ đã can thiệp vào các nước ĐNA, làm cho tình hình ĐNA căng thẳng. tháng 9- 1954, Mĩ cùng Anh, Pháp thành lập khối quân sự ĐNA( SEATO), nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của của CNXH và đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc trong khu vực. Vì vậy quan hệ đối ngoại trong khu vực ĐNA có sự phân hoá về đường lối:
 - Một số nước trở thành đồng minh của Mỹ.
 - Một số nước tiến hành đấu tranh chống Mỹ, giải phóg dân tộc như : VN, Lào, CPC.
 - Một số nước thi hành chính sách hoà bình trung lập, không tham gia vào khối quân sự xâm lược của các nước đế quốc.
2. Sự ra đời của tổ chức asEAN.
? Tại sao tổ chức asean ra đời?
- Sau khi giành độc lập, đứng trước những yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước , nhiều nước ĐNA chủ trương thành lập một tổ chức liên minh khu vực , nhằm cùng nhau hợp tác phát triển.
- Mặt khác để hạn chế ảnh hưỏng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực , nhất là khi cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ ở Đông Dương ngày càng không thuận lợi, khó tránh khỏi thất bại.
- Ngày 8-8-1967, hiệp hội các nước ĐNA (asean) được thành lập tại Băng Cốc Thái Lan gồm 5 nước :Thái Lan, In- đô- nê- xi-a, Ma- lai- xi-a, Phi-líp- Pin, Xin- ga- po.
? Mục tiêu của asean là gì?
Thông qua bản tuyên bố Băng Cốc, mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN là: phát triển kinh tế xã hội của đất nứơc thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hoà bình và an ninh khu vực.
* Quan hệ VN ASEAN.
- Sau khi hiệp ước thân thiện và hợp tác được ký kết( 2- 1976) tại Ba- Li , thì quan hệ VN và asean được cải thiện rõ rệt như thiết lập quan hệ ngoại giao và bắt đầu có những chuyến thăm lẫn nhau của nhiều quan chức cao cấp.
- Năm1978, theo yêu cầu của Mặt trận Dân tộc cứu nước CPC, quân tình nguyện VN sang đây để giúp đỡ họ lật đổ chế độ Pôn- Pốt. Do sự kích động của một số nước lớn mà quan hệ giữa ba nước Đông Dương và các nước ASEAN trở nên căng thẳng.
 3. Sự phát triển của tổ chức ASEAN.
* Sự phát triển về số lượng các nước thành viên.
- 1984, Bru- nây gia nhập A SEAN trở thành viên thứ 6.
- 7- 1995, VN gia nhập.
- 9- 1997, Lào và Mi- an ma.
- 4- 1999, CPC đựoc kết nạp và trở thành viên thứ 10 của tổ chức ASEAN. 
 Hiện nay ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác và phát triển kinh tế, đồng thời xây dựng một khu vực ĐNA hoà bình ổn định để cùng nhau phát triển phồn vinh.
* Hoạt động của tổ chức A SEAN.
- 1992, thành lập khu vực mậu dịch tự do ASEAN( AFTA).
- 1994, thành lập diễn đàn kinh tế ku vực ( ARF).
 Có thể nói rằng , cùng với sự phát triển của ASEAN, một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực ĐNA.
* Câu hỏi:
1. Sự phát triển của các nước Asean diễn ra như thế nào?
2. Quan hệ VN với Asean?
3. Tại sao nói: Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX, một chương mới đã mở ra trong lịch sử ku vực ĐNA?
**********************************************
Hướng dẫn làm một số đề thi.
Đề thi HSG huyện năm học 2007- 2008
I Phần trắc nghiệm 
Câu1. Em hãy cho biết mốc thời gian thành lập các nước dân chủ nhân dân Đông Âu. Điền mốc thời gian vào chỗ trống thích hợp.
Tên nước Thời gian.
Ba Lan 7. 1944.
Ru-ma ni. 8.1944.
Hung- Ga- ri. 4.1945.
Tiệp Khắc. 5.1945.
Nam Tư. 11.1945.
An- Ba- ni. 12.1945.
Bun- Ga- ri. 9.1946.
CHDC Đức. 10.1949.
Câu 2. Điền sự kiện thích hợp vào mốc thời gian sau để thấy rõ quá trình phát triển của Hiệp hội các nước ĐNA? 
8.8.1967. tại Băng Cốc Thái Lan , các nước In đô nê xia, Ma lai xi a, phi líp pin, Sin ga po sáng lập ra Hiệp hội các nước ĐNA. 
 1984. Bru nây gia nhập ASEAN.
 28.7.1995. VN trở thành thành viên thứ sáu của ASEAN.
 1997. Lào và Mi an ma gia nhập ASEAN.
 4.1999. CPC trở thành thành viên thứ 10 của ASEAN.
 1992. Thành lập khu vực mậu dịch tự do( AFTA) .
 1994. Thành lập diễn đàn khu vực (ARF) co 23 nước trong và ngoàI khu vực tham gia.
Từ các sự kiện trên em hãy khái quát thành vấn đề lịch sử?
 ******************************************************
d. các nước châu phi từ năm 1945 đến nay.
1 . Tình hình chung.
* Quá trình đấu trnh giành độc lập dân tộc.
+ Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước châu Phi là thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây.
+ Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống

File đính kèm:

  • docBD lich su 9.doc
Giáo án liên quan