Giáo án bài học lớp 4 tuần 26
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Toán
Tiết : 128
Bài : Luyện tập chung
I.MỤC TIÊU
HS biết:
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
2 HS nhắc lại tên đề bài HĐ 1: Luyện đọc: 10 phút 1HS đọc cả bài GV chia đoạn: bài thơ chia làm mấy đoạn(mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) Gọi học sinh đọc từng đoạn, kết hợp sữa lỗi phát âm. Nội dung của từng đoạn là gì? Gọi học sinh đọc cả bài, kết hợp giải nghĩa từ. Đọc chú giải. Treo tranh và giải thích nghĩa các từ: mập, cây vẹt, xung kích, dây chão Hướng dẫn đoạn luyện đọc. + Đoạn 1 :câu đầu đọc chậm rãi. Những câu sau nhanh dần, nhấn giọng từ nuốt tươi miêu tả sự đe dọa của cơn bão biển. + Đoạn 2: Giọng gấp gáp, căng thẳng, nhấn giọng những từ gợi tả, các từ tượng thanh, hình ảnh so sánh, nhân hóa gợi ra cảnh tượng biển cả giận dữ, điên cuồng tấn công con đê: ào, như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt vào, vật lộn giữ dội,giận dữ điên cuồng, hàng ngàn người, quyết tâm chống giữ. + Đoạn 3 :giọng hối hả, gấp gáp hơn,nhấn giọng các từ ngữ thể hiện cuộc chiến đấu với biển cả gay go, quyết liệt; sự deo giai,ý chí quyết thắng của những thanh niên xung kích: một tiếng reo to, ầm ầm chảy xuống, quật, hàng rào sống, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, cột chặt lấy,dẻo như chão, quấn chặt như suối, sống lạiCâu kết, giọng khẳng định, tự hào. Tổ chức đọc theo cặp. Tổ chức thi đọc, nhận xét Gọi hs đọc toàn bài. GV đọc toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu bài: 10 phút Hs đọc thầm, trả lời câu hỏi trong SGK * Đoạn1 - Cuộc chiến đấu giữa con người và cơn bão biển được diễn ra theo trình tự như thế nào? Tìm từ ngữ hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa của cơn bão biển * Đoạn 2 - Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào trong đoạn 2? GV hỏi thêm Trong đoạn 1 và 2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả hình ảnh của biển cả? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó? *Đoạn 3 Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? HĐ 3: Đọc điễn cảm : 6 phút Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Hướng dẫn đoạn luyện đọc. Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn 2. Tổ chức thi đọc cả bài. GV nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò:3 phút * Củng cố: - Bài tập đọc ca ngợi điều gì? - Nhận xét tiết học: Hôm nay lớp ta đã chuẩn bị bài rất tốt, lớp học sôi nổi. Cô tuyên dương cả lớp.Cô mong rằng tiết học sau lớp mình sẽ học tốt hơn nữa. * Dặn dò: - Chuẩn bị: bài Ga – vốt ngoài chiến lũy. 1 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mỹ cứu nước. Cảnh một đêm bão biển. Họ ra sức bảo vệ con đê trước cơn bão biển. Công việc này rất nguy hiểm, có thể đe dọa tính mạng Cả lớp lắng nghe Đọc thầm. HS theo dõi chia đoạn cho đúng. 3 Hs đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm. Đoạn 1: Cơn bão biển đe dọa Đoạn 2: Cơn bão biển tấn công. Đoạn 3: Con người chiến thắng cơn bão biển. 3 Hs đọc nối tiếp, lớp đọc thầm. 1 Hs đọc. Theo dõi tranh 3 hs đọc lại đoạn luyện đọc. 2 hs ngồi cùng bàn đọc. 3 hs đại diện nhóm thi đọc. 1 hs đọc, cả lớp theo dõi Cả lớp theo dõi. Cuộc chiến đấu với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự: Biển đe dọa (đoạn 1)→ Biển tấn công ( đoạn 2 )→ Người thắng biển (đoạn 3) Gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ dội, biển cả nuốt tươi con đê mong manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé Miêu tả sinh động, rõ nét. Cơn bão có sức phá hủy không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào, Cuộc chiến đấu diễn ra rất ác liệt ,dữ dội: Một bên là biển, là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn ngườivới tinh thần quyết tâm chống giữ. So sánh: như con mập đớp con cá chim, như một đàn cá voi lớn Nhân hóa:biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh; biển, gió dận dữ điên cuồng Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ Hơn hai chục thanh niên, mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ,khoác vai nhau thành một sợi dây dài,lấy thân mìn ngăn nước mặn; -Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống,những bàn tay khoác vai nhau cứng như sắt,thân mình họ cột chặt vào nhưng thân tre đóng chắc, dẻo như chão; - đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại. 3 hs đọc, lớp đọc thầm. 4 hs đọc lại. HS xung phong thi đọc đoạn 2, lớp theo dõi nhận xét. HS xung phong thi đọc. Ca ngợi tinh thần dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển. Cả lớp lắng nghe GVHD : Nguyễn Thị Minh Chí SVTH : Tô Thị Thanh Tân. Ngày dạy : 9/3/2015 Lớp : 4A KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Khoa học Tiết : 51 Bài : Nóng, lạnh và nhiệt độ ( tiếp theo ) Mục tiêu HS biết : Hiểu được sơ giản về sự truyền nhiệt, lấy được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng. CHUẨN BỊ Học sinh: - Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thủy tinh, nhiệt kế -Sách giáo khoa Giáo viên :- Phích đựng nước sôi. Bảng phụ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 5 phút ) Gọi 3 hs lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài 50. Nhận xét câu trả lời Giới thiệu bài: ( 1 phút) Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về sự truyền nhiệt. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt ( 15 phút) Giáo viên nêu thí nghiệm: Chúng ta có 1 chậu nước và 1 cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước. Yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc nước có thay đổi không? Nếu có thay đổi thì như thế nào? Muốn biết chính xác mức độ nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi như thế nào , chúng ta cùng tiến hành thí nghiệm. Tổ chức cho HS làm thí nghiệm. Hướng dẫn HS : đo và ghi nhệt độ của cốc nước , chậu nước thay đổi như thế nào trước và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nhiệt độ. Gọi lần lượt 2 nhóm HS lên trình bày kết quả. Tại sao mức nóng lạnh của chậu nước và cốc nước thay đổi? Giải thích: Do sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian đủ lâu, nhiêt độ của cốc nước và chậu nước bằng nhau. *Yêu cầu: Hãy lấy ví dụ thực tế mà em biết về các vật nóng lên và lạnh đi. Trong ví dụ trên vật nào là vật thu nhiệt, vật nào là vật tỏa nhiệt? Sau khi thu nhiệt và tỏa nhiệt các vật như thế nào? Kết luận: treo bảng phụ Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên,các vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt, sẽ lạnh đi. Vật nóng lên do thu nhiệt , lạnh đi vì nó tỏa nhiệt hay chính đã truyền nhiệt cho vật lạnh hơn. Trong thí nghiệm các em vừa làm vật nóng hơn (cốc nước ) đã truyền nhiệt cho vật lạnh hơn (chậu nước). khi đó cốc nước tỏa nhiệt nên lạnh đi , chậu nước thu nhiêt nên nóng lên. Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biêt trang 102 Hoạt động 2 : Sự co giãn của chất lỏng khi nóng lạnh Tổ chức cho HS làm thí nhiệm theo nhóm. Hướng dẫn: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấu mức nước, sau đó lần lượt đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh , sau mỗi lần phải đo và ghi lại xem mức nước trong lọ có thay đổi hay không? Gọi 1 nhóm lên trình bày,các nhóm khác bổ sung nếu có kết quả khác. Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại kết quả chất lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh,đo và ghi lại mức chất lỏng trong ống. Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. + Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất lỏng trong ống nhiệt kế? +Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác nhau? + Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và lạnh đi? + Dựa vào mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta biết được điều gì? Treo bảng phụ ghi sẵn kết luận. Kết luận Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật. Gọi HS đọc lại. Hoạt động 3 Những ứng dụng trong thực tế Hỏi: Tại sao khi đun nước,không nên đổ đầy nước vào ấm? Tai sao khi hạ sốt người ta dùng túi nước đá chườm lên trán? Khi ra ngoài trời nắng vào nhà chỉ còn nước đun sôi trong phích,em sẽ làm gì để có nước nguội uống? Nhận xét ,khen thưởng những học sinh hiểu bài, biết áp dụng kiến thức khoa học vào thực tế HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP ( 2 phút) Nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh học thuộc mục Bạn cần biết. Chuẩn bị 1 cốc nước hoặc 1 thìa nhôm hoặc thìa nhựa. 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau: + Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng loài dụng cụ gì? Có những loại nhiệt kế nào? Nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nước đá đang tan là bao nhiêu độ? Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám bệnh. Hãy nêu cách đo nhiệt độ và đọc nhiệt độ khi dùng nhiệt kế đo nhiêt độ cơ thể người. Lắng nghe. Nghe GV phổ biến cách làm thí nghiệm. Dự đoán. Lắng nghe. Tiến hành thí nghiệm. Kết quả TN: Nhiệt độ của cốc nước nóng giảm dần đi, nhiệt độ của chậu nước tăng lên. Do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh. Lắng nghe. Lấy ví dụ Các vật nóng lên : rót nước sôi vào cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng, cắm bàn là vào ổ điện bàn là nóng. Các vật lạnh đi: cho đá vào cốc, cốc lạnhđi; chườm đá lên trán, trán lạnh Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát. Vật tỏa nhiệt:nước nóng, bàn là Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật tỏa nhiệt thì lạnh đi. Lắng nghe. Theo dõi đọc bài. Tiến hành thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV. Nghe GV hướng dẫn cách làm thí nghiệm Kết quả TN: Mức nước sau khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên,mức nước sau khi đặt lọ vào nước nguội giảm đi so với mực nước đánh dấu ban đầu. Tiến hành thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫm của giáo viên Kết quả: khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm mực chất lỏng tăng lên, nhúng vào bầu nước lạnh mực chất lỏng giảm đi Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào nước có nhiệt độ khác nhau. - Vì chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra khi nhiệt độ cao,co lại khi nhiệt độ thấp. Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Nhiệt độ của vật đó. Lắng nghe 2 HS đọc lại. Suy nghĩ và trả lời. Vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra.Nếu nước quá đấy sẽ tràn ra ngoài có thể gây bỏng , tắt bếp, chập điện Túi nước đá sẽ thu nhiệt trong cơ thể,làm giảm nhiệt độ cơ thể. Rót nước vào cốc rồi cho đá vào Rót nước vào cốc rồi đặt cốc nước vào chậu nước lạnh. Lắng nghe. Cả lớp lắng nghe. GVHD : Nguyễn Thị Minh Chí SVTH : Tô Thị Thanh Tân. Ngày dạy : 9/3/2015 Lớp : 4A KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Toán Tiết : 128 Bài : Luyện tập chung I.MỤC TIÊU HS biết: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia phân số. Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ 4 phút Gọi 2 em HS lên bảng làm bài tập sau: *Tính : a. 23 ÷57 b. 67÷611 - 1 HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét, tuyên dương 1. Bài mới Giới thiệu: Để củng cố lại kiến thức của bài trước, hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục luyện tập về phép chia phân số. Chúng ta bước vào bài học : Luyện tập chung - Ghi đề bài lên bảng - Yêu cầu HS nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 ( 7 phút ) Hỏi: Bài tập 1 yêu cầu làm gì? ( Tính ) 1 HS đọc đề câu 1 59 ÷ 47 Em nào nhắc lại cho cô quy tắc chia hai phân số? ( Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ 2 đảo ngược ) 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào bảng con. 2 HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn Gv rút ra nhận xét. Kiểm tra bài làm trên bảng con của HS. GV nhận xét bài làm của cả lớp. Tương tự làm bài 1 b 15 ÷ 13 *GV chốt lại : Qua bài tập này, các em phải ghi nhớ : Để thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân Bài 2 ( 7 phút) GV lấy ví dụ : 34 ÷2, hỏi: Em nào nêu cho cô cách làm bài này? Cách 1: viết 2 về dạng 21. Lúc này bài toán trở thành 34 ÷ 21. Trên tử số ta lấy 3×1, mẫu số ta lấy 4×2 . Vậy 34 ÷2= 38. 1 HS nhận xét câu trả lời của bạn GV nhận xét: cách làm của bạn đúng rồi đấy. Em nào có cách làm khác ngắn gọn hơn không? HS 2: Thưa cô, ta giữ nguyên tử số 3, mẫu số 4 nhân với 2. Nhận xét : Muốn chia một phân số cho một số tự nhiên ta có 2 cách làm như trên . bây giờ cô trò mình sẽ làm các bài tập để các em nắm vững hơn. Đọc đề câu 2a 57 ÷3 Hs lên bảng làm. GV thu vở của những em làm nhanh Hs nhận xét bài làm trên bảng GV nhận xét bài làm trên bảng và trong vở. Đọc đề câu 2b 12 ÷5 Tương tự như câu 2a Nhận xét chung: Khi chia một phân số cho một số tự nhiên, ta giữ nguyên tử số, mẫu số nhân với số tự nhiên đó. c. Bài 4 ( 12 phút) Bài này các em sẽ làm trong phiếu bài tập. Phát phiếu bài tập, nhắc HS ghi tên HS đọc đề : Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng 35 chiều dài. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó. Yêu cầu hs tóm tắt đề: Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tính gì? Hướng dẫn giải - Em nào cho biết vậy muốn tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ta cần có gì? - Muốn tính chiều rộng ta làm như thế nào? - Em nào nêu công thức tính chu vi hình chữ nhật? - HS nhận xét.GV nhắc lại. CT - vậy em nào nêu được công thức tính diện tích hình chữ nhật. - HS nhận xét, GV hoàn chỉnh câu trả lời. - Vậy em nào nêu các bước giải bài toán này? - GV nêu các bước giải bài toán. - Gọi HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào phiếu bài tập. - GV thu phiếu của những em làm xong. - Hs nhận xét - GV nhận xét bài làm trên bảng, trong các phiếu. Kết luận: bài tập vừa rồi đã ôn lại các kiến thức về phép nhân phân số với một số tự nhiên, cách tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật. Thu phiếu bài tập của cả lớp Củng cố, dặn dò Vừa rồi chúng ta vừa học bài Luyện tập chung. Em nào nhắc lại cho cô và các bạn biết cách chia hai phân số? Tuyên dương Dặn các em về nhà chuẩn bị bài Luyện tập chung. 2 HS lên bảng và tính 23 ÷ 57 = 23×75 = 1415 67 ÷ 611 = 67×116=117 HS Nhận xét Lắng nghe HS lắng nghe 4 HS nhắc lại 1HS trả lời 1 HS đọc đề 2HS trả lời 59÷ 47=59 ×74 =5×74×9=3536 Lắng nghe Lắng nghe Cả lớp giơ bảng con Lắng nghe Lắng nghe Lắng nghe Trả lời 34 ÷2 = 34 ÷21 =34 ×12 = 38 34 ÷2 =34×2 = 38 Lắng nghe Lắng nghe 57 ÷3 = 57×3 = 521 Nộp vở Cả lớp theo dõi bạn, nhận xét, bổ sung. Theo dõi. 12 ÷5 =12×5 = 110 Ghi tên Lắng nghe Chiều dài : 60m Chiều rộng : 35 chiều dài Chu vi, diện tích Chiều dài và chiều rộng Chiều rộng =60×35( Bài toán tìm phân số của một số.) Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy tổng chiều dài và chiều rộng cùng đơn vị do rồi nhân với 2. Lắng nghe. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng cùng đơn vị đo. Cả lớp lắng nghe Bước 1: Tính chiều rộng mảnh vườn HCN Bước 2: tính chu vi mảnh vườn HCN Bước 3: tính diện tích mảnh vườn HCN Cả lớp theo dõi. Làm bài vào phiếu BT. Chiều rộng mảnh vườn HCN là: 60×35= 36 ( m ) Chu vi mảnh vườn HCN là ( 60+36 ) × 2 = 192 ( m ) Diện tích mảnh vườn HCN là: 60 ×36 = 2160 ( m2 ) Đáp số : 192 m m2 Nhận xét, bổ sung Lắng nghe Lắng nghe Nộp phiếu Lắng nghe Lắng nghe. Cả lớp lắng nghe. Tên : .. Lớp :... PHIẾU BÀI TẬP Bài 4 : Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng 35 chiều dài. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó. Bài làm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... GVHD : Nguyễn Thị Minh Chí SVTH : Tô Thị Thanh Tân. Ngày dạy : 9/3/2015 Lớp : 4A KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Luyện từ và câu Tiết : 52 Bài : Mở rộng vốn từ : Dũng cảm MỤC TIÊU Tiếp tục mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm . Biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyền các từ đó vào vốn từ tích cực. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Giáo viên : Bảng phụ Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa Tiếng Việt hoặc sổ tay từ ngữ Tiếng việt 5 – 6 tờ phiếu khổ to. Bảng lớp viết các từ ngữ ở bài tập 3, 3 mảnh bìa gắn nam châm viết sẵn 3 từ cần điền vào ô trống. Học sinh: Sách giáo khoa III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ (3 phút ) Gọi 1 HS lên bảng kể về các bạn trong nhóm đến thăm bạn Hà mà tiết học trước đã đóng vai Bài mới: a.Giới thiệu bài : ( 1 phút ) Hôm trước chúng ta đã Luyện tập về câu hỏi Ai là gì?.Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm và một số thành ngữ gắn với chủ điểm. Chúng ta học bài : Mở rộng vốn từ : Dũng cảm. GV ghi đề bài. b.Hướng dẫn tìm hiểu bài ( 33 phút HĐ 1 HD làm BT1 ( 5 phút) Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT1. Hỏi về yêu cầu của BT GV gợi ý: Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau.Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Giao việc Các em sẽ thảo luận nhóm 6. Thảo luận nhóm: Cả lớp chia làm 4 đội , 2 đội sẽ làm bảng từ cùng nghĩa, 2 đội sẽ làm bảng từ trái nghĩa, thời gian thảo luận 4 phút. Phát bảng thảo luận. Sau thời gian quy định, mỗi nhóm dán nhanh kết quả lên bảng lớp.Đại diên nhóm trình bày. Cả lớp và GV nhận xét Công bố đội thắng cuộc. Tuyên dương HĐ 2 Hướng dẫn làm BT2 ( 5 phút) GV đọc yêu cầu của bài. Gợi ý: em phải nắm được nghĩa của từ, từ đó được đặt trong trường hợp nào? Nói về phẩm chất gì? Của ai? Câu phải có Chủ ngữ, Vị ngữ. Giao việc Các em suy nghĩ và làm vào vở nháp. Cả lớp đặt câu. GV quan sát, giúp đỡ HS còn chậm. GV nhận xét. Hết thời gian Yêu cầu HS trình bày. Cả lớp tham gia ý kiến,bổ sung nếu sai sót. GV chốt lại . HĐ 3 Hướng dẫn làm BT3 ( 5 phút) Treo bảng phụ, GV ghi bài tập. HS đọc yêu cầu bài tập. GV lưu ý HS: Ở mỗi chỗ trống, em lần lượt điền thử 3 từ cho sẵn sau đo xét về nghĩa để chọn từ phù hợp. Giao việc cả lớp thực hiện bài tập vào vở BT. Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Hết thời gian GV và cả lớp nhận xét bài làm trên bảng. Chốt lại bài làm đúng. HĐ 4 Hướng dẫn làm BT4 ( 5 phút ) Treo bảng phụ.GV ghi bài tập. Gọi HS đọc yêu cầu GV cùng HS giải thích nghĩa các thành ngữ. + Ba chìm bảy nổi. + Cày sâu cuốc bẫm. +Gan vàng dạ sắt. + Nhường cơm sẻ áo. + Chân lấm tay bùn. Giải thích theo nghĩa đen và nghĩa bóng. HS nêu đáp án : 2 thành ngữ : vào sinh ra tử ,gan vàng dạ sắt. GV nhận xét, bổ sung nếu có. GV chốt lại đáp án đúng. HS nhẩm thuộc lòng các câu thành ngữ. Cho HS thi đọc thuộc lòng. HĐ 5: Hướng dẫn làm BT5 ( 7 phút) Gọi HS đọc yêu cầu. Giao việc Dựa vào nghĩa của thành ngữ, các em hãy đặt câu với 2 thành ngữ vừa tìm được. Các em cùng nhau. Thi đặt câu. Hết thời gian gọi HS trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, sữa chữa những câu chưa đúng nghĩa. 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) GV nhận xét tiết học. Dặn dò : HS về nhà đặt thêm 2 câu với mỗi thành ngữ vừa tìm được ở BT 4 Học thuộc lòng các thành ngữ. 1 hs lên bảng Lắng nghe Đọc yêu cầu, tham gia phát biểu. Lắng nghe. Thảo luận nhóm. Từ đồng nghĩa : can đảm, can trường, gan, gan dạ, gan góc, gan lì,bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, dũng cảm. Từ trái nghĩa: nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn
File đính kèm:
- giao_an_tap_doc_20150726_113625.docx