Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán học 6
Bài 1: Cho biểu thức A = ( với n Z )
a) Số nguyên n phải có điều kiện gì để A là phân số
b) Tìm các số nguyên n để A có giá trị nguyên
Bài 2: Cho phân số B = ( với n Z )
a) Tìm số nguyên n để B là một phân số
b) Tìm tất cả các số nguyên n để B có giá trị nguyên
Bài 3: Chứng minh rằng các phân số sau có giá trị là số tự nhiên
a) b)
Bài 4: Tìm các số nguyên x ; y biết
a) b)
Bài 5: Tìm các số nguyên x ; y biết
a) b)
Bài 6: Tìm các số nguyên x ; y biết
a) b)
Chuyên đề : Sử dụng tính chất: +) Nếu a d và b d thì ma nb d với m, n Z +) Nếu a m thì a md d . với m Z +) là tối giản khi (a, b) = 1 Bài 1: CMR với mọi số tự nhiên n, các số sau là hai số nguyên tố cùng nhau. 7n +10 và 5n + 7 2n +3 và 4n +8. Hướng dẫn a) Gọi (7n + 10, 5n + 7) = d 7n + 10d và 5n + 7d 5(7n + 10) – 7(5n + 7) = 1d d = 1 Vậy 7n +10 vµ 5n + 7 nguyên tố cùng nhau b) Gọi (2n + 3, 4n + 8) = d 2n + 3d và 4n + 8d (4n + 8) – 2(2n + 3) = 2d Mặt khác: 2n + 3 là số lẻ d là số lẻ d = 1 Vậy 2n +3 vµ 4n + 8 nguyên tố cùng nhau Bài 2: Tìm các số tự nhiên n > 0 để là phân số tối giản Hướng dẫn Ta có: = Để tối giản thì tối giản Mà 21 chia hết cho 3 và chia hết cho 7 nên n – 2 phải không chia hết cho 3 và không chia hết cho 7. n – 2 3k (kN) và n – 2 7p (pN) n 3k + 2 (kN) và n 7p + 2 (pN) Vậy với n 3k + 2 (kN) và n 7p + 2 (pN) thì tối giản Bài 3: Tìm tất cả các số tự nhiên n > 0 để có thể rút gọn được. Hướng dẫn Để có thể rút gọn được thì 4n + 5 và 5n + 4 có ƯCLN là d > 1 4n + 5 d và 5n + 4 d 5(4n + 5) – 4(5n + 4) d hay 9 d 4n + 5 3 và 5n + 4 3 n – 1 3 n – 1 = 3k n = 3k + 1 (kN) Vậy với n = 3k + 1 (kN) thì có thể rút gọn được Bài 4: Tìm tất cả các số tự nhiên để là số tự nhiên Hướng dẫn Ta có: = Vì n N nên n2N Để là số tự nhiên thì n – 2 Ư(3) n – 2 n Vậy với n thì là số tự nhiên Bài 5: Chứng tỏ rằng là phân số tối giản. Hướng dẫn Gọi d là ước chung của 12n + 1và 30n + 2 12n + 1 d và 30n + 2 d 5(12n +1) - 2(30n + 2) =1 d Vậy d =1 nên 12n+1 và 30n + 2 nguyên tố cùng nhau Do đó là phân số tối giản Bài 6: Tìm số tự nhiên n để phân số a) Có giá trị là số tự nhiên b) Là phân số tối giản c) Với giá trị nào của n trong khoảng từ 150 đến 170 thì phân số A rút gọn được. Hướng dẫn Ta cú: a) Để A N thì 187 4n + 3 4n +3 +) 4n + 3 = 1 không có n N +) 4n + 3 = 11 n = 2 +) 4n +3 = 187 n = 46 +) 4n + 3 = 17 4n = 14 không có n N Vậy n b) A là tối giản khi 187 và 4n + 3 có UCLN bằng 1 4n + 3 11k (k N) và 4n + 3 17m (m N) 4n + 3 - 11 11k (k N) và 4n + 3 - 51 17m (m N) 4(n – 2) 11k (k N) và 4(n – 12) 17m (m N) n11k + 2 (k N) và n17m +12 (m N) c) A rút gọn được khi n =11k + 2 hoặc n =17m +12 Vỡ 150 < n < 170 n Bài 7: Cho phân số A ( ) Tìm để A có giá trị nguyên. Tìm để A là phân số tối giản. Hướng dẫn Ta cú: có gá trị nguyên n-3 n - 3 1 -1 2 -2 4 -4 n 4 2 5 1 7 -1 Vậy n b) Muốn cho là phân số tối giản thì ƯCLN(n+1; n-3) = 1 Ta có : (n+1; n-3) = 1 (n-3; 4) = 1 n-32 n là số chẵn Bài 8: Cho phân số: . Chứng minh rằng phân số tối giản với mọi số nguyên Hướng dẫn Giả sử d = ƯCLN (21n + 4, 14n + 3) Khi đó 21n + 4d và 14n + 3d Suy ra 2(21n + 4) –3(14n + 3) = -1d d = 1 Vậy là phõn số tối giản Bài 9: Cho biểu thức a) Rút gọn biểu thức b) Chứng minh rằng nếu a là số nguyên thì giá trị của biểu thức tìm được của câu a là một phân số tối giản. Hướng dẫn a) Ta có: = (a ≠ -1) b) Gọi d là ước chung lớn nhất của a2 + a – 1 và a2+a +1 Vì a2 + a – 1 = a(a+1) – 1 là số lẻ nên d là số lẻ Mặt khác: 2 = [a2+a +1 – (a2 + a – 1)] d Nên d = 1 tức là a2 + a + 1 và a2 + a – 1 nguyên tố cùng nhau. Vậy biểu thức A là phân số tối giản. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * CÁC CHUYÊN ĐỀ VỀ PHÂN SỐ A) Tóm tắt kiến thức cần nắm: Chuyên đề 1: Khái niệm phân số + Ta gọi với a ; b ; b 0 là một phân số + Chú ý : số nguyên a cũng là một phân số : a = Bài tập áp dụng: Tìm số nguyên n sao cho phân số là số nguyên Chuyên đề 2: Phân số bằng nhau + Hai phân số nếu a.d = b.c Bài tập áp dụng: Bài 1: Tìm số nguyên x biết a) b) Bài 2: Tìm các số nguyên x ; y ; z biết Bài 3* : Tìm các số nguyên x ; y biết và x + y = 20 Bài 4*: Có hay không số nguyên n để các phân số đồng thời nhận giá trị nguyên. Chuyên đề 3: Tính chất cơ bản của phân số - Rút gọn phân số Tính chất cơ bản của phân số + Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì được phân số mới bằng phân số đã cho. ( với m ; m 0 ) + Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số với một ước chung của chúng thì đươc một phân số mới bằng phân số đã cho ( với n ƯC(a ; b ) ) Rút gọn phân số : Ta dùng tính chất 2 để rút gọn phân số + Quy tắc rút gọn phân số : Muốn rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu của nó với một ước chung của chúng ( ước chung này khác 1 và – 1) + Phân số tối giản là phân số không còn rút gọn được nữa. Ưóc chung của tử và mẫu chỉ có thể là 1 hoặc – 1 + Muốn rút gọn một phân số đến tối giản ta chia cả tử và mẫu của chúng với ước chung lớn nhất của chúng. Bài tập áp dụng: Bài 1: Chứng tỏ rằng các phân số sau đây bằng nhau a) b) Bài 2: Tìm phân số bằng phân số biết tổng của tử và mẫu của nó bằng 2002. Bài 3: Tìm một phân số bằng phân số sao cho Tử của nó bằng 8 ; bằng 24 ; bằng 14 Mẫu của nó bằng 9 ; bằng 21 ; bằng 60 Bài 4: Tìm phân số tối giản biết Cộng tử với 4 , cộng mẫu với 10 thì giá trị phân số không đổi Cộng mẫu vào tử , cộng mẫu vào mẫu của phân số thì được phân số mới bằng hai lần phân số đã cho. B) Bài tập tổng hợp Bài 1: Cho biểu thức A = ( với n Z ) Số nguyên n phải có điều kiện gì để A là phân số Tìm các số nguyên n để A có giá trị nguyên Bài 2: Cho phân số B = ( với n Z ) Tìm số nguyên n để B là một phân số Tìm tất cả các số nguyên n để B có giá trị nguyên Bài 3: Chứng minh rằng các phân số sau có giá trị là số tự nhiên a) b) Bài 4: Tìm các số nguyên x ; y biết a) b) Bài 5: Tìm các số nguyên x ; y biết a) b) Bài 6: Tìm các số nguyên x ; y biết a) b) Bài 7: Lập các phân số bằng nhau từ 4 số - 6 ; - 2 ; 3 và 9 Bài 8: Rút gọn các phân số sau a) ( có 10 chữ số 9 ở tử và 10 chữ số 9 ở mẫu ) b) c) Bài 9*: Tìm các phân số có giá trị bằng a) và BCNN (a ; b ) = 300 b) và ƯCLN( a;b ) = 30 c) biết ƯCLN( a ; b ) x BCNN (a ; b ) = 3549 Bài 10: Cho phân số Rút gọn phân số đó Hãy xóa đi một số hạng ở tử và xóa đi một số hạng ở mẫu để được phân số có giá trị bằng phân số đã cho Bài 11*: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì phân số là phân số tối giản Tìm tất cả các số tự nhiên n để phân số là phân số tối giản Tìm các số tự nhiên n để phân số rút gọn được Bài 12*Cho p = ( với n Z ) . Tìm các giá trị của n để p là số nguyên tố Bài 13: Tìm các số nguyên n để các phân số sau nhận giá trị nguyên a) b*) c) Bài 14*: Tìm các số tự nhiên n để các phân số sau tối giản a) b) c) Bài 15: Chứng minh rằng mọi số phân số có dạng : a) ( với n là số tụ nhiên ) b) ( với n là số tụ nhiên ) đều là phân số tối giản Bài 16: Rút gọn cá phân số sau: a) b) c) Bài 17: Rút gọn cá phân số sau: a) b) c) Bài 18: Tìm các số nguyên x ; y biết Bài 19*: Tìm số tự nhiên n sao cho phân số A = Có giá trị là số tự nhiên Là phân số tối giản Với giá trị nào của n ( 150 n 170 ) thì phân số A rút gọn được Bài 20* : Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất sao cho các phân số sau đều là phân số tối giản Bài 21 : So sánh các phân số và
File đính kèm:
- chuyen de BD HSG toan 6 hay.doc